PHẦn I. ĐÁnh giá thực trạng triển khai dịch vụ Mytv của vnpt


* Giá bộ giải mã Set top box (STB)



trang5/9
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích1 Mb.
#29188
1   2   3   4   5   6   7   8   9

* Giá bộ giải mã Set top box (STB)

Giá bộ giải mã STB áp dụng từ 15/4/2010 với loại SD là 1.468.000 đồng, loại HD là 1.964.000 đồng. VNPT chưa có chính sách cước và giá STB đối với khách hàng là tổ chức như khách sạn, bệnh viện… có nhu cầu lắp đặt với số lượng thuê bao lớn. Tại VNPT Hà Nội có áp dụng mức giảm giá chiếu khấu trong trường hợp khách hàng mua STB với số lượng ≥03 chiếc/lần: giảm 10% theo giá bán của loại STB tương ứng. Các VNPT tỉnh thành đã thực hiện các đợt khuyến mại theo quy định của tập đoàn như: giảm 100% giá STB, tặng 50% giá STB, tổ chức bán trả góp STB.

Giá STB còn khá cao so với điều kiện của người sử dụng. Mục tiêu của chúng ta là kinh doanh và phát triển dịch vụ MyTV chứ không phải kinh doanh STB, do vậy cần điều chỉnh giá STB và đa dạng hóa nguồn thiết bị.

Cho đến nay VNPT đã thực hiện nhiều đợt khuyến mại STB cũng như cước dịch vụ cho khách hàng nhằm thúc đẩy phát triển thuê bao. Tuy nhiên các chương trình khuyến mại chỉ tập trung cho khách hàng MegaVNN nhưng chưa phát huy hiệu quả, số lượng khách hàng sử dụng không nhiều. Chính sách khuyến mãi nên mở rộng cho các đối tượng khách hàng khác. Các chương trình khuyến mại tại một số nơi chưa đạt kết quả tốt như mong muốn, một trong những nguyên nhân là do chưa quảng cáo hoặc quảng cáo còn hạn chế nên khách hàng chưa biết thông tin.

1.7. SO SÁNH DỊCH VỤ MyTV VỚI DỊCH VỤ IPTV CỦA CÁC NHÀ KHAI THÁC KHÁC

1.7.1. Các nhà khai thác dịch vụ IPTV tại Việt Nam



1.7.1.1. FPT

FPT Telecom là doanh nghiệp viễn thông đầu tiên cung cấp dịch vụ IPTV tại thị trường Việt Nam với thương hiệu iTV vào ngày 1/3/2006. iTV cung cấp đa dạng các dịch vụ theo yêu cầu với khẩu hiệu “Muốn gì xem nấy”.

Đối tác triển khai hệ thống cho dịch vụ IPTV của FPT là OPTIBASE. FPT đã mua các thiết bị nhận sóng từ vệ tinh để truyền trên mạng và đã ký bản quyền với VTV, HTV để phát sóng các kênh truyền hình trên Internet để phục vụ cho khách hàng của mình.

FPT đã hợp tác với nhiều nhà cung cấp nội dung để đa dạng hóa chủng loại nội dung của hệ thống gồm Galaxy Thiên Ngân, Fafilm Việt Nam, BHD, Hãng phim Phương Nam, Đài truyền hình Việt Nam, Đài truyền hình TP HCM…

Dịch vụ IPTV của FPT gồm có 67 kênh truyền hình trong nước và quốc tế, khoảng 800 đầu phim có bản quyền theo yêu cầu trong đó chủ yếu là phim nước ngoài ở các thể loại hài, tâm lý, hành động, thần thoại, thiếu nhi, phim bộ. iTV hiện chỉ cung cấp cho các thuê bao Internet ADSL của FPT. Tính đến hết năm 2009, FPT phát triển được hơn 440.000 thuê bao Internet ADSL. Trước thực tế thị trường các đô thị lớn đang dần bão hòa, FPT đang nỗ lực đầu tư mở rộng thị trường ra các tỉnh khác. FPT đã đầu tư 100 tỷ đồng mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ viễn thông và ADSL năm 2009. Năm 2010, FPT nhắm tới việc phát triển hạ tầng từ 18 tới 20 tỉnh thành mới, đưa số lượng địa bàn có sự hiện diện của doanh nghiệp này lên đến con số 40 đến 42 tỉnh, thành. Như vậy đồng nghĩa với khả năng phát triển cung cấp dịch vụ iTV của FPT cũng được mở rộng.

Tuy nhiên, do hạn chế về chất lượng hạ tầng mạng cũng như lực lượng lao động kỹ thuật còn thiếu trong khâu chăm sóc và hỗ trợ khách hàng sau bán hàng. Dịch vụ Internet và iTV của FPT bị khách hàng phàn nàn về chất lượng cũng như việc xử lý sự cố không kịp thời. Tỷ lệ thuê bao rời mạng Internet và iTV khá lớn đang làm đau đầu các lãnh đạo FPT Telecom.



1.7.1.2. VTC

VTC Digicom (VTC) là nhà cung cấp thứ 2 triển khai dịch vụ IPTV tại Việt Nam. Trước khi công nghệ IPTV được đưa vào Việt Nam thì VTC đã đưa những video clip các chương trình truyền hình tại địa chỉ http://www.vtc.com.vn. Đến tháng 4/2009, VTC Digicom chính thức ra mắt dịch vụ IPTV sau gần 6 năm thử nghiệm với dịch vụ đa dạng như Live TV, VoD… Dịch vụ IPTV của VTC hiện đang triển khai cung cấp cho các thuê bao Internet băng rộng của VNPT trên cơ sở hợp tác với các VNPT tỉnh thành phố. Điều này cho thấy bất lợi lớn nhất của VTC hiện nay là không có hạ tầng mạng. Sự phát triển dịch vụ IPTV của VTC gặp nhiều khó khăn khi MyTV của VNPT chính thức được cung cấp.

Dịch vụ VTC IPTV bao gồm các dịch vụ truyền hình độ nét cao, truyền hình theo yêu cầu trên mạng viễn thông. Hiện nay VTC đã cung cấp 9 kênh truyền hình có độ phân giải cao theo chuẩn HD và hơn 60 kênh truyền hình có độ phân giải thường theo chuẩn SD.

Bên cạnh việc nâng cao chất lượng và độ nét các kênh truyền hình, VTC cũng cung cấp các dịch vụ xem phim theo yêu cầu, dịch vụ xem lại các kênh truyền hình. VTC đã xây dựng thành công kho dữ liệu khổng lồ với hơn 2.000 bộ phim đặc sắc có thuyết minh phụ đề tiếng Việt, hơn 1.000 video ca nhạc, chưa kể đến các phóng sự, phim tài liệu khác… phục vụ cho VoD. VTC liên tục cập nhật và cung cấp các bộ phim điện ảnh mới nhất xếp thứ hạng cao ở các bảng xếp hạng trên thế giới, các top hit ca nhạc trong nước, các chương trình tạp kỹ, phóng sự.

Ngoài ra, các chương trình mới như karaoke, giáo dục từ xa cũng sẽ được cung cấp trong thời gian tới.

Với thế mạnh là nhà sản xuất nội dung, các dịch vụ truyền hình, VTC đang hướng tới sự phát triển đột phá về dịch vụ multimedia, nội dung trên cơ sở mạng viễn thông. VTC đã và đang tích cực mở rộng hợp tác cung cấp dịch vụ với các nhà khai thác dịch vụ viễn thông khác, cụ thể là SPT và EVN. Với SPT, VTC là đối tác cung cấp nội dung cho dịch vụ SPT – IPTV. Cùng với EVN cung cấp dịch vụ di động công nghệ 3G, VTC trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông thứ 9 trên thị trường dịch vụ viễn thông Việt Nam.



1.7.1.3. SPT

Công ty cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn chính thức trở thành nhà cung cấp dịch vụ IPTV thứ 4 tại Việt Nam ngày 9/7/2010. Dịch vụ SPT-IPTV ra đời trên cơ sở hợp tác giữa SPT với VTC, SPT cung cấp đường truyền còn VTC cung cấp nội dung. SPT-IPTV ra đời với hy vọng là một trong những dịch vụ tạo sức bật cho SPT trong năm 2010. Chiến lược phát triển của SPT - IPTV là một hạ tầng mở cho nhiều đối tác cùng tham gia hợp tác tạo ra giá trị dịch vụ mới trên nền tảng như: sản xuất phim, sản xuất chương trình truyền hình, đào tạo từ xa, các nhà sản xuất phần mềm có ý tưởng dịch vụ nào mới, lạ ... đều có thể coi đó là “đất canh tác” có hiệu quả.

SPT – IPTV cũng đang hướng tới cung cấp cho các thuê bao ADSL của SPT. Tính đến hết năm 2009, SPT đạt được 60.000 thuê bao Internet ADSL tập trung ở thị trường TP Hồ Chí Minh. SPT đang tiếp tục triển khai mạng NGN, cung cấp dịch vụ FTTH, khai thác tuyến cáp quang biển AAG nhằm nâng cao chất lượng và mở rộng băng thông dịch vụ Internet, tạo thuận lợi cho việc phát triển các dịch vụ gia tăng, các dịch vụ đa phương tiện…

1.7.2. So sánh dịch vụ MyTV với dịch vụ IPTV của các nhà khai thác khác






VNPT

FPT

VTC

SPT

Phạm vi cung cấp dịch vụ

63 tỉnh thành; Cung cấp cho các thuê bao Internet băng rộng của VNPT

22 tỉnh thành; Cung cấp cho các thuê bao Internet băng rộng của FPT

20 tỉnh thành; Cung cấp cho các thuê bao Internet băng rộng của VNPT

1 thành phố; Triển khai trên các thuê bao băng rộng của SPT tại TP HCM

Dịch vụ và nội dung dịch vụ













Kênh truyền hình

69 kênh trong đó có 13 kênh trả tiền nước ngoài (có bản quyền), 4 kênh HD

  • Hỗ trợ các dịch vụ khác

TVoD xem lại 8 kênh trong vòng 72 giờ

TSTV: áp dụng với 10 kênh, thời gian tạm dừng tối đa 2 giờ

NPVR áp dụng với 10 kênh, thời gian lưu trữ tối đa 2 giờ

Parental Lock, IPPV, EPG



67 kênh trong đó có 11 kênh trả tiền nước ngoài, không có kênh HD

  • Hỗ trợ các dịch vụ khác

TVoD của 9 kênh trong vòng 48 giờ

EPG


69 kênh trong đó có 9 kênh HD

Không hỗ trợ các dịch vụ khác



86 kênh truyền hình trong nước và quốc tế, trong đó có 15 kênh HD

- Hỗ trợ tính năng xem lại trong vòng 48 giờ, lưu trữ, EPG, đánh dấu các chương trình hấp dẫn, tự động nhắc nhớ



Phim truyện

  • 1500 giờ phim, tương đương:

600 phim điện ảnh

800 tập phim bộ

100 phim hài ngắn

120 phim HD

Có các tính năng DVD


  • 500 VoD (không có HD)

Có các tính năng DVD

  • 2000 bộ phim

Có các tính năng VoD

Phim theo yêu cầu

Dịch vụ theo yêu cầu

TVoD

TVoD

Không có

TVoD




2000 video clip âm nhạc

Nghe nhạc

1000 video clip ca nhạc

Nghe nhạc




Karaoke (khoảng 500 bài)

Không có

Không có

Karaoke




Games (khoảng 100 game)

Không có

Không có

Không có

Dịch vụ tương tác và GTGT

Chia sẻ hình ảnh và Video Clips

Quảng cáo

Thông tin cần biết

Tiếp thị truyền hình



Chia sẻ Clips

Quảng cáo Đọc báo và sự kiện

Địa chỉ cần biết


Không có

Không có

Giá STB

2.200.000đ/bộ

(đã có VAT)



1.500.000đ/bộ


Quy định theo từng địa bàn

- TP.Hồ Chí Minh: 2.200.000đ/bộ

- Thanh Hóa: 2.500.000đ/bộ

- Bình Thuận: 800.000đ/bộ



-

Giá cước

Quy định thống nhất toàn quốc




Quy định theo từng địa bàn




Truyền hình

Theo gói thuê bao

Miễn phí

Theo gói thuê bao

Theo gói thuê bao

Phim truyện

Theo gói thuê bao/ theo yêu cầu

Miễn phí/theo yêu cầu

Theo gói thuê bao/theo yêu cầu

Theo gói thuê bao/theo yêu cầu

Nhạc/Karaoke

Theo yêu cầu

Miễn phí

Theo yêu cầu

Theo yêu cầu

Dịch vụ khác

Theo gói thuê bao

Miễn phí/theo yêu cầu




Theo yêu cầu

Chính sách truyền thông

Thương hiệu dịch vụ thống nhất MyTV

Thực hiện quảng cáo có quy mô từ cấp Tập đoàn đến cấp VTT trên nhiều phương tiện thông tin đại chúng, tổ chức các sự kiện giới thiệu MyTV đến khách hàng



Thương hiệu dịch vụ thống nhất iTV, trùng tên với kênh truyền hình âm nhạc tương tác iTV do VTC cung cấp

Không thực hiện các chương trình quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, chỉ thông qua các đại lý và cộng tác viên phát triển thuê bao ADSL



Mỗi tỉnh thành phố một thương hiệu riêng

Không thực hiện quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, chỉ tổ chức sự kiện giới thiệu dịch vụ và qua kênh tiếp thị của VTT



Tên dịch vụ: IPTV-SPT

Không thực hiện quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, chỉ tổ chức sự kiện giới thiệu dịch vụ và qua kênh tiếp thị của SPT



Bán hàng và chăm sóc khách hàng

Theo kênh bán hàng các dịch vụ viễn thông khác của VTT

Theo kênh bán hàng Internet của FPT

Theo kênh bán hàng các dịch vụ viễn thông khác của VTT

Theo kênh bán hàng các dịch vụ viễn thông của SPT

Thuê bao phát triển (thuê bao)

176.797

10.000

7.000

-



Bảng 10. So sánh các gói cước dịch vụ IPTV giữa các nhà cung cấp

VNPT

VTC

SPT

SaigonTV

LamsonTV

Gói cước

Nội dung dịch vụ

Gói cước

Nội dung dịch vụ

Gói cước

Nội dung dịch vụ

Gói cước

Nội dung dịch vụ

MyTV

35.000


- 69 kênh truyền hình chuẩn SD, các kênh Radio
- Gói nội dung chuẩn tín hiệu SD theo yêu cầu bao gồm phim, âm nhạc, karaoke (các nội dung không thể hiện giá tiền trên màn hình TV)

Classic SD

40.000 đồng




35 đến 50 kênh truyền hình SD


LS1

Miễn phí


10 kênh SD phổ thông

Basic

60.000 đồng



Tối thiểu 50 kênh SD

MyTV HD

50.000



- 69 kênh truyền hình chuẩn SD, 04 kênh chuẩn HD, các kênh Radio
- Gói nội dung chuẩn tín hiệu SD và HD theo yêu cầu bao gồm phim, âm nhạc, karaoke (các nội dung không thể hiện giá tiền trên màn hình TV)

Classic HD

65.000 đồng




45 đến 60 kênh truyền hình SD và HD


LS2

40.000 đồng



Từ 37 đến 50 kênh SD (bao gồm 10 kênh gói LS1)

Economy

80.000 đồng



Tối thiểu 59 kênh (50 SD + 09 HD)

Full Option

110.000



- Nội dung dịch vụ thuộc gói MyTV
- Toàn bộ các dịch vụ PayTV chuẩn SD

Highclassic SD

120.000 đồng




- Nội dung dịch vụ thuộc gói Classic SD

- Các dịch vụ theo yêu cầu IPTV (VoD)



LS3

30.000 đồng



Từ 9 đến 20 kênh HD và các kênh gói LS1

Standard

150.000 đồng



- Bao gồm các kênh truyền hình tín hiệu SD
- Các dịch vụ theo yêu cầu (IPTV VoD)

Full Option HD

125.000


- Nội dung dịch vụ thuộc gói MyTV HD
- Toàn bộ các dịch vụ PayTV chuẩn SD và HD

Highclassic HD

150.000 đồng




- Nội dung dịch vụ thuộc gói Classic HD

- Các dịch vụ theo yêu cầu IPTV (VoD)



LS4

69.000 đồng



Bao gồm tất cả các kênh ở gói LS1, LS2, LS3

Premium

200.000 đồng



- Bao gồm các kênh truyền hình tín hiệu SD & HD
- Các dịch vụ theo yêu cầu (IPTV VoD)













LSFull

149.000 đồng



Tất cả các kênh ở gói LS4 và tất cả các dịch vụ theo yêu cầu







Bảng 11. Gói dịch vụ tích hợp của FPT

Triple Play

(Điện thoại cố định + ADSL + iTV)



Tốc độ ADSL

Giá cước

MegaMe+

6.144/640 Kbps

410.000VND/tháng

MegaYou+

4.096/640 Kbps

310.000VND /tháng

MegaSave+

5.120/640 Kbps

Lưu lượng 80.000VND/tháng,

tối đa 350.000VND/tháng



  • Nhận diện những điểm mạnh, điểm yếu của MyTV so với các dịch vụ IPTV của các nhà cung cấp khác:

  • Điểm mạnh:

  • Được Tập đoàn xác định là dịch vụ chiến lược phát triển dài hạn

  • Tập đoàn quan tâm chỉ đạo công tác triển khai thống nhất trên toàn quốc

  • Hạ tầng mạng rộng khắp 63 tỉnh thành trên cả nước đang được nâng cấp, nên có khả năng triển khai trên phạm vi rộng

  • Đội ngũ nhân viên, kỹ thuật viên đông đảo, tay nghề cao

  • Xây dựng được chính sách cước với nhiều gói dịch vụ phù hợp với mức chi tiêu của khách hàng, xây dựng được các gói cước tích hợp đa dịch vụ

  • Triển khai được nhiều tính năng tương tác của dịch vụ như tính năng xem lại, lưu trữ, lịch phát sóng điện tử, khóa chương trình….

  • Công tác truyền thông được thực hiện quy mô từ cấp Tập đoàn đến cấp VNPT tỉnh thành

  • Điểm yếu:

  • Truyền hình LiveTV có nhiều kênh nước ngoài nhưng ít kênh có phụ đề tiếng Việt, số kênh chuẩn HD chưa nhiều

  • Dịch vụ phim, nhạc theo yêu cầu tuy nhiều về số lượng nhưng chưa đủ các thể loại, ít cập nhật các sản phẩm mới

  • VNPT không có lợi thế về nội dung, chưa tự sản xuất được chương trình, hợp tác mua bản quyền nội dung còn nhiều khó khăn

  • So với các gói cước đa dịch vụ của VNPT, FPT khá cạnh tranh về tốc độ truy nhập Internet cũng như giá cước dịch vụ. Các thuê bao hòa mạng FPT còn được khuyến mại đáng kể từ giảm giá STB, tặng modem, giảm phí hòa mạng, tặng cước điện thoại…

Nhìn chung, MyTV có nhiều ưu điểm vượt trội so với các dịch vụ IPTV khác. Tuy nhiên VTC hoàn toàn có đủ khả năng trở thành đối thủ sát sườn với VNPT trong tương lai gần, khi mà VTC đã chính thức là nhà cung cấp dịch vụ viễn thông thứ 9 tại Việt Nam. Chiến lược phát triển của SPT cũng sẽ đưa SPT trở thành đối thủ nặng ký trước mắt trên địa bàn TP Hồ Chí Minh. Hướng đi của FPT không phát triển iTV đơn lẻ mà nhằm phát triển các gói dịch vụ Triple play. FPT coi IPTV là một dịch vụ gia tăng trên nền IP nên không chú trọng cạnh tranh với các dịch vụ truyền hình thay thế.

Trong thời gian sắp tới VNPT cần nâng cao chất lượng, đa dạng dịch vụ và phát triển nội dung để nâng cao khả năng cạnh tranh với các dịch vụ truyền hình thay thế, phát triển dịch vụ Triple play, đồng thời là dịch vụ IPTV hàng đầu trên thị trường Việt Nam.

1.8. SO SÁNH DỊCH VỤ IPTV VỚI CÁC DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN KHÁC

Trong hai năm gần đây trên thị trường Việt Nam, dịch vụ truyền hình trả tiền bùng nổ với hàng loạt nhà cung cấp như Truyền hình cáp Việt Nam (VCTV), Truyền hình cáp TP. Hồ Chí Minh (HCTV), Truyền hình cáp Sài gòn Tourist (SCTV), Truyền hình kỹ thuật số (VTC), Truyền hình vệ tinh Kplus,…

Số lượng kênh truyền hình tăng với tốc độ nhanh chóng, đài nào cũng cung cấp cho khách hàng hàng chục kênh khác nhau. Ngoài các kênh quen thuộc ở đài nào cũng có thì một số đài đã sản xuất thêm những kênh mới chuyên biệt hơn, hướng đến nhiều đối tượng khác nhau và được khán giả yêu thích như HTVC Thuần việt, HTVC gia đình, SaoTV dành cho thiếu nhi, Yan TV chuyên về ca nhạc, Yeah 1 TV dành cho giới trẻ...

Tuy nhiên chất lượng nội dung các kênh thì còn nhiều bất cập. Khách hàng được cung cấp số lượng kênh phong phú nhưng kênh khách hàng thường xem không nhiều. Chất lượng nội dung không được đầu tư đúng mức, nhất là các kênh giải trí như ca nhạc, game show…do áp lực giờ phủ sóng.



Bảng 12. So sánh các tính năng dịch vụ IPTV với các dịch vụ truyền hình trả tiền khác

Loại truyền hình

Tiêu chí

Kênh truyền hình

DV theo yêu cầu

DV tương tác

HDTV

Internet

Truyền hình cáp



x

x





Truyền hình kỹ thuật số



x

x





IPTV











Каталог: laocai


Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương