Phương pháp giảng dạy luyện thi đại học và cao đẳng phần di truyền học quần thể A. Cấu trúc di truyền của quần thể


Bài toán về hai hay nhiều cặp gen



tải về 1.41 Mb.
trang10/10
Chuyển đổi dữ liệu01.05.2018
Kích1.41 Mb.
#37651
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

Bài toán về hai hay nhiều cặp gen

Bài1: Một QT của 1 loài thực vật có TL các KG trong QT như sau:

P: 0,35 AABb + 0,25 Aabb + 0,15 AaBB + 0,25 aaBb =1

Xác định CTDT của QT sau 5 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên

Giải- Tách riêng từng cặp tính trạng, ta có:

P : 0,35AA + 0,40Aa + 0,25aa = 1  và  0,15BB + 0,60Bb + 0,25bb = 1

- TSTĐ: A = 0,55 ; a = 0,45

               B = 0,45 ; b = 0,55

→TSKG ở F1 ,F2 ,…F5 không đổi và bằng:

    0,3025AA + 0,4950Aa + 0,2025aa = 1 0,2025BB + 0,4950Bb + 0,3025bb = 1

- Vậy TSKG chung: (0,3025AA + 0,4950Aa + 0,2025aa)(0,2025BB + 0,4950Bb + 0,3025bb) = 1

= …. (bạn tính giúp TS 9 KG này nhé)



Bài2: Cấu trúc DT của một QT như sau: 0,2AABb : 0,2AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb. Nếu QT trên giao phối tự do thì TL cơ thể mang 2 cặp gen ĐH lặn sau 1 thế hệ là:
A. 30%             B. 5,25%                 C. 35%                D. 12,25%
Giải:-Xét riêng gen A: 0,2AA + 0,2Aa + 0,6aa
-> A = 0,3 a=0,7 -> F1: 0,09AA+0,42Aa+0,49aa
- Xét riêng gen B: 0,3BB +0,4Bb+0,3bb
-> B=0,5 b=0,5 -> F1: 0,25BB+0,50Bb+0,25bb
-Xét chung 2 gen: TL cơ thể mang 2 cặp gen ĐH lặn là:
aabb=0,49 x 0,25=0.1225 = 12,25% Vậy đáp án đúng là D.

Bài toán xác suất trong di truyền học quần thể:

Bài 1:Khả năng cuộn lưỡi ở người do gen trội trên NST thường qui định, alen lặn Qđ người bình thường. Một người đàn ông có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ không có khả năng này, biết xác suất gặp người cuộn lưỡi trong QT  người là 64%. Xác suất sinh đứa con trai bị cuộn lưỡi là bao nhiêu?
 GIẢI: Ctrúc DT tổng quát của QT:  p2AA + 2pqAa + q2aa

Theo gt: q2 = 1- 64% = 36% q = 0,6 ; p = 0,4

Vậy Ctrúc DT của QT là: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa

- Người vợ không cuộn lưỡi có Kg (aa)  TS a = 1

- Người chồng bị cuộn lưỡi có 1 trong 2 Kg: AA (0,16/0,64); Aa (0,48/0,64) 

 TS : A = (0,16 + 0,24)/0,64 = 0,4/0,64 = 0,625; a = 0,24/0,64 = 0,375

 khả năng sinh con bị cuộn lưỡi  = 0,625 x 1 = 0,625

Vậy XS sinh con trai bị cuộn lưỡi  = 0,625 x 1/2 = 0,3125



Bài2:ở người A-phân biệt được mùi vị> a- ko phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng TS alen a=0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong dó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái ko phân biệt được mùi vị là?

A.1,97%                     B.9,44%                     C.1,72%                     D.52%

cấu trúc DT của Qt: p2AA + 2pqAa +q2aa

vợ và chông phân biệt (Bình thường)) sinh con cả phân biệt và không phân biệt mùi vị nên

KG Aa x Aa  với XS = (2pq /p2+ 2pq)2 Xs sinh trai phân biệt = 3/4.1/2 = 3/8

Xs sinh gái không phân biệt = 1/4.1/2 = 1/8

XS bố mẹ đều bình thường sinh 2 trai phân biệt và 1 gái không phân biệt

=3/8.3/8.1/8.C13.(2pq /p2+ 2pq)2 = 1,72%

Câu 3:Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn Qđ tính trạng bệnh, alen trội Qđ tính trạng bình thường. TL người bị bệnh trong QT người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, cho rằng QT có sự CBDT về tính trạng trên. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng là

A. 1,92%                    B. 1,84%                    C. 0,96%                    D. 0,92%                                         

Cấu trúc DT của QT : p2/XAXA + 2pq/XAXa + q2/XaXa + p/XAY + q/XaY  (p+q=1)

TS người bị bệnh = (q2 + q)/2 = 0,0208→ q = 0,04 ; p = 0,96

XS 2 người bình thường lấy nhau sinh con bệnh(mẹ dị hợp) = 2pq/(p2 + 2pq) x 1

XS để sinh con bệnh = 2pq/(p2 + 2pq) x 1/4 = pq/2(p2 + 2pq) = 1,92%

Câu 4: Chọn 1 câu trả lời đúng nhất trong các phương án A,B,C,D

Trong một hòn đảo biệt lập có 5800 người sống, trong đó có 2800 nam giới. Trong số này có 196 nam bị mù màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m nằm trên NST giới tính X. Kiểu mù màu này không ảnh hưởng đến sự thích nghi của cá thể. Khả năng có ít nhất 1 phụ nữ của hòn đảo này bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu?

A. 1 – 0,99513000 B. 0,073000

C. (0,07 x 5800)3000 D. 3000 x 0,0056 x 0,99442999



Bài giải:

Vì đây là đảo biệt lập nên CTDT của QT này đang ở TTCB. XM là gen quy KH bình thường, Xm là gen quy định bệnh mù màu đỏ lục, CTDT QT này có dạng:

Giới cái: p2 XMXM+2pq XMXm +q2 XmXm = 1

Giới đực: p XMY+q XmY

+ Nam mù màu có KG XmY chiếm TL  q = 0,07 q2 XaXa = 0,0049  Xác suất để 1 người nữ bị bệnh là 0,0049  Xác suất để 1 người nữ không bị bệnh là 1 – 0,0049 = 0,9951.

Số lượng nữ trên đảo là 5800-2800=3000

Xác suất để cả 3000 người nữ không bị bệnh là (0,9951)3000.

Vì biến cố có ít nhất 1 người nữ bị bệnh là biến cố đối của biến cố cả 3000 người nữ đều không bị bệnh Xác suất để có ít nhất 1 người nữ bị bệnh là:

1 – 0,99513000  Đáp án đúng: A

Câu5: Một QT người có TS người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử QT này CBDT.

-Hãy tính TS các alen và TP các KG của QT. Biết rằng, bệnh bạch tạng là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Tính xác suất để 2 người bình thường trong QT này lấy nhau sinh ra một người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng.



Giải: Gọi alen A quy định tính trạng bình thường, alen a quy định bệnh bạch tạng.

- pA là TS của alen A, qa là TS của alen a trong QT.

- QT ở trạng thái CBDT nên thỏa mãn công thức về TP KG sau: p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1

- q2 aa = 1/10000 → qa = 1/100.

pA + qa = 1 → pA = 1 – 1/100 = 99/100. TS KG AA = p2 = (99/100)2

TS KG Aa = 2pq = 198/10000 TS KG aa = q2 = (1/100)

Người bình thường có KG AA hoặc Aa

Hai người bình thường lấy nhau sinh ra người con bị bệnh bạch tạng thì phải có KG Aa.

TS người có KG dị hợp tử (Aa) trong số những người bình thường là:

2pq/ p2 + 2pq = 0,0198 / (0,9801 + 0,0198) = 0,0198/0,9999.



Sơ đồ lai P: ♂ Bình thường x ♀ Bình thường

(0,9801/0,9999 AA + 0,0198/0,9999 Aa) (0,9801/0,9999 AA + 0,0198/0,9999 Aa)

TS các alen : 0,0198/(0,9999x2) a 0,0198 /(0,9999x2) a

F1 : (0,0198/0,9999)2/4 ≈ (0,0198)2/4 aa

Như vậy, xác suất để sinh người con bị bênh tạng là (0,0198)2/4

Câu6: Một QT người trên một hòn đảo có 100 phụ nữ và 100 người đàn ông trong đó có 4 người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, QT ở trạng thái CBDT. TS phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là



A. 0.0384.       B. 0.0768.          C. 0.2408.           D. 0.1204.

Giải:

Quy ước: A – bình thường; a – bị bệnh máu khó đông.

Với gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X thì fXA, fXa ở nam và nữ bằng nhau.

    - Ở giới nam: Ta có: 0,96 XAY : 0,04 XaY => fXa = 4/100 = 0,04; fX= 1 - 0,04 = 0,96

    - Ở giới nữ: 0,962 XAX: 2.0,96.0,04 XAX: 0,042 XaXa

=> TS phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh (XAXa) ở giới nữ là: 2.0,96.0,04/2 = 0,0768

 Vậy, TS phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh (XAXa) trong QT người là: 2.0,96.0,04/2 = 0,0384



Bài6:: Một QT ở TTCB về 1 gen gồm 2 alen A và a, trong đó P(A) = 0,4. Nếu quátrình chọn lọc đào thải những cá thể có KG aa xảy ra với áp lực S = 0,02. CTDT của QT sau khi xảy ra áp lực chọn lọc:

A. 0,1612 AA: 0,4835 Aa: 0,3551 aa B. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa

C. 0,1613 AA: 0,4830 Aa: 0,3455 aa D. 0,1610 AA: 0,4875 Aa: 0,3513 aa

Giải


Cấu trúc quần thể AA=0,4^2=0,16

Aa=2*0,4*0,6=0,48

aa=0,6^2=0,36

quá trình chọn lọc đào thải những cá thể có KG aa xảy ra với áp lực S = 0,02

aa=0,36-0,02*0,36=0,3528

cấu trúc quần thể là aa=0,3528/(0,16+0,48+0,3528)=0,3551



Bài7:Cho CTDT của QT như sau: 0,4 AABb: 0,4 AaBb: 0,2 aabb. Người ta tiến hành cho quá trình trên tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. TL cơ thể mang hai cặp gen ĐH trội là.
A. B. C. D.

- AABb x AABb ----> AABB = 0,4 x 1(AA) x [1/2(1-1/23)] BB = 7/40

- AaBb x AaBb -----> AABB = 0,4 x [1/2(1-1/23)] (AA) x [1/2(1-1/23)] BB =49/640

----> Tổng TL KG 2 cặp ĐH trội khi cho tự thụ phấn 3 thế hệ : 7/40+49/640 = 161/640



Bài8: Một QT có TS KG ban đầu: 0,4AA : 0,1aa : 0,5Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể ĐH tử. Các cá thể có KG AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì TS cá thể có KG dị hợp tử sẽ là:

A. 16,67%                            B. 12,25%                            C. 25,33%                            D.15.20%

P: 0,4AA + 0,5Aa +0,1aa

Gọi N là số cá thể sinh ra ở mỗi thế hệ từ kg dị hợp

→  2N là số cá thể sinh ra ở mỗi thế hệ từ kg ĐHSau 1 thế hệ tự thụ ta có:

Aa = N. 0,5.1/2 = 0,25N AA + aa =  2N. (0,4+0,1) +(0,5N- 0,25N)= 1,25N

→ TS kg Aa = 0,25/1,25 = 16,67%  (A)



Bài9: Ở ngưi, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể tng, alen trội tương ứng quyđnh da bình thưng. Giả sử trong QT ni, cứ trong 100 người da bình thưng thì  một ngưi mang gen bạch tng. Một cặp vợ chồng  da bình thưng, xác suất sinh con bình thường của họ là

A. 0,005%.                       B. 0,9925%.                     C. 0,0075%.                   D. 0,9975%

Giải: Cách giải bài này gọn nhất nên tính XS để vợ chồng bình thường sinh con bị bênh, sau đó trừ ra ta được XS sinh con bình thường:

Trong các trường hợp vợ và chồng bthường chỉ có trường hợp có cùng KG Aa mới sinh con bệnh.

- XS một người trong QT những người bình thường có KG : Aa = 1/100

XS để cả vợ và chồng đều có KG: Aa  x  Aa (=1/100 . 1/100 = 1/10.000) 

SDL:        Aa  x  Aa    3/4 bthường / 1/4  bệnh

 XS sinh người con bệnh = 1/4 .1/10000 = 0,0025%

Vậy XS sinh con bthường = 1 – 0,0025% = 0,9975% (Đáp án đúng là D)



Bài 10: Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?

A. 3/4. B. 119/144. C. 25/144. D. 19/24.

Đáp án B. Tần số Io=0,5 ; IB = 0,3 ; IA = 0,2

Tỉ lệ IAIA trong quần thể là : 0,04 ; IAIO = 2.0,5.0,2=0,2

→ Tỉ lệ IAIA trong số người nhóm máu A = 0,04/(0,04+0,20) = 1/6



→ Tỉ lệ IAIo trong số người nhóm máu A = 5/6

→ () x (). Con máu O chỉ tạo ra từ bố mẹ IAIo .

Con máu O có tỉ lệ = x =→ Con giống bố mẹ = 1 - =

Bài 72: Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn a quy định, lông vàng do alen A quy định. Người ta tìm thấy 40% con đực và 16% con cái có lông màu nâu.Hãy xác định tần số tương đối các alen trong quần thể nói trên?

Do quần thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền mà sự biểu hiện tính trạng không đồng đều ở 2 giới nên Þ tính trạng màu lông do gene gồm 2 allele nằm trên NST giới tính quy định.

Xét 2 trường hợp: *Nếu XY là đực, XX là cái:

- Xét giới XX: Có faa=0,16. Do quần thể đã đạt trạng thái cân bằng nên fa=0,4, fA=0,6

- Xét giới XY: Có fa=0,4 -> fA=0,6

Vậy quần thể có cấu trúc (0,6A:0,4a)(0,6A:0,4a)=0,36AA:0,48Aa:0,16aa



-> fA=0,36+0,48/2=0,6; fa=0,4 

*Nếu XY là cái, XX là đực:

 - Xét giới XX: Có faa=0,4. Do quần thể đã đạt trạng thái cân bằng nên fa=, fA=1- 

  • Xét giới XY: Có fa=0,16  -> fA=0,84

  • Vậy quần thể có cấu trúc:  (  1-A:a)(0,16A: 0,84a) -> chưa cân bằng.(Loại)

Kết luận: fA=0,6; fa=0,4


Giáo viên: Trần Thế Cường

Каталог: web -> attachments
attachments -> KỲ thi thử ĐẠi học năM 2014 – Cho Cún Ngày thi: 09/4/2014 MÔn thi : toán thời gian làm bài: 180 phút
attachments -> MỘt số kinh nghiệm khi dạy và HỌc mạo từ A. MẠo từ không xáC ĐỊnh “A” – “AN”
attachments -> Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o ViÖn to¸n häc MỘt số kiến thức về HÌnh olympiad
attachments -> Các bài trong các số Tạp chí Toán học & Tuổi trẻ từ tháng 12/2005 đến nay
attachments -> TRƯỜng trung học phổ thông chuyêN  SỞ giáo dục và ĐÀo tạo tỉnh quảng bìNH
attachments -> Định lí: Cho là trung điểm, điểm chuyển động tùy ý trên. Từ kẻ. Chứng minh rằng Chứng minh
attachments -> KIỂu dữ liệu số nguyên trong ngôn ngữ LẬp trình pascal I / Loại
attachments -> Ứng dụng kiểu xâu trong phép toán với số nguyên lớn I. ĐẶt vấN ĐỀ
attachments -> I. so sánh bằNG: Affirmative: As + adj/adv + As Ví dụ
attachments -> TRƯỜng thpt chuyên võ nguyên giáp một số phảN Ứng tổng hợp ancol – phenol – andehit – xeton – axit cacboxylic đƠn chức bằng phưƠng pháp tăNG, giảm mạch cacbon

tải về 1.41 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương