IV. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Các định hướng quy hoạch sử dụng đất của xã được xây dựng trên cơ sở các yêu cầu:
-
Khai thác tối đa hiệu quả sử dụng đất.
-
Tận dụng tối đa đất chưa sử dụng, đất xen kẹt, đất rừng phòng hộ.
Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:
a. Diện tích, cơ cấu các loại đất: (Nội dung theo phụ lục 2).
b. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng: (Nội dung theo phụ lục 3).
c. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng: (Nội dung theo phụ lục 4).
d. Kế hoạch sử dụng đất phân loại theo từng năm: (Nội dung theo phụ lục 5).
e. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất: (Nội dung theo phụ lục 6).
f. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng: (Nội dung theo phụ lục 7)
V. QUY HOẠCH SẢN XUẤT 5.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế -
Phấn đấu tăng trưởng thu nhập giai đoạn 2011-2014 đạt 14%/năm. Cơ cấu kinh tế năm 2014: CN-TCN-XD 62,04%; TM-DV-DL 37,86%; NN 0,1%;
-
Thu nhập BQ đầu người năm 2014 đạt 32 triệu đồng, gấp 2 lần thu nhập bình quân của người dân nông thôn thành phố. Tỷ lệ hộ nghèo dưới 0,7%.
5.2. Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho sản xuất gốm sứ -
Xây dựng Trung tâm đào tạo nghề Bát Tràng.
-
Thực hiện phương án chuyển dịch cơ cấu kinh tế các khu đầm nước diện tích khoảng 10ha, tạo cảnh quan không gian cây xanh, đảm bảo việc tiêu thoát nước kết hợp thương mại, dịch vụ, du lịch; Triển khai dự án xây dựng Bảo tàng gốm sứ; bảo tồn làng cổ Bát Tràng.
-
Vận động các hộ tự đầu tư kết hợp với hỗ trợ một phần từ ngân sách Nhà nước để chuyển đổi từ lò gốm nung than sang lò gốm nung bằng khí gas.
5.3. Phát triển Thương mại – Dịch vụ - Du lịch -
Lập dự án xây dựng Khu tưởng niệm Bác Hồ về thăm Bát Tràng; Khu thương mại; trưng bày và giới thiệu sản phẩm làng nghề truyền thống Giang Cao; Khu thương mại; trưng bày và giới thiệu sản phẩm làng nghề truyền thống Bát Tràng.
-
Đẩy mạnh xuất khẩu gốm sứ; phát huy vai trò của hội Gốm sứ Bát Tràng, các câu lạc bộ, các DN có uy tín trong việc liên kết sản xuất, quảng bá, xây dựng thương hiệu sản phẩm, ổn định và mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa. Khai thác hiệu quả hoạt động của chợ Gốm, 2 chợ dân sinh, các cửa hàng, cửa hiệu. Phát triển các loại hình dịch vụ phục vụ sản xuất, dịch vụ đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí lành mạnh; tổ chức du lịch sinh thái, du lịch làng cổ, hướng dẫn khách thăm quan.
-
Hoàn thành giai đoạn 2 dự án Cảng du lịch Bát Tràng.
VI. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT 6.1. Giao thông
a) Giao thông đối ngoại
-
Đường đê qua xã với chiều dài 1050m, tổng mặt cắt 20m (mặt 10m, taluy 2x5m). Đường gom chân đê mỗi bên 5m.
b) Giao thông đối nội
-
Đường liên xã - trục xã: Tổng chiều dài 5.740m. Kết cấu lớp mặt là bê tông, chất lượng còn tốt, mở rộng mặt cắt 9m (mặt đường 6m, lề đường mỗi bên 1,5m).
-
Đường liên thôn - liên xóm: Tổng chiều dài 7050m, kết cấu bê tông chất lượng tương đối tốt nên chỉ sửa chữa cải tạo cục bộ, mở rộng mặt đường toàn tuyến lộ giới 6m (gồm 4m mặt đường, lề đường môi bên 1m), làm rãnh thoát nước có lắp đan.
-
Đường ngõ xóm: Toàn xã có 16.200m; mặt cắt 3-4m, có rãnh thoát nước 1 hoặc 2 bên, kết cấu mặt có một số ít là bê tông còn đa phần vẫn là đường đất. Nâng cấp đường mặt 4m và lề 1m mỗi bên, giải nhựa kết hợp bê tông.
-
Đường trục chính khu trung tâm: tổng chiều dài 1170m lộ giới 13,5m (gồm 7,5m mặt đường và mỗi bên 3m vỉa hè), làm mới hoàn toàn bằng bê tông.
-
Đường gom khu trung tâm: tổng chiều dài 2.372m; lộ giới 9m (gồm 6m mặt đường và vỉa hè mỗi bên là 1,5m); làm mới hoàn toàn bằng bê tông.
-
Đường phân nhánh khu trung tâm: tổng chiều dài 3.752m; lộ giới 7,5m (gồm 5,5m mặt đường và vỉa hè mỗi bên là 1m), làm mới hoàn toàn bằng bê tông.
-
Mở mới tuyến đường Miếu bản qua nhà ông Nguyễn Thành Xuân ra chợ chiều Giang Cao; tuyến đường xóm 4 Giang Cao qua HTX 30/4 xuống xóm 4 Bát Tràng.
-
Xây dựng tuyến đường ven sông Hồng, tạo gắn kết giao thông trong khu dân cư, cảnh quan ven sông và thông thương với các bến thuyền du lịch.
-
Đầu tư nâng cấp cải tạo bãi đỗ xe sau UBND xã (theo quy hoạch năm 2001) với diện tích trên 3.000m2, ngoài ra bố trí 2 bãi đỗ xe kết hợp trong 2 trung tâm thương mại, trưng bày và giới thiệu sản phẩm. Phục vụ cho nhu cầu đỗ xe của người dân, các doanh nghiệp kinh doanh dịch cũng như du lịch trên địa bàn xã.
c) Giao thông du lịch.
-
Tiếp tục triển khai thực hiện dự án xây dựng cảng du lịch Bát Tràng giai đoạn 2 vị trí gần đình Bát Tràng, đảm bảo phục vụ cho nhu cầu tham quan du lịch làng nghề và các di tích lịch sử văn hóa của xã.
-
Xây mới 03 bến thuyền du lịch: 01 vị trí tại phía Tây Bắc xã; 01 vị trí trước miếu bản Giang Cao; 01 vị trí tại bãi vật liệu hiện nay.
-
Nghiên cứu trong tương lai mở tuyến xe điện du lịch chạy xung quanh xã, phục vụ cho nhu cầu đi lại công cộng, du lịch.
Bảng 9: Thống kê diện tích đường toàn xã
TT
|
Tên đường
|
Chiều dài
(m)
|
Bề rộng(m)
|
Diện tích (m2)
|
GĐ 2011-2015
|
GĐ 2015-2025
|
GĐ 2011-2015
|
GĐ 2015-2025
|
Mặt
|
Lề
|
Lộ giới
|
Mặt
|
Lề
|
Lộ giới
|
Mặt
|
Lề
|
Lộ giới
|
Đường đối ngoại
|
1
|
Đường đê
|
1050
|
1050
|
8
|
2
|
20
|
8400
|
2100
|
21000
|
1050
|
2100
|
21000
|
2
|
Đường gom chân đê
|
2100
|
2100
|
0
|
0
|
10
|
0
|
0
|
21000
|
0
|
0
|
21000
|
Đương đối nội
|
1
|
Đường liên xã - trục xã
|
5740
|
5740
|
6
|
3
|
9
|
34440
|
17220
|
51660
|
34440
|
17220
|
51660
|
2
|
Đường liên thôn, liên xóm
|
6560
|
7050
|
4
|
2
|
6
|
26240
|
14100
|
39360
|
28200
|
14100
|
42300
|
3
|
Đường ngõ xóm
|
15140
|
16200
|
4
|
2
|
6
|
60560
|
32400
|
90840
|
64800
|
32400
|
97200
|
4
|
Đường trục chính khu TT
|
1170
|
1170
|
7.5
|
6
|
13.5
|
8775
|
7020
|
15795
|
8775
|
7020
|
15795
|
5
|
Đường gom khu TT
|
2372
|
2372
|
6
|
3
|
9
|
14232
|
7116
|
21348
|
14232
|
7116
|
21348
|
6
|
Đường phân nhánh khu TT
|
3752
|
3752
|
5.5
|
2
|
7.5
|
20636
|
7504
|
28140
|
20636
|
7504
|
28140
|
|
Tổng cộng
|
34734
|
36284
|
|
|
|
|
|
289143
|
|
|
298443
|
Bảng 10: Khái toán kinh phí xây dựng- bảo trì đường giao thông
TT
|
Tên đường
|
Chiều dài (m)
|
Diện tích (m2)
|
Thành tiền (tỷ đồng)
|
GĐ 2011-2015
|
GĐ 2015-2025
|
Giai đoạn đầu tư
|
GĐ 2011-2015
|
GĐ 2015-2025
|
Mặt
|
Lề
|
Lộ giới
|
Mặt
|
Lề
|
Lộ giới
|
2015
|
2025
|
Đường đối ngoại
|
|
|
1
|
Đường đê
|
1050
|
1050
|
8400
|
2100
|
21000
|
1050
|
2100
|
21000
|
|
|
2
|
Đường gom chân đê
|
2100
|
2100
|
0
|
0
|
21000
|
0
|
0
|
21000
|
|
|
Đường đối nội
|
|
|
1
|
Đường liên xã, trục xã
|
5740
|
5740
|
34440
|
17220
|
51660
|
34440
|
17220
|
51660
|
7.23
|
0.48
|
2
|
Đường liên thôn, liên xóm
|
6560
|
7050
|
26240
|
14100
|
39360
|
28200
|
14100
|
42300
|
2.28
|
0.14
|
3
|
Đường ngõ xóm
|
15140
|
16200
|
60560
|
32400
|
90840
|
64800
|
32400
|
97200
|
12.96
|
0.00
|
4
|
Đường trục chính khu TT
|
1170
|
1170
|
8775
|
7020
|
15795
|
8775
|
7020
|
15795
|
3.33
|
0.00
|
5
|
Đường gom khu TT
|
2372
|
2372
|
14232
|
7116
|
21348
|
14232
|
7116
|
21348
|
4.98
|
0.00
|
6
|
Đường phân nhánh khu TT
|
3752
|
3752
|
20636
|
7504
|
28140
|
20636
|
7504
|
28140
|
4.50
|
0.26
|
|
Tổng cộng
|
34734
|
36284
|
|
|
289143
|
|
|
298443
|
35.29
|
0.89
| -
Kinh phí đợt đầu: 35.290 triệu đồng.
-
Kinh phí đợt sau: 0.890 triệu đồng.
-
Tổng kinh phí là: 36.180 triệu đồng (36 tỷ 180 triệu đồng).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |