Nguồn: Tổng hợp số liệu thống kê
II.2.2. Ngành công nghiệp điện - điện tử
-
Quy mô và năng lực sản xuất
-
Giá trị sản xuất công nghiệp ngành điện – điện tử
Tính đến năm 2010, ngành điện – điện tử có 90 cơ sở sản xuất, tăng 64 cơ sở so với năm 2000. Trong đó: Quốc doanh 6 doanh nghiệp, không tăng không giảm; khu vực FDI tăng 33 doanh nghiệp; ngoài quốc doanh tăng 31 cơ sở.
Cơ sở sản xuất
(cơ sở)
|
Năm
|
Tăng (+)/Giảm (-)
|
2000
|
2005
|
2010
|
2001-
2005
|
2006-
2010
|
2001-
2010
|
Ngành CN tỉnh
|
7.604
|
10.122
|
13.214
|
2.518
|
3.092
|
5.610
|
Ngành điện - điện tử
|
26
|
42
|
90
|
16
|
48
|
64
|
Quốc doanh
|
6
|
6
|
6
|
0
|
0
|
0
|
Ngoài quốc doanh
|
6
|
7
|
37
|
1
|
30
|
31
|
ĐTNN
|
14
|
29
|
47
|
15
|
18
|
33
|
Nguồn: Tổng hợp số liệu thống kê
Năm 2010, ước giá trị sản xuất công nghiệp ngành điện - điện tử trên địa bàn tỉnh đạt 9.840 tỷ đồng, tăng gần 4 lần so với năm 2000. Giai đoạn 2001 – 2010, tăng trưởng với tốc bình quân 14,1%/năm, thấp hơn tốc độ tăng công nghiệp chung toàn tỉnh (toàn tỉnh tăng 19%). Cơ cấu của ngành có xu hướng giảm từ 14,7% năm 2000 xuống còn 9,6% năm 2010. Chi tiết theo biểu số liệu sau:
GTSXCN
(Tỷ đồng)
|
2000
|
2005
|
2010
|
Tăng BQ (%)
|
Giá
trị
|
CC
(%)
|
Giá
trị
|
CC
(%)
|
Giá
trị
|
CC
(%)
|
2001-2005
|
2006-2010
|
2001-2010
|
Ngành CN tỉnh
|
17.992
|
|
42.534
|
|
102.513
|
|
18,8
|
19,2
|
19,0
|
Điện - điện tử
|
2.642
|
14,7
|
4.929
|
11,6
|
9.840
|
9,6
|
13,3
|
14,8
|
14,1
|
- Quốc doanh
|
686
|
26,0
|
1.523
|
30,9
|
2.346
|
23,8
|
17,3
|
9,0
|
13,1
|
- NQD
|
117
|
4,4
|
387
|
7,8
|
1.729
|
17,6
|
27,0
|
34,9
|
30,9
|
- ĐTNN
|
1.839
|
69,6
|
3.020
|
61,3
|
5.766
|
58,6
|
10,4
|
13,8
|
12,1
|
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Cục Thống Kê & Sở Công Thương.
-
Quy mô vốn
Tổng vốn sản xuất kinh doanh của ngành công nghiệp điện - điện tử tính đến 31/12/2009 là 15.559 tỷ đồng, chiếm 11,3% tổng vốn SXKD ngành công nghiệp; trong đó: quốc doanh 897 tỷ, chiếm 5,8%; ngoài quốc doanh 4.174 tỷ đồng, chiếm 26,8%; đầu tư nước ngoài 10.488 tỷ đồng, chiếm 67,4%.
Quy mô vốn trên 01 lao động ngành cơ khí là 555 triệu đồng/người, cao hơn so với trung bình của ngành công nghiệp; trong đó khu vực ngoài duốc doanh có mức vốn bình quân cao nhất là 3.975 triệu đồng/người và khu vực đầu tư nước ngoài thấp nhất 410 triệu đồng/người, thể hiện theo bảng sau:
Danh mục
|
Vốn SX_KD
31/12/2009
|
Lao động
|
Vốn/LĐ
(trđ/người)
|
Triệu đồng
|
CC (%)
|
Người
|
CC (%)
|
Toàn ngành CN
|
137.877.752
|
|
452.457
|
|
305
|
Ngành điện - điện tử
|
15.559.154
|
11,3
|
28.055
|
6,2
|
555
|
- Quốc doanh
|
896.994
|
5,8
|
1.400
|
5,0
|
641
|
- Ngoài quốc doanh
|
4.174.267
|
26,8
|
1.050
|
3,7
|
3.975
|
- Đầu tư nước ngoài
|
10.487.893
|
67,4
|
25.605
|
91,3
|
410
|
Nguồn: Tổng hợp số liệu thống kê
-
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của ngành điện – điện tử
Ngành công nghiệp điện - điện tử có hiệu quả xấp xỉ hiệu quả chung toàn ngành, bình quân lợi nhuận/vốn ngành đạt 6%, cụ thể:
- Về giá trị gia tăng (VA)/Giá trị sản xuất công nghiệp (GO): Tổng giá trị gia tăng (VA) của ngành 6.985 tỷ đồng. Tỷ lệ VA/GO (theo giá hiện hành) của ngành công nghiệp điện - điện tử năm 2009 đạt 24,57%, thấp thứ 6 trong 9 ngành công nghiệp chủ yếu, trong đó có ngành thiết bị văn phòng máy tính sản xuất bảng mạch điện tử chỉ đạt 14,01%, hai ngành còn lại (ngành sản xuất máy móc và thiết bị điện và ngành sản xuất radio, tivi và thiết bị truyền thông) đạt gần 30%.
- Về giá trị gia tăng (VA)/lao động: thể hiện theo GTGT (giá trị gia tăng - VA) theo giá hiện hành, GTGT(VA)/lao động đạt 249 triệu đồng/lao động, cao hơn mức chung toàn ngành công nghiệp (125,7 triệu đồng/lao động). Trong các thành phần kinh tế, công nghiệp đầu tư nước ngoài là khu vực có năng suất lao động thấp, công nghiệp đầu tư nước ngoài tuy được đầu tư nhưng hiệu quả không cao.
- Về lợi nhuận/vốn (LN/Vốn): Nhìn chung, hiệu quả sản xuất kinh doanh của ngành công nghiệp điện - điện tử đạt khá, LN/Vốn (lợi nhuận/vốn) đạt 6,0%, cao hơn so với 5,96% của toàn ngành công nghiệp tỉnh Đồng Nai, trong đó các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài có tỷ suất lợi nhuận/vốn thấp nhất.
- Về quy mô vốn đầu tư/lao động (Vốn/LĐ): Quy mô vốn đầu tư/lao động của ngành công nghiệp điện - điện tử đạt 554,6 triệu đồng/1 lao động, bằng 182% so với bình quân chung của toàn ngành công nghiệp toàn Tỉnh (toàn tỉnh 304,73 triệu đồng).
-
Thị trường
Năm 2010, doanh thu ngành công nghiệp điện – điện tử đạt 27.921 tỷ đồng, tăng bình quân giai đoạn 2001-2010 là 8,4%/năm (trong đó: giai đoạn 2001-2005 tăng 4,7%, giai đoạn 2006-2010 tăng 12,4%). Trong đó, doanh thu xuất khẩu có xu hướng giảm nhẹ, có tỷ trọng giảm từ 76,4% năm 2000 xuống còn 73,4% năm 2010, sản phẩm xuất khẩu chủ yếu là bảng mạch điện tử, linh kiện điện tử, tivi, radio, bóng đèn điện tử, vật liệu điện, ắc quy năng lượng… Thị trường nội địa có xu hướng tăng nhẹ từ 23,6% năm 2000 lên lên 26,6% năm 2010.
Kim ngạch xuất khẩu của ngành có tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2001– 2010 đạt 4,6%/năm, trong đó giai đoạn 2001 – 2005 tăng 1,1%/năm, giai đoạn 2006-2010 tăng 8,3%/năm. Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu của ngành có xu hướng giảm so với toàn ngành công nghiệp từ 46,9% năm 2000 xuống 26,9% năm 2005, và tiếp tục giảm còn 18,3% năm 2010. Tuy nhiên, đây là ngành có kim ngạch xuất khẩu cao, đứng thứ hai sau công nghiệp dệt may, giày dép.
-
Trình độ công nghệ
Theo số liệu báo cáo của Sở Khoa học và Công nghệ về hiện trạng trình độ công nghệ của Đồng Nai, hệ số năng lực công nghệ của ngành điện – điện tử được đánh giá cao so với mức bình quân chung của tỉnh, trong 9 ngành công nghiệp chủ lực thì ngành điện - điện tử là ngành có hệ số năng lực công nghệ cao nhất là 0,7274. Chi tiết được thể hiện qua biểu số liệu sau:
Hệ số TCC
|
2004
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
CN toàn tỉnh
|
0,6833
|
0,6917
|
0,7106
|
0,7102
|
0,742
|
0,6915
|
Ngành điện – điện tử
|
0,7332
|
0,7436
|
0,7422
|
0,7010
|
0,6926
|
0.7274
|
- Kỹ thuật
|
0,8573
|
0,8573
|
0,8631
|
0,8216
|
0,8244
|
0.8329
|
- Con người
|
0,5584
|
0,5885
|
0,5829
|
0,5381
|
0,5383
|
0.5636
|
- Thông tin
|
0,8235
|
0,8235
|
0,8209
|
0,6571
|
0,6942
|
0.8207
|
- Tổ chức
|
0,784
|
0,784
|
0,7809
|
0,7483
|
0,7228
|
0.7819
|
Nguồn: Sở Khoa học và Công nghệ
-
Nguồn nhân lực
Năm 2000, ngành điện – điện tử có 42.714 lao động, chiếm 8,2% số lao động ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2001-2010 là 13,5%/năm, giai đoạn 2001-2005 là 15,7%/năm, giai đoạn 2006-2010 là 11,2%/năm. Cơ cấu lao động có xu hướng tăng nhẹ từ 8,1% năm 2000 lên 8,2% năm 2010. Chi tiết qua bảng số liệu sau:
Danh mục
|
Năm 2000
|
Năm 2005
|
Năm 2010
|
Tăng BQ (%)
|
LĐ
(người)
|
CC
(%)
|
LĐ
(người)
|
CC
(%)
|
LĐ
(người)
|
CC
(%)
|
2001-
2005
|
2006-
2010
|
2001-
2010
|
CN toàn tỉnh
|
149.247
|
|
316.546
|
|
520.159
|
|
16,2
|
10,4
|
13,3
|
Ngành cơ khí
|
12.072
|
8,1
|
25.068
|
7,9
|
42.714
|
8,2
|
15,7
|
11,2
|
13,5
|
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Cục Thống Kê
-
CNHT ngành điện – điện tử
Năm 2010, giá trị sản xuất CNHT ngành điện – điện tử đạt 5.309 tỷ đồng (giá CĐ 1994), tăng gấp 2,2 lần so với năm 2000. Giai đoạn 2001 - 2010, giá trị sản xuất CNHT ngành điện – điện tử tăng bình quân 8,2%/năm, thấp hơn bình quân chung ngành điện – điện tử (14,1%/năm) và toàn ngành công nghiệp (19%/năm). Cụ thể:
GTSXCN
(Tỷ đồng)
|
Năm
|
Tăng trưởng BQ (%)
|
2000
|
2005
|
2010
|
2001-2005
|
2006-2010
|
2001-2010
|
Toàn ngành CN
|
17.992
|
42.534
|
102.513
|
18,8
|
19,2
|
19,0
|
Ngành Điện - Điện tử
|
2.642
|
4.929
|
9.840
|
13,3
|
14,8
|
14,1
|
CNHT ngành Điện - điện tử
|
2.417
|
3.919
|
5.309
|
10,1
|
6,3
|
8,2
|
Cơ cấu (%)
|
91,5
|
79,5
|
53,9
|
|
|
|
Nguồn: Tổng hợp số liệu thống kê
-
CNHT SX thiết bị văn phòng, máy tính
Giai đoạn 2001- 2010 sản xuất giảm, tăng trưởng âm 9,5%/năm, do phải cạnh tranh gay gắt với sản phẩm Trung Quốc và gặp rất nhiều khó khăn do ảnh hưởng chung của tình hình suy giảm kinh tế toàn cầu làm cho tốc độ tăng trưởng CNHT ngành điện – điện tử âm.
GTSXCN
(Tỷ đồng)
|
Năm
|
Tăng trưởng BQ (%)
|
2000
|
2005
|
2010
|
2001-2005
|
2006-2010
|
2001-2010
|
CNHT ngành Điện - điện tử
|
2.417
|
3.919
|
5.309
|
10,1
|
6,3
|
8,2
|
CNHT thiết bị VP, máy tính
|
1.558
|
1.183
|
575
|
-5,4
|
-13,4
|
-9,5
|
Cơ cấu (%)
|
64,5
|
30,2
|
10,8
|
|
|
|
Nguồn: Tổng hợp số liệu thống kê
Về cơ cấu, năm 2000 CNHT sản xuất thiết bị văn phòng, máy tính chiếm tỷ trọng cao nhất (chiếm 64,5%), tuy nhiên đến năm 2010 đã giảm mạnh xuống chỉ còn 10,8% (giảm hơn 50%).
-
CNHT SX thiết bị điện, vật liệu điện
Giai đoạn 2001-2010, duy trì mức tăng trưởng bình quân 17%/năm, cơ cấu tăng từ 20,5% năm 2000 lên 44,8% năm 2010, là nhóm có tỷ trọng cao nhất trong CNHT ngành điện – điện tử. Xu hướng thời gian tới, CNHT sản xuất thiết bị điện, vật liệu điện còn nhiều tiềm năng để phát triển.
GTSXCN
(Tỷ đồng)
|
Năm
|
Tăng trưởng BQ (%)
|
2000
|
2005
|
2010
|
2001-2005
|
2006-2010
|
2001-2010
|
CNHT ngành Điện - điện tử
|
2.417
|
3.919
|
5.309
|
10,1
|
6,3
|
8,2
|
CNHT thiết bị điện, vật liệu điện
|
495
|
1.825
|
2.377
|
29,8
|
5,4
|
17,0
|
Cơ cấu (%)
|
20,5
|
46,6
|
44,8
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |