Phương pháp giảng dạy luyện thi đại học và cao đẳng phần di truyền học quần thể A. Cấu trúc di truyền của quần thể



tải về 1.41 Mb.
trang8/10
Chuyển đổi dữ liệu01.05.2018
Kích1.41 Mb.
#37651
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10
đáp án là: D. 27

HD :Cả 2 alen A va B cùng nằm trên 1 NST X nên chúng ta xem tổ hợp 2 alen này là một gen (gọi là gen M)… Khi dó gen M có số alen bằng tích số 2 alen của A và B=3x2=6 alen..

ở giới XX số KG sẽ là 6(6+1)/2=21 KG ( ADCT nhu NST thuong r(r+1)/2 trong do r là số alen

- Ở giới XY Số KG= r=Số alen=6.

Vậy số KG tối đa về hai lôcut trên trong QT này là: 21+6 = 27 đáp án D

Câu3: Ở người, xét 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y). Các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể người là

A. 30 B. 15 C. 84 D. 42



Bài tập về quần thể nội phối

Bài1: Một QT thực vật ở thế hệ XP đều có KG Aa. Tính theo lí thuyết TL KG AA trong QT sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:

A.46,8750 % B.48,4375 % C.43,7500 % D.37,5000 %



Giải
TL KG AA = (( 1 – ( 1/2 )5 ) : 2 ) = 31/ 64 = 48,4375 % à Chọn B

Bài2: 1 QT có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định CTDT của QT trên qua 3 thế hệ tự phối.

A.0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa

C.0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa



Giải
TL KG Aa qua 3 thế hệ tự phối = ( 1 / 2 )3 x 0,48 = 0,06.TL KG AA = 0,36 + (0,48 – 0,06)/2 = 0,36 + 0,21 = 0,57.

TL KG aa = 0, 16 + 0,21 = 0,37.
Vậy: qua 3 thế hệ tự phối QT trên có CTDT là: 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aaà Chọn A

Bài 3: Nếu ở P TS các KG của QT là :20%AA :50%Aa :30%aa ,thì sau 3 thế hệ tự thụ, TS KG AA :Aa :aa sẽ là :

A.51,875 % AA : 6, 25 % Aa : 41,875 % aa B.57, 250 % AA : 6,25 % Aa : 36,50 %aa



C.41,875 % AA : 6,25 % Aa : 51,875 % aa D.0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa

Giải :

TS KG Aa = ( 1 / 2 )3 x 0,5 = 0,0625 = 6,25 % TS KG AA = 0,2 + (( 0,5 - 0,0625 ) /2 ) = 0,41875 = 41,875 %

TS KG aa = 0,3 + (( 0,5 - 0,0625 ) /2 ) = 0,51875 = 51,875 % à Chọn C

Bài 4: QT tự thụ phấn có thành phân KG là 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1.

Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì TL thể ĐH chiếm 0,95 ?

A. n = 1 ; B. n = 2 C. n = 3 D. n = 4

Giải:

Thể ĐH gồm BB và bb chiếm 0,95 => TL thể ĐH BB = bb = 0,95 / 2 = 0,475

TL KG Bb = 0,4 ( 1 / 2 )n

TL KG BB = 0,3 + (( 0,4 - 0,4( 1 / 2 )n ) /2 ) = 0,475

0,6 + 0,4 ( 0,4( 1 / 2 )n ) = 0,475 x 2

0,4( 1 / 2 )n = 1 – 0,95 = 0,05

( 1 / 2 )n = 0,05 / 0,4 = 0,125

( 1 / 2 )n = ( 1 / 2 )3 => n = 3 à Chọn C



Bài 5: Xét QT tự thụ phấn có thành phân KG ở thế hệ P là:

0,3 BB + 0,3 Bb + 0,4 bb = 1.Các cá thể bb không có khả năng sinh sản, thì thành phân KG F1 như thế nào?

A.0,25AA + 0,15Aa + 0,60aa = 1 B.0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1

C.0,625AA + 0,25Aa + 0,125 aa = 1 D.0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1

Giải: P : 0,3 BB + 0,3 Bb + 0,4 bb = 1.Các cá thể bb không có khả năng sinh sản

à các cá thể BB, bb khi tự thụ phấn : 0,3 BB : 0,3 Bb chỉ đạt 60 % , thì :

TL KG BB = ( 30 x 100 ) / 60 = 50 % = 0,5

TL KG bb = ( 30 x 100 ) / 60 = 50 % = 0,5



  • P: 0,5 BB + 0,5 bb = 1

Lúc này F1; TL KG Bb = ( 1 / 2 )1 x 0,5 = 0,25

TL KG BB = 0,3 + (( 0,5 – 0,25 )/2 ) = 0,625

TL KG bb = 0 + ((0,5 – 0,25 ) / 2) = 0,125

Vậy: thành phân KG F1 là 0,625BB + 0,25 Bb + 0,125 bb = 1 à Chọn C



Bài 6: Một QT XP có TL của thể dị hợp Bb bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, TL của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở QT tính đến thời điểm nói trên là bao nhiêu?

A. n = 1 ; B. n = 2 C. n = 3 D. n = 4



Giải:

TL KG Bb = ( 1 / 2 )n x 60 % = 3,75 %

( 1 / 2 )n x 3/5 = 3 / 80 (60 % = 60 /100 = 3/5 ; 3,75 % =375/10000 = 3/80 )

( 1 / 2 )n = 3/80 : 3/5 = 3/80 x 5/3 = 5/80 = 1/16 = ( 1 / 2 )4

( 1 / 2 )n = ( 1 / 2 )4 => n = 4 à Chọn D

Bài 7: Một QT Thực vật tự thụ phấn có TL KG ở thế hệ XP: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết cá thể có KG aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết TL KG thu được ở F1 là:

A.0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa

C.0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

Giải: P : 0,45 AA : 0,30 Aa : 0,25 aa .Các cá thể có KG aa không có khả năng sinh sản

à Các cá thể AA, Aa khi tự thụ phấn : 0,45 AA : 0,30 Aa chỉ đạt 75 %, thì :

TL KG AA = ( 45 x 100 ) / 75 = 60 % = 0,6

TL KG Aa = ( 30 x 100 ) / 75 = 40 % = 0,4



  • P: 0,6 AA + 0,4 Aa = 1

Lúc này F1; TL KG Aa = ( 1 / 2 )1 x 0,4 = 0,2

TL KG AA = 0,6 + (( 0,4 – 0,2 )/2 ) = 0,7

TL KG aa = 0 + ((0,4 – 0,2 ) / 2) = 0,1

Vậy: TL KG F1 là : 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa à Chọn B



Bài 8 : Xét một QT thực vật có TP KG là 25% AA : 50% Aa : 25% aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì TL KG ĐH ở thế hệ F2

A. 12,5%. B. 25%. C. 75%. D. 87,5%.



Giải:

TL KG Aa = ( 1 / 2 )2 x 50 % = 12,5 %.

Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì TL KG ĐH ở thế hệ F2 là: 100 % - 12,5% = 87,5 % . Hay : TL KG AA = 25 % + (( 50 % – 12,5 % ) /2 ) = 43,75 %

TL KG aa = 25 % + (( 50 % – 12,5 % ) /2 ) = 43,75 %

Vậy : TL KG ĐH ở thế hệ F2 là: 43,75 % + 43,75 % = 87,5 % à Chọn D

Bài 9: Ở một QT sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, TL của thể dị hợp trong QT bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ XP, QT có 20% số cá thể ĐH trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, TL KH nào sau đây là của QT trên?

A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.



C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn. D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.

Giải : TL thể dị hợp Aa ở thế hệ XP: ( 1/2 )3 x Aa = 0,08 => Aa = 0, 64 = 64 %

Vậy: TL KH cánh dài : 64 % + 20 % = 84 %

TL KH cánh ngắn : 100 % - 84 % = 16 % à Chọn C

Bài tập về định luật hắc đi- van béc( Quần thể ngẫu phối)

-Với một gen có hai alen( A, a) thì thành phần kiểu của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là:

P2AA + 2pqAa + q2aa =1

*Trường hợp đặc biệt:

- Quần thể đồng nhất một kiểu gen 100% AA hay 100%aa thì luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền

- quần thể chỉ có AA và Aa hay aa và Aa thì chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền

-Trường hợp một gen có hai alen nằm trên Nhiễm sắc thể giới tính X thì cấu trúc di truyền quần thể là:

P2XAXA + 2pq XAXa + p XAY + qXaY + q2 XaXa =1

-Tỷ lệ giao tử XA = p2 + 2pq + p

-Tỷ l ệ giao t ử Xa = q2 + q + 2pq

Bài tập vận dụng:

A.Bài toán về một gen có hai alen:

Bài 1: QT nào sau đây ở trạng thái CBDT?

A. QTI : 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa. B.QT II: 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa.

C. QT III: 0,64 AA : 0,04 Aa : 0,32 aa. D. QT IV: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.

Giải: Dùng công thức p2AA x q2aa = ( 2pqAa / 2 )2

Xét QTI: 0,32 x 0,04 = ( 0,64 /2 ) 2 ó 0,0128 không bằng 0,1024

Xét QTII: 0,04 x 0,32 = ( 0,64 /2 ) 2 ó 0,0128 không bằng 0,1024

Xét QTIII: 0,64 x 0,32 = ( 0,04 /2 ) 2 ó 0,2048 không bằng 0,0004

Xét QTIV: 0,64 x 0,04 = ( 0,32 /2 ) 2 ó 0,0256 = 0,0256 => Chọn D

Bài 2.Một QT bao gồm 120 cá thể có KG AA, 400 cá thể có KG Aa, 680 cá thể có KG aa. TS alen A và a trong QT trên lần lượt là :

A.0,265 và 0,735 B.0,27 và 0,73 C.0,25 và 0,75 D.0,3 và 0,7

Giải: Tổng số cá thể trong QT : 120 + 400 + 680 = 1200

TS KG AA = 120 / 1200 = 0,1 : TS KG Aa = 400 / 1200 = 0,33

TS KG aa = 680 / 1200 = 0,57

Vậy : pA = 0,1 + 0,33 / 2 = 0,265 ; qa = 0,57 + 0,33 / 2 = 0,735 à chọn A



Bài 3: Gen BB Qđ hoa đỏ, Bb Qđ hoa hồng, bb Qđ hoa trắng. Một QT có 300 cá thể đỏ, 400 cá thể hoa hồng và 300 cá thể hoa trắng tiến hành giao phấn ngẫu nhiên. Nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa thì TP KG của QT ở F1

A) 0,25 BB+0,50Bb+0,25bb=1. B) 0,36 BB+0,48Bb+0,16bb=1

C) 0,81 BB+0,18Bb+0,01bb=1. D) 0,49 BB+0,42Bb+0,09bb=1



Giải: -Tổng số cá thể trong QT ở P: 300 + 400 + 300 = 1000

TS KG BB = 300 / 1000 = 0,3; TS KG Bb = 400 / 1000 = 0,4

TS KG bb = 300 / 1000 = 0,3 => pA = 0,3 + 0,4 / 2 = 0, 5 ; qa = 0,3 + 0,4 / 2 = 0, 5

- Vậy TP KG của QT ở F1 là: 0,25 BB + 0,50Bb + 0,25bb = 1. à chọn A



Bài 4: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường Qđ. Ở huyện A có 106 người, có 100 người bị bệnh bạch tạng. Xác suất bắt gặp người bình thường có KG dị hợp là:

A)1,98. B)0,198. C)0,0198. D)0,00198



Giải: Gọi a là gen lặn gây bệnh bạch tạng à KG aa: người bị bệnh bạch tạng

Ta có : q2aa = 100 / 1000.000 => qa = 1/100 = 0,01

Mà : pA + qa = 1 => pA = 1- qa = 1 – 0,01 = 0,99

2pqAa = 2 x 0,01 x 0,99 = 0,0198 à chọn C



Bài 5: Biết alen A quy định lông xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, các alen nằm trên NST thường. Một QT chuột ở thế hệ XP có 1020 chuột lông xám ĐH, 510 chuột có KG dị hợp. Khi QT đạt TTCB có 3600 cá thể.

Sử dụng dữ kiện trên trả lời các câu hỏi a) và b) sau đây:



  1. TS tương đối của mỗi alen là:

A. A: a = 1/6 : 5/6 B. A: a = 5/6 : 1/6 C. A: a = 4/6 : 2/6 D A: a = 0,7 : 0,3

b) Số lượng chuột ở từng KG khi đạt TTCB:

A. AA = 1000; Aa = 2500; aa = 100 B. AA = 1000; Aa = 100; aa = 2500

C. AA = 2500; Aa = 100; aa = 1000 D. AA = 2500; Aa = 1000; aa = 100



Giải: a)TS tương đối của mỗi alen là:

Tổng số cá thể chuột trong QT ở thế hệ XP: 1020 + 510 = 1530

=> TS KG AA = 1020 / 1530 = 2 / 3 ; TS KG Aa = 510 / 1530 = 1 / 3

Vậy : TP KG ở thế hệ XP là 2/3 AA + 1/3 Aa = 1.

TS tương đối của mỗi alen là:

pA = 2/3 + ( 1/3 : 2 ) = 5 / 6 ; qa = 0 + ( 1/3 : 2 ) = 1 / 6 à chọn B

b) Kết quả ngẫu phối giữa các cá thể ở thế hệ P:

P: ( 5/6A : 1/6 a ) x ( 5/6A : 1/6 a ) = 25AA : 10Aa : 1aa ( hay kẻ ô pennett )

Vậy: Số lượng chuột ở từng KG khi đạt TTCB:

KG AA = ( 25 : 36 ) 3600 = 2500 ; KG Aa = ( 10 : 36 ) 3600 = 1000

KG aa = ( 1 : 36 ) 3600 = 100 à chọn D

Bài 6: Đàn bò có TP KG đạt CB, với TS tương đối của alen quy định lông đen là 0,6, TS tương đối của alen quy định lông vàng là 0,4. TL KH của đàn bò này như thế nào ?

A)84% bò lông đen, 16% bò lông vàng. B)16% bò lông đen, 84% bò lông vàng.

C)75% bò lông đen, 25% bò lông vàng. D)99% bò lông đen, 1% bò lông vàng.



Giải: TS KG AA = 0,36 TS KG Aa = 2( 0,6 x 0,4 ) = 0,48; TS KG aa = 0,16

TL KH bò lông đen là : 0,36 + 0,48 = 0,84 = 84 %

TL KH đàn bò lông vàng: 0,16 = 16 % à chọn A

Bài 7: QT giao phấn có TP KG đạt TTCB, có hoa đỏ chiếm 84%. TP KG của QT như thế nào (B Qđ hoa đỏ trội hoàn toàn so b Qđ hoa trắng)?

A)0,16 BB + 0,48 Bb + 0,36 bb = 1. B)0,36 BB + 0,48 Bb + 0,16 bb = 1.

C)0,25 BB + 0,50 Bb + 0,25 bb = 1. D)0,64 BB + 0,32 Bb + 0,04 bb = 1.

Giải : TL KH hoa đỏ: 84 % => TL KH hoa trắng : 16 % = 0,16


  • TS KG bb = 0,16 => qb = 0,4

Theo Định luật Hacđi-Vanbec: pB + qb = 1 => pB = 1- qb= 1 - 0,4 = 0, 6

TS KG BB= 0,36 ; TS KG Bb = 2( 0,6 x 0,4 ) = 0,48

TP KG của QT là : 0,36 BB + 0,48 Bb + 0,16 bb = 1. à chọn D

Câu8: Một gen có 2 alen,ở thế hệ XP,TS alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn KH lặn ra khỏi QT thì TS alen a trong QT là:

A. 0,186                                 B. 0,146                                 C. 0,160                                 D. 0,284

Áp dụng công thức qn = q0/1+ nq0 = 0,8/1+5x0,8 = 0,16

Câu9: Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn a quy định màu lông vàng hung, khi trong KG có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một QT mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. TL mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Van béc là bao nhiêu?

A. 16%                            B. 2%                              C. 32%                            D. 8%

từ gt→ Xa = 0,8 , XA = 0,2

CTDT: 0,04XAXA  + 0,32XAXa + 0,64XaXa + 0,2XAY +0,8XaY

 = 0,02XAXA  + 0,16XAXa + 0,32XaXa + 0,1XAY +0,4XaY



Bài10:Một QT sóc sống trong vườn thực vật có 160 con có TS alen B = 0,9. Một QT sóc khác sống trong rừng bên cạnh có TS alen này là 0,5. Do mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 40 con sóc trưởng thành từ QT rừng chuyển sang QT sóc vườn tìm ăn và hòa nhập vào QT vườn, TS alen B sau sự di cư này là bao nhiêu ?
A. 0,70. B. 0,90. C. 0,75. D. 0,82.
Giải:Xét QT ban đầu: Số allele B là: 0.9.160.2 = 288 ; số allele b là: (1-0,9).160.2 = 32

Xét nhóm cá thể nhập cư: Số allele B = số alen a = 0,5.40.2 = 40

QT vườn sau nhập cư: Số alen B = 288+40 = 328 ; số allele b = 40+32=72

TS alen B trong QT sau nhập cư là: 328/(328+72) = 0,82



Câu11:Cho 2 QT 1 và 2 cùng loài,kích thước QT 1 gấp đôi QT 2. QT 1 có TS alen A=0,3, QT 2 có TS alen A=0,4.

Nếu có 10% cá thể của QT 1 di cư qua QT 2 và 20% cá thể của QT 2 di cư qua QT 1 thì TS alen A của 2 QT 1 và 2 lần lượt là:

A. 0,35 và 0,4 B. 0,31 và 0,38 C. 0,4 và 0,3 D. bằng nhau và=0,35

gọi N1 , p1 , và N2 , p2 lần lượt là số lượng cá thể (kích thước ) của QT 1 và 2 và theo gt thì

N1 =2 N1

TS alen p sau khi xuất và nhập cư ở 2 QT:

* QT1: p(1) = [(p1x 9N1/10) +(p2x 2N2/10) ] / [9N1/10 +2N2/10] = 0,31

* QT2: p(2)= [(p1x N1/10) +(p2x 8N2/10) ] / [N1/10 +8N2/10] = 0,38 (Đáp án B)



Bài 12:Xét 4 gen ở một quần thể ngẫu phối lưỡng bội: gen 1 quy định màu hoa có 3 alen A1; A2; a với tần số tương ứng là 0,5; 0,3; 0,2; gen 2 quy định chiều cao cây có 2 alen (B và b), trong đó tần số alen B ở giới đực là 0,6, ở giới cái là 0,8 và tần số alen b ở giới đực là 0,4, ở giới cái là 0,2; gen 3 và gen 4 đều có 4 alen. Giả thiết các gen nằm trên NST thường. Hãy xác định:

a.Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể.

b.Thành phần kiểu gen về gen quy định màu hoa khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền.

c.Thành phần kiểu gen về gen quy định chiều cao cây ở F1 khi quần thể ngẫu phối và ở trạng thái cân bằng di truyền.

d.Lấy ngẫu nhiên hai cây thân cao trong quần thể ở trạng thái cân bằng cho lai với nhau Tính xác suất suất xuất hiện cây thân thấp ở đời con ( gen B thân cao b thân thấp)






a

  • Số KG trong QT: 6.3.10.10 = 1800 kiểu gen

b


  • Thành phần KG quy đinh màu hoa khi QT đạt TTCB di truyền:

0,25A1A1 + 0,3 A1A2 + 0,2 A1a + 0,09 A2A2 + 0,12 A2a + 0,04 aa = 1

c

d


  • Thành phần KG quy định chiều cao cây ở F1 khi ngẫu phối:

(0,6.0,8) BB + ( 0,6.0,2 + 0,8.0,4) Bb + ( 0,4.0,2)bb = 1

0,48 BB + 0,44 Bb + 0,08 bb = 1



  • Thành phần KG quy định chiều cao cây khi QT đạt TTCB di truyền:

p B = 0,48 + 0,44/2 = 0,7 ; qb = 1- 0,7 = 0,3 0,49 BB + 0,42 Bb + 0,09 bb = 1

-Để đời con xuất hiện cây thân thấp thì bố, mẹ thân cao đều có kiểu gen Bb

-Xác suất bố mẹ có kiểu gen Bb trong quần thể ở trạng thái cân bằng là=042/0.91=0.462

=>Xác suất đời con xuất hiện cây thân thấp =0.462x0.462x1/4=0.0533



Bài 69: Một quần thể ngẫu phối ban đầu ở phần cái tần số alen A là 0,8. Phần đực tần số alen a là 0,4.

a. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt cân bằng di truyền?

b. Giả sử 1/2 số cơ thể dị hợp không có khả năng sinh sản, vậy cấu trúc di truyền của quần thể tiếp theo như thế nào?

GIẢI

a. Tần số alen của quần thể khi đạt cân bằng là PA = (0,8 + 0.6 ) : 2 = 0,7 " qa = 0,3

" Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt cân bằng là:

0,49AA + 0.42Aa + 0.09aa = 1

b. Khi 1/2 số cơ thể dị hợp không có khả năng sinh sản thì cấu trúc quần thể trở thành:

0,49/0,79AA + 0,21/0,79Aa + 0,09/0,70aa = 1 " PA ≈ 0,73, qa ≈ 0,27

Vậy cấu trúc của quần thể tiếp theo là: 0,5329AA + 0,3942Aa + 0,0729aa = 1

Bài 54: Xét một gen có 2 alen A và alen a. Một quần thể sóc gồm 180 cá thể trưởng thành sống ở một vườn thực vật có tần số alen A là 0,9. Một quần thể sóc khác sống ở khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,5. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột 60 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể vườn thực vật để tìm thức ăn và hòa nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật.

a)Tính tần số alen A và alen a của quần thể sóc sau sự di cư được mong đợi là bao nhiêu?

b)Ở quần thể sóc vườn thực vật sau sự di cư, giả sử tần số đột biến thuận (Aàa) gấp 5 lần tần số đột biến nghịch (aàA). Biết tần số đột biến nghịch là 10-5. Tính tần số của mỗi alen sau một thế hệ tiếp theo của quần thể sóc này.

c)Giả sử tần số alen (a) của quần thể sóc sống ở quần thể rừng là 0,2575 và 0,5625 ở quần thể hỗn hợp(sau nhập cư), cho biết tốc độ nhập cư là 0,1. Tính tần số của alen (a) ở quần thể sóc ở vườn thực vật ban đầu?



Chú ý: Các kết quả tính chính xác tới 4 chữ số thập phân sau dấu phẩy theo quy tắc làm tròn số của đơn vị tính qui định trong bài toán.

Nội dung giải

Số điểm

a) Ở quần thể vườn thực vật số cá thể sóc mang alen A là: 180 x 0,9=162 cá thể

Ở quần thể rừng số cá thể sóc mang alen A di cư sang quần thể vườn thực vật là: 0,5x 60 = 30 cá thể.

Vậy tổng cá thể mang alen A của quần thể sóc trong vườn thực vật sau sự di cư là : 162 + 30 = 192 cá thể.

Tổng số cá thể sóc trong ường thực vật: 180 + 60 = 240 cá thể



àTần số alen A = , tần số alen a = 1- 0,8 = 0,2.

b)pA = vq – up = (10-5 x 0,2) – (5.10-5 x 0,8) = -3,8.10-5

qa = up – vq = (5.10-5 x 0,8) – (10-5 x 0,2) = 3,8.10-5

Vậy tần số của alen A và alen a sau 1 thể hệ là:

pA=0,8 - 3,8.10-5 qa = 0,2 + 3,8.10-5

c) m = 0,1; qm = 0,2575; q = 0,5625.



Ta có phương trình: à

Vậy tần số alen (a) là: 0,5964



0,5 điểm

1 điểm

1 điểm


1 điểm
0,5 điểm
1 điểm


Каталог: web -> attachments
attachments -> KỲ thi thử ĐẠi học năM 2014 – Cho Cún Ngày thi: 09/4/2014 MÔn thi : toán thời gian làm bài: 180 phút
attachments -> MỘt số kinh nghiệm khi dạy và HỌc mạo từ A. MẠo từ không xáC ĐỊnh “A” – “AN”
attachments -> Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o ViÖn to¸n häc MỘt số kiến thức về HÌnh olympiad
attachments -> Các bài trong các số Tạp chí Toán học & Tuổi trẻ từ tháng 12/2005 đến nay
attachments -> TRƯỜng trung học phổ thông chuyêN  SỞ giáo dục và ĐÀo tạo tỉnh quảng bìNH
attachments -> Định lí: Cho là trung điểm, điểm chuyển động tùy ý trên. Từ kẻ. Chứng minh rằng Chứng minh
attachments -> KIỂu dữ liệu số nguyên trong ngôn ngữ LẬp trình pascal I / Loại
attachments -> Ứng dụng kiểu xâu trong phép toán với số nguyên lớn I. ĐẶt vấN ĐỀ
attachments -> I. so sánh bằNG: Affirmative: As + adj/adv + As Ví dụ
attachments -> TRƯỜng thpt chuyên võ nguyên giáp một số phảN Ứng tổng hợp ancol – phenol – andehit – xeton – axit cacboxylic đƠn chức bằng phưƠng pháp tăNG, giảm mạch cacbon

tải về 1.41 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương