PHẦn mở ĐẦu I. SỰ CẦn thiết phải xây dựng quy hoạCH



tải về 2.2 Mb.
trang8/22
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích2.2 Mb.
#2019
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   22

Nguồn: Tổng hợp số liệu thống kê

  1. CNHT SX linh kiện điện, điện tử

Giai đoạn 2001-2010, là nhóm tăng trưởng cao nhất, cao hơn tốc độ tăng trưởng chung toàn ngành công nghiệp. Cơ cấu giá trị của nhóm sản xuất linh kiện điện – điện tử cũng đã có sự chuyển dịch đáng kể, từ 15,1% năm 2000 lên 44,4% năm 2010. Đây cũng là trong nhóm CNHT có nhiều tiềm năng phát triển, khi hiện tại có nhiều Công ty đa quốc gia, các tập đoàn lớn đang quan tâm đến môi trường đầu tư tại Việt Nam nói chung và Đồng Nai nói riêng.

GTSXCN
(Tỷ đồng)


Năm

Tăng trưởng BQ (%)

2000

2005

2010

2001-2005

2006-2010

2001-2010

CNHT ngành Điện - điện tử

2.417

3.919

5.309

10,1

6,3

8,2

CNHT SX linh kiện điện, điện tử

364

911

2.357

20,1

20,9

20,5

Cơ cấu (%)

15,1

23,2

44,4

 

 

 

Nguồn: Tổng hợp số liệu thống kê

II.2.3. Ngành công nghiệp hóa chất, cao su, plastic

  1. Quy mô và năng lực sản xuất

  1. Giá trị sản xuất công nghiệp ngành hoá chất, cao su, plastic

Ước năm 2010, số lượng cơ sở sản xuất công nghiệp của ngành là 329 cơ sở, tăng 242 cơ sở so với năm 2000, tăng bình quân mỗi năm 24 cơ sở. Đây là ngành có số lượng doanh nghiệp đầu tư nước ngoài đóng trên địa bàn tỉnh nhiều nhất so với các thành phần kinh tế khác. Cụ thể theo bảng sau:

Cơ sở sản xuất
(cơ sở)


Năm

Tăng (+)/Giảm (-)

2000

2005

2010

2001-
2005


2006-
2010


2001-
2010


Ngành CN tỉnh

7.604

10.122

13.214

2.518

3.092

5.610

Hóa chất, csu, plastic

87

193

329

106

136

242

Quốc doanh

8

8

7

0

-1

-1

Ngoài quốc doanh

45

99

152

54

53

107

ĐTNN

34

86

170

52

84

136

Nguồn: Tổng hợp số liệu thống kê

Giá trị sản xuất công nghiệp của ngành chiếm tỷ trọng lớn thứ sáu trong số các ngành công nghiệp của tỉnh, chiếm 12,6% so toàn ngành công nghiệp của tỉnh, tăng so với năm 2000 (chiếm 10,7%). Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2001-2010 là 20,9%/năm (toàn ngành là 19%/năm), trong đó giai đoạn 2001-2005 tăng nhanh, bình quân 21,2%/năm và giai đoạn 2006-2010 là 20,6%/năm. Ngành công nghiệp hóa chất, cao su, plastic của Đồng Nai chiếm tỷ trọng 16,54% so ngành này toàn Vùng (TP.HCM 64,10%, Bình Dương 15,26%). Tình hình tăng trưởng của các thành phần kinh tế như sau:



GTSXCN
(Tỷ đồng)


2000

2005

2010

Tăng BQ (%)

Giá
trị


CC
(%)


Giá
trị


CC
(%)


Giá
trị


CC
(%)


2001-2005

2006-2010

2001-2010

Ngành CN tỉnh

17.992

 

42.534

 

102.513

 

18,8

19,2

19,0

HC, csu, plastic

1.934

10,7

5.066

11,9

12.937

12,6

21,2

20,6

20,9

- Quốc doanh

447

23,1

1.063

21,0

1.184

9,2

18,9

2,2

10,2

- NQD

111

5,7

235

4,6

532

4,1

16,2

17,8

17,0

- ĐTNN

1.376

71,1

3.768

74,4

11.221

86,7

22,3

24,4

23,4

Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Cục Thống Kê & Sở Công Thương.

  1. Quy mô vốn

Tổng vốn đầu tư sản xuất kinh doanh ngành công nghiệp hóa chất, cao su, plastic luỹ kế đến cuối năm 2009 là 18.454 tỷ đồng, chiếm 13,4% tổng vốn sản xuất kinh doanh ngành công nghiệp toàn tỉnh, trong đó vốn trong nước chiếm 6,4%, vốn ngoài nước chiếm 93,6%.

Quy mô vốn trên 01 lao động ngành hóa chất, cao su, plastic là 586 triệu đồng/người, cao hơn so với trung bình của ngành công nghiệp; trong đó khu vực đầu tư nước ngoài có mức vốn bình quân cao nhất là 637 triệu đồng/người và khu vực ngoài quốc doanh thấp nhất 193 triệu đồng/người, thể hiện theo bảng sau:



Danh mục

Vốn SX_KD
31/12/2009


Lao động

Vốn/LĐ
(trđ/người)


Triệu đồng

CC (%)

Người

CC (%)

Toàn ngành CN

137.877.752

 

452.457

 

305

HC, csu, plastic

18.454.260

13,4

31.486

7,0

586

- Quốc doanh

717.820

3,9

1950

6,2

368

- Ngoài quốc doanh

465.900

2,5

2410

7,7

193

- Đầu tư nước ngoài

17.270.540

93,6

27126

86,2

637

Nguồn: Tổng hợp số liệu thống kê

  1. Hiệu quả đầu tư

Ngành công nghiệp hóa chất, cao su, plastic có hiệu quả khá cao, bình quân lợi nhuận/vốn toàn ngành đạt 10,1%, cao hơn so với bình quân chung toàn ngành công nghiệp, cụ thể như sau:

- Về giá trị gia tăng (VA)/Giá trị sản xuất công nghiệp (GO): Tổng giá trị gia tăng (VA) của ngành 2.769 tỷ đồng. Tỷ lệ VA/GO (theo giá hiện hành) của ngành công nghiệp hóa chất, cao su, plastic năm 2009 đạt 21,43%, thấp hơn tỷ lệ VA/GO của toàn ngành công nghiệp (26,06%).

- Về giá trị gia tăng (VA)/lao động: thể hiện theo GTGT (giá trị gia tăng - VA) theo giá hiện hành, GTGT(VA)/lao động đạt 184,2 triệu đồng/lao động, cao hơn mức chung toàn ngành công nghiệp (125,7 triệu đồng/lao động). Trong các thành phần kinh tế, công nghiệp ngoài quốc doanh vẫn là khu vực có năng suất lao động thấp, công nghiệp quốc doanh được đầu tư có hiệu quả cao.

- Về lợi nhuận/vốn (LN/Vốn): Nhìn chung, hiệu quả sản xuất kinh doanh của toàn ngành công nghiệp hóa chất, cao su, plastic khá cao, LN/Vốn (lợi nhuận/vốn) đạt 10,1%, cao gấp 1,7 lần so với 5,96% của toàn ngành công nghiệp tỉnh Đồng Nai, trong đó các doanh nghiệp quốc doanh có tỷ suất lợi nhuận/vốn thấp nhất.

- Về quy mô vốn đầu tư/lao động (Vốn/LĐ): Quy mô vốn đầu tư/lao động của ngành công nghiệp hóa chất, cao su, plastic đạt 586,1 triệu đồng/lao động, gấp 1,92 lần so với bình quân chung ngành công nghiệp toàn Tỉnh (toàn tỉnh 304,73 triệu đồng).


  1. Thị trường

Doanh thu của ngành hóa chất, cao su, plastic năm 2010 đạt 38.537 tỷ đồng, chiếm 14,5% so doanh thu toàn ngành công nghiệp tỉnh. Tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2001-2010 là 25,8%/năm; trong đó: giai đoạn 2001-2005 tăng 25,2%, giai đoạn 2006-2010 tăng 26,3%/năm.

Kim ngạch xuất khẩu năm 2010 đạt 696,8 triệu USD, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2001-2010 là 25%/năm, chiếm 12,1% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu công nghiệp toàn tỉnh. Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu hóa mỹ phẩm, vỏ, ruột xe các loại, sản phẩm nhựa, nhựa PVC...



Thị trường của ngành chủ yếu là tiêu thụ trong nước, là nguồn cung cấp phục vụ cho các ngành công nghiệp khác trong nước như chế biến gỗ, chế biến nông sản thực phẩm,... Giai đoạn 2001-2010, cơ cấu thị trường nội địa có xu hướng giảm từ 72,6% năm 2000 xuống 64,6% năm 2010; cơ cấu thị trường xuất khẩu có xu hướng tăng từ 27,4% năm 2000 tăng lên 35,4% năm 2010.

  1. Trình độ công nghệ

Theo số liệu báo cáo của Sở Khoa học và Công nghệ về hiện trạng trình độ công nghệ của Đồng Nai, hệ số năng lực công nghệ của ngành hoá chất, cao su, plastic được đánh giá khá cao so với mức bình quân chung của tỉnh. Chi tiết được thể hiện qua biểu số liệu sau:

Hệ số TCC

2004

2005

2006

2007

2008

2009

CN toàn tỉnh

0,6833

0,6917

0,7106

0,7102

0,742

0,6915

HC, csu, plastic

0,7031

0,7116

0,7113

0,6530

0,6421

0.694

- Kỹ thuật

0,8389

0,8389

0,8394

0,7580

0,7400

0.8161

- Con người

0,5517

0,5763

0,5756

0,5636

0,5608

0.5558

- Thông tin

0,7515

0,7515

0,7517

0,6971

0,6859

0.7388

- Tổ chức

0,7342

0,7342

0,7332

0,6246

0,6109

0.724

Nguồn: Sở Khoa học và Công nghệ

Qua biểu số liệu trên cho thấy, hệ thống máy móc thiết bị được đầu tư tốt, tính đồng bộ khá cao. Phần lớn các doanh nghiệp trong ngành hóa chất đều đã có chứng chỉ chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001.



  1. Nguồn nhân lực

Năm 2010, lao động làm việc trong ngành công nghiệp hóa chất, cao su, plastic là 30.509 người, chiếm 5,9% tổng số lao động toàn ngành. Tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2001-2010 là 11,6%. Cơ cấu lao động so với toàn ngành có xu hướng giảm từ nhẹ từ 6,8% năm 2000 xuống 5,9% năm 2010.

Danh mục

Năm 2000

Năm 2005

Năm 2010

Tăng BQ (%)


(người)


CC
(%)



(người)


CC
(%)



(người)


CC
(%)


2001-
2005


2006-
2010


2001-
2010


CN toàn tỉnh

149.247

 

316.546

 

520.159

 

16,2

10,4

13,3

HC, csu, plastic

10.141

6,8

17.434

5,5

30.509

5,9

11,4

11,8

11,6

Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Cục Thống Kê

II.2.4. Chế biến nông sản – thực phẩm (CBNSTP)

  1. Quy mô và năng lực sản xuất

  1. Giá trị sản xuất công nghiệp ngành CBNSTP

Tính đến năm 2010, ngành CBNSTP có 3.701 cơ sở sản xuất, giảm 59 cơ sở so với năm 2000. Trong đó: Quốc doanh 8 doanh nghiệp, giảm 2; khu vực FDI tăng 23 doanh nghiệp; ngoài quốc doanh giảm 80 cơ sở. Cụ thể theo bảng sau:

Cơ sở sản xuất
(cơ sở)


Năm

Tăng (+)/Giảm (-)

2000

2005

2010

2001-
2005


2006-
2010


2001-
2010


Ngành CN tỉnh

7.604

10.122

13.214

2.518

3.092

5.610

Ngành CBNSTP

3.760

3.164

3.701

-596

537

-59

- Quốc doanh

10

9

8

-1

-1

-2

- Ngoài quốc doanh

3.737

3.128

3.657

-609

529

-80

- Đầu tư nước ngoài

13

27

36

14

9

23

Nguồn: Cục Thống kê Đồng Nai

Năm 2010 đạt 25.646 tỷ đồng, tăng bình quân giai đoạn 2001-2010 đạt 18,7%/năm, thấp hơn so với toàn ngành (19%/năm), có tỷ trọng giảm nhẹ từ 25,8% năm 2000 xuống còn 25% năm 2010, chi tiết qua bảng số liệu sau:



GTSXCN
(Tỷ đồng)


2000

2005

2010

Tăng BQ (%)

Giá trị

CC
(%)


Giá trị

CC
(%)


Giá trị

CC
(%)


2001-
2005


2006-
2010


2001-
2010


Ngành CN tỉnh

17.992

 

42.534

 

102.513

 

18,8

19,2

19,0

Ngành CBNSTP

4.633

25,8

10.608

24,9

25.646

25,0

18,0

19,3

18,7

Quốc doanh

1.523

32,9

2.466

23,3

2.955

11,5

1.523

32,9

2.466

Ngoài quốc doanh

710

15,3

1.107

10,4

2.944

11,5

9,3

21,6

15,3

ĐTNN

2.400

51,8

7.034

66,3

19.747

77,0

24,0

22,9

23,5

Каталог: Dost VanBan
Dost VanBan -> MỞ ĐẦu I. SỰ CẦn thiết quy hoạCH
Dost VanBan -> §Þnh h­íng chiÕn l­îc ph¸t triÓn c¸c s¶n phÈm c ng nghiÖp chñ lùc tØnh §ång Nai giai ®o¹n 2005 2015
Dost VanBan -> BÁo cáo kết quả thực hiệN ĐỀ TÀi khoa họC
Dost VanBan -> Tæng quan vÒ héi nhËp kinh tÕ khu vùc vµ quèc tÕ
Dost VanBan -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở NỘi vụ
Dost VanBan -> Ủy ban thưỜng vụ quốc hộI
Dost VanBan -> Ubnd tỉnh đỒng nai sở NỘi vụ Số: 1365 /snv-tt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Dost VanBan -> Stt đơn vị, địa phương
Dost VanBan -> CHỈ thị SỐ 15-ct/tw của bộ chính trị về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 bch ương Đảng (khóa XI)
Dost VanBan -> BỘ TÀi chính số: 167/2012/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 2.2 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương