Bảng 3.2. Các yếu tố cấu thành năng suất của 33 mẫu giống lúa thu thập tại Lào vụ mùa 2012
TT
|
Tên giống
|
Số bông/khóm
|
Tổng số hạt/ bông
|
Số hạt chắc/bông
|
Tỷ lệ hạt lép (%)
|
KL 1000 hạt (g)
|
NSLT (tạ/ha)
|
-1
|
-2
|
-3
|
-4
|
-5
|
-6
|
-7
|
-8
|
1
|
LP16
|
5,32
|
118,43
|
93,99
|
20,64
|
30,28
|
68,13
|
2
|
VL22
|
6,43
|
162,07
|
120,84
|
25,44
|
24,46
|
85,52
|
3
|
HVL14
|
4,27
|
138,72
|
120,28
|
13,29
|
29,22
|
67,53
|
4
|
VL47
|
6,10
|
140,28
|
119,71
|
14,66
|
23,28
|
76,50
|
5
|
LP36
|
4,35
|
159,92
|
134,00
|
16,21
|
28,28
|
74,18
|
6
|
LP13
|
3,81
|
170,61
|
148,74
|
12,82
|
29,48
|
75,18
|
7
|
VL62
|
4,05
|
158,24
|
125,18
|
20,89
|
24,68
|
56,31
|
8
|
XK10
|
3,26
|
176,39
|
153,83
|
12,79
|
20,68
|
46,67
|
9
|
LP37
|
4,56
|
142,74
|
119,23
|
16,47
|
32,28
|
78,98
|
10
|
VL-NT
|
4,74
|
189,56
|
131,74
|
30,50
|
34,28
|
96,33
|
11
|
OX01B
|
3,68
|
153,67
|
134,29
|
12,61
|
27,28
|
60,67
|
12
|
LP10
|
3,92
|
137,28
|
118,24
|
13,87
|
26,08
|
54,40
|
13
|
LP21
|
4,64
|
142,03
|
114,08
|
19,68
|
29,17
|
69,48
|
14
|
XK08
|
5,79
|
124,32
|
104,52
|
15,93
|
25,28
|
68,84
|
15
|
LP03
|
5,03
|
121,64
|
101,44
|
16,61
|
26,68
|
61,26
|
16
|
VL26
|
4,67
|
151,07
|
126,51
|
16,26
|
23,80
|
63,27
|
17
|
LP30
|
5,84
|
152,70
|
97,59
|
36,09
|
28,88
|
74,07
|
18
|
VL33
|
4,13
|
148,73
|
121,79
|
18,11
|
32,48
|
73,52
|
19
|
LP29
|
5,62
|
168,34
|
118,85
|
29,40
|
28,48
|
85,60
|
20
|
LP04
|
6,01
|
122,61
|
88,81
|
27,57
|
32,00
|
76,86
|
21
|
VL67
|
4,14
|
124,72
|
101,19
|
18,87
|
24,25
|
45,71
|
22
|
LP15
|
5,24
|
119,08
|
94,17
|
20,92
|
30,88
|
68,57
|
23
|
VL74
|
4,98
|
199,36
|
159,29
|
20,10
|
21,08
|
75,25
|
24
|
LP26
|
4,35
|
155,91
|
134,08
|
14,00
|
32,40
|
85,04
|
25
|
VL55
|
3,26
|
191,35
|
165,21
|
13,66
|
32,28
|
78,24
|
26
|
VLCP
|
4,72
|
171,06
|
142,95
|
16,43
|
30,28
|
91,94
|
27
|
VL50
|
3,94
|
179,42
|
151,45
|
15,59
|
27,28
|
73,25
|
28
|
VL36
|
6,21
|
113,24
|
94,91
|
16,19
|
26,28
|
69,70
|
29
|
VL72
|
4,12
|
165,47
|
130,01
|
21,43
|
25,88
|
62,38
|
30
|
LP01
|
4,25
|
139,24
|
116,96
|
16,00
|
32,17
|
71,96
|
31
|
HVL22
|
4,07
|
148,28
|
118,42
|
20,14
|
28,48
|
61,77
|
32
|
VLKT
|
4,51
|
152,73
|
113,88
|
25,44
|
30,27
|
69,96
|
33
|
VL61
|
3,09
|
110,91
|
93,59
|
15,62
|
23,88
|
31,08
|
Trung bình
|
4,64
|
150,00
|
121,51
|
18,92
|
27,95
|
69,64
|
Cực tiểu
|
3,09
|
110,91
|
88,81
|
12,61
|
20,68
|
31,08
|
Cực đại
|
6,43
|
199,36
|
165,21
|
36,09
|
34,28
|
96,33
|
Độ lệch chuẩn
|
0,89
|
23,32
|
20,22
|
5,70
|
3,52
|
13,30
|
Hệ số biến động (%)
|
19,16
|
15,54
|
16,64
|
30,15
|
12,59
|
19,10
|
3.1.1.6. Kích thước hạt thóc
Tính trạng chiều dài và rộng hạt thóc do đơn gen, hai gen hoặc trung gen điều khiển và có hệ số di truyền cao (Chang, 1979) [26], do đó tính ổn định di truyền của tính trạng kích thước hạt rất cao. Đồng thời tỷ lệ dài hạt trên rộng hạt (D/R) cũng được đánh giá là có phạm vi biến động không lớn đối với từng giống và được xem là tính trạng quan trọng để đánh giá đa dạng di truyền của các loài cây có hạt.
Hiện nay do sự phát triển mạnh của kinh tế xã hội nên thị hiếu của người tiêu dùng các sản phẩm lúa gạo ngày càng khắt khe ngoài các vấn đề về chất lượng thì hình thái bên ngoài của hạt gạo cũng được các nhà chọn tạo giống quan tâm để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Kích thước hạt thóc bao gồm cả chiều dài hạt, chiều rộng hạt và tỷ lệ D/R.
Kết quả đánh giá tính trạng dài hạt, rộng hạt và tỷ lệ D/R của các mẫu giống nghiên cứu được thể hiện ở Bảng 3.3
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |