ĐÁnh giá Đa dạng di truyền một số MẪu giống lúa thu thập tại làO



tải về 1.28 Mb.
trang10/20
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích1.28 Mb.
#1522
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   20

CHƯƠNG 3

KẾT QỦA VÀ THẢO LUẬN




3.1. Kết quả đánh giá một số đặc tính nông sinh học của các mẫu giống lúa Lào.


Trong quần thể sinh vật nói chung và cây trồng nói riêng, sự biểu hiện kiểu hình trước tác động trực tiếp của môi trường là rất đa dạng và chúng thường được nhận biết thông qua các tính trạng hình thái nông sinh học. Trong nghiên cứu này, 33 mẫu giống lúa Lào được sử dụng để tiến hành đánh giá đa dạng 37 tính trạng hình thái nông học, bao gồm 13 tính trạng số lượng và 24 tính trạng chất lượng.

3.1.1. Đa dạng các tính trạng hình thái số lượng


Các tính trạng về hình thái số lượng của 33 mẫu giống lúa thu thập tại Lào được đánh giá bao gồm chiều cao cây, dài thìa lìa, chiều dài và chiều rộng lá, thời gian sinh trưởng, các yếu tố cấu thành năng suất, chiều dài và chiều rông hạt thóc thể hiện trong bảng 3.1 và bảng 3.2.

Bảng 3.1. Sự đa dạng các tính trạng hình thái số lượng
của 33 mẫu giống lúa Lào vụ mùa 2012.


TT

Tên giống

Cao cây (cm)

Dài thìa lìa (mm)

Dài lá (cm)

Rộng lá (cm)

TGST (ngày)

1

LP16

124,7

12

22,8

1,4

114

2

VL22

135

3

39

1,8

112

3

HVL14

130

3,7

32,6

2

124

4

VL47

101

14,3

36,6

1,65

110

5

LP36

115,3

10

22

1,6

111

6

LP13

121

9

39

1,6

114

7

VL62

132,7

15

29,5

1,5

130

8

XK10

155,3

15

25,5

1,6

120

9

LP37

121,3

8

33

1,4

112

10

VL-NT

137,7

4,5

40

1,7

112

11

OX01B

160

4

56

1,6

125

12

LP10

132

9

31

1,5

114

13

LP21

121,6

6,4

32,4

1,52

133

14

XK08

118

6

36

1,4

119

15

LP03

102,3

8

34

2

107

16

VL26

120

15,7

29

1,7

133

17

LP30

111,3

5

44

1,8

110

18

VL33

132

11

33

1,8

133

19

LP29

119

9

37

1,6

118

20

LP04

130

10

50

2

110

21

VL67

207,3

12

27,5

1,76

145

22

LP15

125,3

7

30

1,8

111

23

VL74

132,3

7

25

1,3

124

24

LP26

130

7

25,7

1,58

119

25

VL55

165,3

6,2

39,2

1,58

118

26

VLCP

145

6,4

40

1,8

148

27

VL50

135,1

7

33,8

2,05

145

28

VL36

136

5

39,5

1,9

135

29

VL72

131,7

13

35,5

2,12

119

30

LP01

130

7

34,6

1,7

114

31

HVL22

151

13

52,5

2

100

32

VLKT

132

5

34 

2,1 

97

33

VL61

124,6

9,2

33,6

1,59

125

Trung bình

132,31

8,77

35,06

1,7

120,03

Cực tiểu

101

3

22

1,3

97

Cực đại

207,3

15,7

56

2,12

148

Độ lệch chuẩn

19,9

3,56

7,96

0,21

12,32

Hệ số biến động (%)

15,04

40,52

22,7

12,42

10,26



3.1.1.1. Chiều cao cây


Thực tế cho thấy chiều cao cây là một chỉ tiêu hình thái quan trọng phản ánh được bản chất đa dạng của giống và chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh.

Kết quả đánh giá tại Bảng 3.1 cho thấy trong số 33 giống lúa nghiên cứu thì 2 giống có chiều cao cây dạng bán lùn (từ 80cm đến 110cm) là VL47 (101 cm) và LP03 (102.3 cm), ngược lại một số giống có chiều cao cây khá cao, đặc biệt cao nhất là giống VL67 cao 207.3 cm. Còn lại 15 giống có chiều cao cây ở mức trung bình trong khoảng 110 đến 130cm.





Каталог: files -> ChuaChuyenDoi
ChuaChuyenDoi -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
ChuaChuyenDoi -> TS. NguyÔn Lai Thµnh
ChuaChuyenDoi -> Luận văn Cao học Người hướng dẫn: ts. Nguyễn Thị Hồng Vân
ChuaChuyenDoi -> 1 Một số vấn đề cơ bản về đất đai và sử dụng đất 05 1 Đất đai 05
ChuaChuyenDoi -> Lê Thị Phương XÂy dựng cơ SỞ DỮ liệu sinh học phân tử trong nhận dạng các loàI ĐỘng vật hoang dã phục vụ thực thi pháp luật và nghiên cứU
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Hà Linh
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiêN
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Văn Cường
ChuaChuyenDoi -> ĐÁnh giá thực trạng và ĐỀ xuất giải pháP

tải về 1.28 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   20




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương