6.6. Các giải pháp quy hoạch bảo vệ môi trường. -
Trước mắt phải có biện pháp xử lý ụ nhiễm do CTR, nước thải trên địa bàn xã.
-
Cải tạo và xây dựng hệ thống thoát nước chung cho toàn xã.
-
Nước thải được xử lý trước khi thải ra môi trường.
-
Khuyến khích các hộ dân sử dụng hố xí tự hoại và hố xí hợp vệ sinh tại khu vực dân cư để đảm bảo công tác vệ sinh môi trường nông thôn.
-
Phòng TNMT huyện giúp UBND Bát Tràng chỉ đạo việc thực hiện đầy đủ các nội dung quy định trong các văn bản pháp luật, các chỉ thị của địa phương và Trung ương về bảo vệ môi trường, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý môi trường ở địa phương.
-
Phối hợp liên ngành trong công tác bảo vệ môi trường, đảm bảo sự thống nhất và phối hợp đồng bộ trong công tác quản lý môi trường.
PHẦN V: QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TRUNG TÂM XÃ
I. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP 1.1. Quy mô - vị trí khu trung tâm
* Quy mô: 34,69ha
* Vị trí, giới hạn khu trung tâm:
-
Khu vực nghiên cứu là khu trung tâm hiện tại của xã Bát Tràng.
-
Ranh giới khu trung tâm được xác định là vùng phụ cận trụ sở UBND xã hiện có, mở rộng về phía Bắc và phía Nam tại khu vực đất lâm nghiệp; đất 5%, 10% của xã giáp ranh với xóm 1,2,4,5,6 Giang Cao và xóm 4 Bát Tràng.
1.2. Hiện trạng tổng hợp
1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất
Bảng 16: Hiện trạng sử dụng đất khu trung tâm
TT
|
Hạng mục
|
Hiện trạng
|
Diện tích đất (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Tổng cộng đất khu trung tâm
|
346.856
|
100
|
1
|
Đất ở
|
71.524
|
20,62
|
1.1
|
Đất ở hiện trạng
|
71.524
|
20,62
|
2
|
Đất cơ quan
|
5.400
|
1,56
|
2.1
|
Trụ sở UBND xã
|
5400
|
|
2.2
|
Trụ sở đội QL điện - Công ty điện lực Gia Lâm
|
939
|
|
3
|
Đất công trình thương mại dịch vụ
|
5.451
|
1,57
|
3.1
|
Chợ chiều Giang Cao
|
2500
|
|
3.2
|
Hợp tác xã dịch vụ tổng hợp Bát Tràng
|
2951
|
|
4
|
Đất công trình giáo dục
|
16.746
|
4,83
|
4.1
|
Trường trung học cơ sở Bát Tràng
|
6663
|
|
4.2
|
Trường tiểu học Bát Tràng
|
5938
|
|
4.3
|
Trường mầm non Bát Tràng
|
4145
|
|
5
|
Đất công trình y tế
|
3.089
|
0,89
|
|
Trạm y tế xã
|
3089
|
|
6
|
Đất công trình văn hóa
|
1.078
|
|
6.1
|
Nhà bia tưởng niệm mẹ VN anh hùng các liệt sỹ Bát Tràng
|
895
|
|
6.2
|
Bưu điện văn hóa xã
|
80
|
|
7
|
Đất công trình tôn giáo
|
8.349
|
|
8
|
Đất giao thông
|
16.657
|
4,80
|
9
|
Đất công trình đầu mối
|
1.911,0
|
0,55
|
10
|
Đất chưa sử dụng
|
2.586,0
|
|
11
|
Đất trồng cây lâu năm
|
45.041
|
12,99
|
12
|
Đất trồng hoa màu
|
173.245
|
49,95
|
1.2.2. Hiện trạng các công trình hạ tầng xã hội
Khu trung tâm gồm có các công trình:
-
Trụ sở UBND xã.
-
Trụ sở đội quản lý điện - Công ty điện lực Gia Lâm.
-
Bưu điện văn hóa xã
-
Trạm y tế.
-
Trường mầm non.
-
Trường Tiểu học.
-
Trường THCS.
-
Chợ chiều Giang Cao.
1.2.3. Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật
1.2.3.1. Giao thông:
-
Hệ thống đường khu dân tương đối hoàn chỉnh, mặt đường bê tông. Cần cải tạo, xây dựng lại hệ thống giao thông hoàn chỉnh, phù hợp với nhu cầu phát triển của xã hiện tại và trong tương lai.
1.2.3.2. Cấp điện:
-
Hiện tại khu quy hoạch chi tiết được cấp điện từ trạm biến áp Giang Cao1 công suất 560KVA, Giang Cao 2 công suất 560KVA, Giang Cao 3 công suất 560KVA, Bát tràng 2 công suất 400KVA.
1.2.3.3. Cấp nước:
-
Nhân dân đã được sử dụng nước máy từ 2 nhà máy nước Giang Cao và Bát Tràng với tổng công suất là 2.400 m3/ngđ. Sử dụng nguồn nước ngầm.
1.2.3.4. Thoát nước và vệ sinh môi trường:
-
Chưa có hệ thống thoát nước và thu gom chất thải rắn.
-
Thoát nước mưa chủ yếu chảy theo địa hình tự nhiên, qua hệ thống mương tiêu rồi chảy ra đầm, sông.
-
Thoát nước thải: Chưa có hệ thống thoát nước thải riêng. Nước thải sinh hoạt chủ yếu thoát xuống các mương rãnh và hoà cùng nước mưa chảy ra đầm, sông.
1.2.3.5. Rác thải:
-
Rác thải sinh hoạt ước tính 5 tấn/ngày đã được phân loại tại gia đình và tập trung thu gom về nơi tập kết do Xí nghiệp môi trường đô thị Gia Lâm xử lý (hiện tại đã xây dựng 01 chân điểm rác diện tích 250 m2).
1.2.3.6. Hệ thống thông tin liên lạc:
-
Xã đã đầu tư xây dựng được bưu điện văn hoá xã, bước đầu đã đáp ứng được nhu cầu thông tin liên lạc và phục vụ sách báo cho nhân dân.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |