Phương pháp giảng dạy luyện thi đại học và cao đẳng phần di truyền học quần thể A. Cấu trúc di truyền của quần thể



tải về 1.41 Mb.
trang9/10
Chuyển đổi dữ liệu01.05.2018
Kích1.41 Mb.
#37651
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

Bài tập về một gen có 3 alen

Bài1.Màu sắc vỏ ốc sên do một gen có 3 alen kiểm soát: C1: nâu, C2: hồng, C3: vàng. Alen qui định màu nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng trội hoàn toàn so với alen qui định màu vàng. Điều tra một quần thể ốc sên người ta thu được các số liệu sau:Màu nâu có 360 con; màu hồng có 550 con; màu vàng có 90 con. Biết quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền.

a. Hãy xác định kiểu gen qui định mỗi màu.

b. Hãy tính tần số tương đối của các alen trong quần thể trên.




a.

Các kiểu gen qui định mỗi màu:

C1C1, C1C2, C1C3: màu nâu. C2C2, C2C3: màu hồng. C3C3: màu vàng.


0,5


b.

Gọi p là tần số tương đối của alen C1, q là tần số tương đối của alen C2, r là tần số tương đối của alen C3.

Quần thể cân bằng có dạng:

(p+q+r)2 = p2C1C1+q2C2C2+r2C3C3+2pqC1C2+2qrC2C3+2prC1C3


0,5




Tần số tương đối mỗi loại kiểu hình:

Nâu = 360/1000= 0,36; Hồng=550/1000=0,55; vàng=90/1000=0,09.



0,5




Tần số tương đối của mỗi alen, ta có: Vàng = 0,09 = r2® r=0,3. Hồng = 0,55=q2+2qr® q=0,5

Nâu = 0,35 = p2 + 2pq + 2pr ® p=0,2.


1


Bài2: Gi¶ thiÕt trong mét quÊn thÓ ngư­êi, tØ lÖ kiÓu h×nh vÒ c¸c nhãm m¸u lµ :

Nhãm m¸u A = 0,45 Nhãm m¸u AB = 0,3 Nhãm m¸u B = 0,21 Nhãm m¸u O = 0,04.

H·y x¸c ®Þnh tÇn sè t­ư¬ng ®èi cña c¸c alen qui ®Þnh nhãm m¸u vµ cÊu tróc di truyÒn cña quÇn thÓ ®ã. BiÕt r»ng quÇn thÓ trªn ®ang trong tr¹ng th¸i c©n b»ng di truyÒn.

Giải: + Gen qui ®Þnh nhãm m¸u gåm 3 alen (IA , IB , IO ), tån t¹i trªn NST th­ưêng.

=> VËy trong quÇn thÓ c©n b»ng di truyÒn thµnh phÇn kiÓu gen sÏ ®óng víi c«ng thøc :

[ p (IA) + q (IB) + r (IO)] 2 = 1



+ Ta cã :

TÇn sè cña alen IO lµ : r (IO) = = 0,2 ...................................................................

Mµ tû lÖ cña nhãm m¸u A lµ : p2 + 2pr = 0,45 Þ p2 + 0,4p – 0,45 = 0 ...................

Gi¶i ph­ư¬ng tr×nh bËc hai trªn ta ®ư­îc tÇn sè cña alen IA : p (IA) = 0,5. .....................

VËy ta cã tÇn sè cña alen IB lµ : q (IB) = 1- (0,2 = 0,5) = 0,3 .......................................

+ CÊu tróc di truyÒn cña quÇn thÓ ng­ưêi ®· nªu lµ :

[ p (IA) + q (IB) + r (IO)] 2 =

p2 (IA IA ) + q2 (IB IB) + r2(IO IO) + 2pq (IA IB) + 2pr (IA IO) + 2qr (IB IO) =

0,25 (IA IA ) + 0,09 (IB IB) + 0,04(IO IO) + 0,3 (IA IB) + 0,2 (IA IO) + 0,12 (IB IO) = 1 .....



Bài3:QT người có TL máu A chiếm 0,2125; máu B chiếm 0,4725; máu AB chiếm 0,2250; máu O chiếm 0,090. TS tương đối của mỗi alen là bao nhiêu?

A)p(IA) = 0,25; q(IB) = 0,45; r(i) = 0,30 B)p(IA) = 0,35; q(IB) = 0,35; r(i) = 0,30

C)p(IA) = 0,15; q(IB) = 0,55; r(i) = 0,30 D)p(IA) = 0,45; q(IB) = 0,25; r(i) = 0,30



Giải : Gọi : p(IA); q(IB), r(i) lần lượt là TS tương đối các alen IA, IB, IO

Ta có : p + q + r = 1 ( * ) Máu O chiếm 0,090 => r(i) = 0,30

TL máu A: IA IA + IA IO = 0,2125 => p2 + 2 pr = 0,2125

* p2 + 2 pr + r2 = ( p + r ) 2 = 0,2125 + 0,090 = 0, 3025 = ( 0,55 ) 2

( p + r ) 2 = ( 0,55 ) 2 => p + r = 0,55 => p = 0,55 – 0,30 = 0,25

Từ: ( * ) => q = 1 – ( p + r ) = 1 - ( 0,25 + 0,30 ) = 0,45

Vậy: TS tương đối của mỗi alen là : p(IA) = 0,25; q(IB) = 0,45; r(i) = 0,30 à chọn A

Bài4: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong QT CBDT có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau1/ Xác suất để họ sinh con máu O:

A. 11,11%                  B. 16,24%                              C. 18,46%                              D. 21,54%

2Nếu họ sinh đứa con đầu là trai máu O thì khả năng để sinh đứa con thứ 2 là gái có nhóm máu khác bố và mẹ mình là A. 44,44%                  B. 35,77%                              C. 42%                                   D. 25%

Gọi p, q, r lần lượt là TS alen IA , IB , IO . Vì QT CB nên cấu trúc DT là: 

p2IAIA + q2IBIB +r2IOIO + 2pqIAIB + 2qrIBIO + 2prIAIO

Từ gt → IA = 0,3 ; IB = 0,1 ; IO = 0,6

(♀A)  p2IAIA + 2prIAIO  x  (♂ B) q2IBIB + 2qrIBIO

(0,9)     (0,36)        (0,01)     (0,12) TS IA = 3/5 ; IO = 2/5            IB = 7/13 ; IO = 6/13  1/ XS sinh con máu O = (2/5)(.6/13) = 12/65  (Đáp án C) 2/ Đứa con đầu máu O →KG của bố,mẹ: IAIO x IBIO do đó XS sinh con trai khác nhóm máu bố, mẹ mình = 1/2.1/2 = 25% (Đáp án D)



Bài5 Ở người, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen: IA, IB, IO, trong đó IA và IB trội hoàn toàn so với IO, còn IA và IB đồng trội. Qua nghiên cứu một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền xác định được: tỉ lệ người có nhóm máu A chiếm 35%, nhóm máu B chiếm 24%, nhóm máu AB chiếm 40%, còn lại là nhóm máu O. a. Xác định tần số tương đối của mỗi loại alen b. Một người có nhóm máu A kết hôn với một người có nhóm máu B. Tính xác suất sinh con nhóm máu O của cặp vợ chồng này. c. Nêu ý nghĩa lí luận và ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi-Vanbe

a.

Gọi p là tần số tương đối của alen IA, q là tần số tương đối của alen IB, r là tần số tương đối của alen IO. Quần thể cân bằng có dạng:

(p IA +q IB +r IO)2 = p2IA IA + q2 IBIB + r2 IOIO + 2pqIA IB + 2qrIBIO + 2prIAIO

Người nhóm máu O chiếm 1%, à r2 IOIO =1% àr = 0,1.

Người có nhóm máu A chiếm 35% à p2 + 2pr = 0,35, giải ra ta được p=0,5, vậy q=0,4.



0,25


0,25

0,5


b.

Một người có nhóm máu A kết hôn với một người có nhóm máu B. Để họ sinh con nhóm máu O thì kiểu gen của hai vợ chồng này phải là: IAIO x IBIO.

Xác suất để người có nhóm máu A có kiểu gen IAIO là: = 0,285

Xác suất để người có nhóm máu B có kiểu gen IBIO là: = 0,333

Mà: IAIO x IBIO sinh ra con nhóm máu O với xác suất bằng 0,25.

Vậy xác suất cần tìm là: 0,285 x 0,333 x 0,25 = 0,0238


0,25

0,25
0,25

0,25


c.

Ý nghĩa lí luận:

- Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền của quần thể, giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể được duy trì ổn định qua thời gian dài.

- Đây là định luật cơ bản để nghiên cứu di truyền học quần thể.

Ý nghĩa thực tiễn: Xác định tần số tương đối của các kiểu gen và các alen từ tỉ lệ các kiểu hình.


0,5
0,25

0,25


Каталог: web -> attachments
attachments -> KỲ thi thử ĐẠi học năM 2014 – Cho Cún Ngày thi: 09/4/2014 MÔn thi : toán thời gian làm bài: 180 phút
attachments -> MỘt số kinh nghiệm khi dạy và HỌc mạo từ A. MẠo từ không xáC ĐỊnh “A” – “AN”
attachments -> Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o ViÖn to¸n häc MỘt số kiến thức về HÌnh olympiad
attachments -> Các bài trong các số Tạp chí Toán học & Tuổi trẻ từ tháng 12/2005 đến nay
attachments -> TRƯỜng trung học phổ thông chuyêN  SỞ giáo dục và ĐÀo tạo tỉnh quảng bìNH
attachments -> Định lí: Cho là trung điểm, điểm chuyển động tùy ý trên. Từ kẻ. Chứng minh rằng Chứng minh
attachments -> KIỂu dữ liệu số nguyên trong ngôn ngữ LẬp trình pascal I / Loại
attachments -> Ứng dụng kiểu xâu trong phép toán với số nguyên lớn I. ĐẶt vấN ĐỀ
attachments -> I. so sánh bằNG: Affirmative: As + adj/adv + As Ví dụ
attachments -> TRƯỜng thpt chuyên võ nguyên giáp một số phảN Ứng tổng hợp ancol – phenol – andehit – xeton – axit cacboxylic đƠn chức bằng phưƠng pháp tăNG, giảm mạch cacbon

tải về 1.41 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương