2.2. Phân bổ quỹ đất theo chức năng và cơ cấu tổ chức không gian
(Phụ lục 8,9,10)
Bố trí phân khu chức năng và sắp xếp các hạng mục công trình như sau:
-
Nâng cấp, cải tạo: Trụ sở UBND - HĐND xã, hội trường xã, XD nhà công an + BCHQS xã (ký hiệu lô: CQ.1 và CQ.2).
-
XD sân vận động, NVH đa năng (ký hiệu lô: VH-TDTT).
-
Trạm y tế: giữ nguyên vị trí hiện nay, có chỉnh trang XD vườn thuốc nam (ký hiệu lô: CC.9).
-
Trường mầm non: Cải tạo, nâng cấp tại vị trí hiện nay (ký hiệu lô: GD.4).
-
Trường Tiểu học: Mở rộng ra khu NVH thôn Giang Cao hiện nay (ký hiệu lô: GD.3).
-
Trường THCS: Cải tạo, nâng cấp tại vị trí hiện nay (ký hiệu lô: GD.2).
-
Trường học dự kiến: Vị trí tại Trung tâm dạy nghề gốm sứ (theo quy hoạch chi tiết làng nghề truyền thống Bát Tràng) diện tích 7.079m2 đối diện trường Mầm non.
-
Bố trí xây dựng 01 trung tâm dạy nghề, trụ sở Hội gốm sứ Bát Tràng nằm phía dưới trụ sở HTX DVTH Bát Tràng (ký hiệu lô: GD.5).
-
Nâng cấp, cải tạo chợ chiều Giang Cao (ký hiệu lô: CC.4).
-
Bố trí xây dựng 2 Trung tâm TM giới thiệu và bán sản phẩm gốm sứ (Bát Tràng và Giang Cao) kết hợp nhà hàng, nhà khách và bãi xe tĩnh (ký hiệu lô: CC.2; CC.10 và CC.11).
-
Bố trí XD 03 NVH xóm: NVH xóm 1 Giang Cao (ký hiệu lô: CC.1); NVH xóm 4 Giang Cao (ký hiệu lô: CC.8); NVH xóm 6 Giang Cao (ký hiệu lô: CC.3).
-
Bố trí các ô đất ở mới với diện tích trung bình 100 - 150m2 và chiều rộng mặt tiền từ 4,5 – 5,5m (ký hiệu lô từ: N.1 đến N.10).
-
Bố trí 02 khu đất dự trữ phát triển(dự kiến là đất sản xuất, kinh doanh dịch vụ, tạo cảnh quan kết hợp môi trường sinh thái): một điểm nằm phía Tây khu Trung tâm TM giới thiệu và bán sản phẩm Giang Cao và một điểm nằm phía Nam trung tâm dạy nghề gốm sứ Bát Tràng (ký hiệu lô: DTPT.1 và DTPT.2)
III. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT 3.1. Chuẩn bị kỹ thuật 3.1.1. San nền -
Khu vực dự kiến xây dựng khu trung tâm là có cao độ từ 9,5 m -10,8m.
-
Đất xây dựng các công trình công cộng khu trung tâm hầu hết là đất trống. Các khu đất ở dự kiến phát triển và đất công cộng đều thấp hơn cao độ tự nhiên của các hộ dân cư ven đường nên cần tôn đắp nền, chiều cao đắp thêm h = 0,8 – 1.3m.
3.1.2. Thoát nước -
Sử dụng hệ thống thoát nước mưa chung với nước thải sinh hoạt. Kết cấu rãnh dùng hệ thống rãnh xây có nắp đan. Mật độ rãnh 60 80m/1ha đất xây dựng.
3.1.3. Khối lượng – khái toán kinh phí XD hệ thống chuẩn bị kỹ thuật
Bảng 18: Khối lượng - khái toán kinh phí xây dựng hệ thống CBKT khu trung tâm
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Thành tiền (tỷ đồng)
|
1
|
Rãnh nắp đan 600x800
|
m
|
3045
|
1,67
|
2
|
Rãnh nắp đan 800x1000
|
m
|
2390
|
1,79
|
3
|
Rãnh nắp đan 800x1000
|
m
|
555
|
0,53
|
4
|
Hố ga
|
cái
|
50
|
2,50
|
5
|
San nền
|
m3
|
27748
|
16,65
|
|
Tổng
|
|
|
23,14
|
Tổng chi phí là : 23.140.000.000 đ (23 tỷ 140 triệu đồng)
3.2. Quy hoạch mạng lưới giao thông -
Quy mô, khối lượng xây dựng xem bảng sau:
Bảng 19: Thống kê giao thông khu trung tâm xã
TT
|
Tên đường
|
Chiều dài (m)
|
Bề rộng(m)
|
Diện tích (m2)
|
Mặt
|
Lề
|
Lộ giới
|
Mặt
|
Lề
|
Lộ giới
|
1
|
Đường trục chính khu TT
|
1.170
|
1.170
|
7.5
|
6
|
13,5
|
8.775
|
7.020
|
2
|
Đường gom khu TT
|
2.372
|
2.372
|
6
|
3
|
9
|
14.232
|
7.116
|
3
|
Đường phân nhánh khu TT
|
3.752
|
3.752
|
5.5
|
2
|
7,5
|
20.636
|
7.504
|
|
Tổng cộng
|
6.815
|
|
|
|
|
|
65.283
|
Bảng 20: Khái toán kinh phí xây dựng đường giao thông
TT
|
Tên đường
|
Chiều dài (m)
|
Diện tích (m2)
|
Thành tiền (Tỷ đồng)
|
Mặt
|
Lề
|
Lộ giới
|
|
1
|
Đường trục chính khu TT
|
1.170
|
8.775
|
7.020
|
15.795
|
3,33
|
2
|
Đường gom khu TT
|
2.372
|
14.232
|
7.116
|
21.348
|
4,98
|
3
|
Đường phân nhánh khu TT
|
3.752
|
20.636
|
7.504
|
28.140
|
6,94
|
|
Tổng cộng
|
41.762
|
|
|
332.141
|
15,26
|
Tổng chi phí là : 15.260.000.000 đ (15 tỷ 260 triệu đồng)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |