Nguyễn hoàng anh xáC ĐỊnh cáC ĐẶc trưng của thanh nhiên liệu hạt nhân dựa vào nhữNG


III.4. Đánh giá sai số và nhận xét về kết quả thực nghiệm



tải về 471.1 Kb.
trang10/10
Chuyển đổi dữ liệu24.08.2017
Kích471.1 Kb.
#32749
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

III.4. Đánh giá sai số và nhận xét về kết quả thực nghiệm


Tổng hợp kết quả xác định hàm lượng đồng vị urani trong các mẫu từ các bảng 3.4, 3.6 và 3.8 được thống kê trong bảng 3.9 và hình 3.16.

Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả xác định hàm lượng urani trong các mẫu.

Mẫu vật liệu hạt nhân

Thành phần đồng vị Uranium

Hàm lượng (%)

Mẫu bột (chuẩn)

234U

0.00287 ± 0.00032

235U

0.370 ± 0.022

238U

99.627 ± 5.977

Mẫu vật liệu Uran 1

234U

(không ghi nhận được)

235U

0.188 ± 0.024

238U

99.81 ± 12.93

Mẫu vật liệu Uran 2

234U

0.0023 ± 0.00016

235U

0.317 ± 0.025

238U

99.681 ± 7.872

Hình 3.16. Tổng hợp hàm lượng Urani ở các mẫu đo.

III.4.1. Đánh giá về các sai số đóng góp

Kết quả đo đạc và xử lý luôn mắc phải sai số, tuy nhiên những sai số này đều có thể đánh giá và có những biện pháp hiệu chỉnh nhằm giảm thiểu sai số và tăng độ tin cậy của các kết quả thực nghiệm.

Những sai số có ảnh hưởng đáng kể đến kết quả thu được là khá đa dạng, bao gồm cả những sai số thống kê và sai số hệ thống. Việc hiệu chỉnh các sai số thống kê sinh ra bởi các quy luật ngẫu nhiên, đã trình bày cụ thể ở mục II.3, bằng cách cấu hình hệ đo hợp lý, tiến hành phép đo nhiều lần theo các điều kiện và thời gian khác nhau, đảm bảo thống kê số đếm, giảm thời gian chết, chuẩn năng lượng chính xác cho hệ đo, v..v… Trong quá trình xử lý số liệu, các đỉnh gamma được lựa chọn là những đỉnh có số liệu thống kê tốt, không bị can nhiễu bởi các đỉnh gamma khác, hiệu chỉnh hiệu ứng cộng đỉnh, sử dụng các công cụ toán học bổ trợ trong việc khớp đỉnh và tách đỉnh chập sẽ giúp giảm một phần đáng kể các sai số của số đếm diện tích đỉnh.

Việc xác định sai số của kết quả thực nghiệm bằng phương pháp truyền sai số sử dụng các biểu thức 2.11 và 2.12:



Các sai số được đánh giá cụ thể như sau:



  • Thống kê số đếm các đỉnh gamma đã trừ phông, sai số 1 ÷ 7 %.

  • Quá trình nội suy và ngoại suy qua hàm f(E), sai số 1 ÷ 3 %.

  • Chu kỳ bán rã các đồng vị, sai số nằm trong phạm vi từ 0.07 ÷ 0.24 %.

  • Số khối các đồng vị, sai số nằm trong phạm vi 0.01 ÷ 0.02 %.

  • Cường độ bức xạ gamma có phạm vi sai số rất lớn, 1.1÷ 12%.

  • Hiệu ứng cộng đỉnh đã hiệu chỉnh, sai số < 1 %.

  • Hiệu ứng chồng chập đã sau hiệu chỉnh và tách đỉnh, sai số 1 ÷ 3 %.

  • Các sai số khác, đánh giá ở vào cỡ nhỏ hơn 2 %.

Sai số toàn phần được tính theo công thức truyền sai số và được xác định nằm trong phạm vi 3 ÷ 15 %.

Sai số của hiệu suất ghi đêtectơ và hiệu ứng tự hấp thụ tia gamma trong mẫu đã được loại bỏ do sử dụng kỹ thuật chuẩn trong. Hiệu ứng cộng đỉnh là không đáng kể vì các mẫu được đo tại các vị trí cách xa đetectơ.



III.4.2. Nhận xét về kết quả thực nghiệm.

Việc áp dụng kỹ thuật chuẩn trong vào vùng năng lượng thấp của phổ bức xạ gamma và tia X hoàn toàn có thể tính toán được thành phần và hàm lượng các đồng vị có trong mẫu nhiên liệu, vật liệu hạt nhân. Kết quả xử lý mẫu chuẩn cho thấy độ chính xác của phương pháp này là khá cao, sai số trong đo đạc và tính toán (từ 3 % đến 15 %) nằm trong phạm vi chấp nhận được đối với vật lý hạt nhân thực nghiệm.

Bên cạnh đó, việc có thể xác định được hàm lượng (hay độ giàu) của các đồng vị Urani trong một phạm vi rộng (từ 0.001 % cho đến 99.8 %) cho thấy độ rộng vùng khảo sát của phương pháp này là rất lớn. Cùng với việc có thể khảo sát, tính toán được thành phần và hàm lượng các đồng vị trong hai mẫu Urani dạng khối, có hình dạng bất kỳ đã cho thấy lợi thế to lớn của phương pháp này khi áp dụng vào việc khảo sát đặc trưng thanh nhiên liệu hạt nhân trong thực tế.

KẾT LUẬN


Phương pháp xác định các đặc trưng của vật liệu hạt nhân sử dụng phổ kế gamma bán dẫn với ưu điểm không cần phá mẫu, quy trình thực nghiệm tương đối đơn giản, tuy nhiên đòi hỏi kỹ năng phân tích xử lý số liệu khá phức tạp và tinh tế. Trong những năm gần đây đã có những công trình nghiên cứu về phương pháp này và sử dụng để xác định tuổi, thành phần và độ giàu các đồng vị trong vật liệu hạt nhân. Tuy nhiên chủ yếu sử dụng các đetectơ HPGe loại đồng trục ghi nhận các vùng phổ năng lượng cao, các đỉnh gamma ghi nhận được ít bị can nhiễu, hiệu suất ghi lớn. Việc sử dụng các các bức xạ gamma năng lượng thấp và tia X còn ít do gặp khó khăn trong việc ghi nhận và phân tích phổ như sự chồng chập các đỉnh phổ, nền phông compton lớn, hiệu suất ghi thấp đối với đêtectơ đồng trục,...

Luận văn đã tập trung tìm hiểu và sử dụng phương pháp đo phổ gamma năng lượng thấp và tia X kết hợp với kỹ thuật chuẩn trong bằng cách chọn ra một đồng vị ở trong vật liệu làm chuẩn để xác định thành phần và hàm lượng uran.

Các kết quả chính của luận văn bao gồm:

- Nghiên cứu tổng quan về nhiên liệu hạt nhân nói riêng và vật liệu Urani. nói chung.

- Tìm hiểu các phương pháp và kỹ thuật thực nghiệm xác định hàm lượng urani. Tập trung vào phương pháp đo phổ gamma năng lượng thấp sử dụng đetectơ bán dẫn siêu tinh khiến HPGe kết hợp với kỹ thuật chuẩn trong.

- Xây dựng công thức tính toán tỉ số hoạt độ, tỉ số khối lượng của các đồng vị, và xác định hàm lượng các đồng vị urani có trong các mẫu vật liệu urani.

- Đã nhận diện được các đồng vị urani (234U, 235U, 238U) và các đồng vị con cháu trong các mẫu nghiên cứu dựa trên năng lượng của các tia gamma ghi nhận được trong vùng năng lượng thấp.

- Đã xác định được hàm lượng của 03 mẫu urani, trong đó có 01 mẫu đã biết trước hàm lượng và 02 mẫu chưa có thông tin.



Các kết quả nghiên cứu có độ tin cậy cao, và cho thấy khả năng có thể sử dụng các tia gamma năng lượng thấp và tia X kết hợp với kỹ thuật chuẩn trong để xác định các đặc trưng của vật liệu urani.


TÀI LIỆU THAM KHẢO



Tài liệu tiếng Việt.

  1. PGS.TS. Ngô Quang Huy, “Cơ sở Vật lý Hạt nhân”, Viện Năng lượng Nguyên tử Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2006.

  2. PGS.TS Bùi Văn Loát, “Địa vật lý hạt nhân”, Đại học Khoa Học Tự Nhiên, NXB Khoa học và Kỹ thuật , Hà Nội – 2009, (15 – 17).

  3. PGS.TS Ngô Quang Huy, “An toàn bức xạ ion hóa”, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội – 2004.

  4. PGS.TS. Bùi Văn Loát, “Thống kê và xử lý số liệu thực nghiệm hạt nhân”, Hà Nội 2010.

  5. GS.TS. Nguyễn Văn Đỗ, “Phương pháp phân tích hạt nhân”, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội – 2005.

  6. Lê Hồng Khiêm, “Phân tích số liệu trong ghi nhận bức xạ”, NXB ĐH QG Hà Nội, 2008.

Tài liệu tiếng Anh.

  1. DeLynn Clark, “U235: A Gamma Ray Analysis Code for Uranium Isotopic Determination”, Lawrence Livermore National Laboratory, California University, USA, 12/1996.

  2. Chris Busby, “What is depleted Uranium”, Institute of Plant Nutrition and Soil Science (IPNSS), Braunschweig, Germany – 2008.

  3. Hastings A. Smith, Jr., “The Measurement of Uranium Enrichment”, Energy Citations Database, Update date 6/2/2008.

  4. Tam. Ng.C and et al., "Characterization of uranium-bearing malerial by passive non- destructive gamma spectrometry", Procce. of the 7th Confere. On Nucl. And Part. Phys. 11-15 Nov. 2009, Sham El- Sheikh, Egypt, 413-423.



  1. C.T.Nguyen, J.Zsigrai, “Gamma-spectrometric uranium-bearing malerial by passive non-destructive gamma spectrometry”. Procce. of the 7th Confere. On Nucl. And Part. Phys. 11-15 Nov. 2009, Sham El-Sheikh, Egypt, 413-423.

  2. H. Yucel, H.Dikmen, "Uranium enrichment measurements using the intensity ratios of self- fluresence X- ray-92* keV gamma ray in UXKα spectral region", Talanta 78 (2009) pp 410-417.

  3. Y.Nir- El. "Isotopic analysis of uranium in U2O3 by passive gamma-ray spectrometry". Applied radiation and Isotopes 52 (2000) 753-757.

  4. A Luca, "Experimental Determination of the Uranium Enrichment Ratio", Rom. Jour. Phys, Vol 53, Nos. 1- 2,P35 -39, Bucharest, 2008.

  5. Table of Radioactive Isotopes - Ernest Orlando Lawrence Berkeley National Laboratory, website: http://ie.lbl.gov/toi.html.

  6. NUDAT2, National Nuclear Data Center, USA, website: http://www.nndc.bnl.gov/nudat2/chartNuc.jsp.

  7. Germanium Detectors User’s Manual” –CANBERRA , tài liệu hướng dẫn kỹ thuật đi kèm với thiết bị do Canberra cung cấp, 12/10/2007.

  8. K. Debertin and R.G.Heimer, “Gamma and X-ray spectrometry with semiconductor detectors”, North-Holland Elsevier, New-York, 1988.



PHỤ LỤC





Detector bán dẫn bản mỏng Canberra BE5030 và tiền khuếch đại 2002C.



Buồng chì che chắn và nguồn cao áp nuôi detector.



Bộ khuếch đại tuyến tính NIM2026 và bộ phân tích biên độ đa kênh.



Hệ thống đo thực tế phục vụ trong phần thực nghiệm của luận văn này.

Kết quả phân tích tổng thể phổ gamma đo được từ các mẫu urani:

Peak Analysis Report 07/24/12 6:23:35 PM Page 2

*******************************************************************

***** P E A K A N A L Y S I S R E P O R T *****

*******************************************************************

Detector Name: MP2_MCA1 - Background

Sample Title: BD-420

Peak Analysis Performed on: 10/24/12 6:23:35 PM


Peak ROI ROI Peak Energy Net Peak Net Area Continuum

No. start end centroid (keV) Area Uncert. Counts


1 350- 378 367.87 62.61 1.09E+003 360.31 2.78E+004

M 2 413- 465 439.07 74.33 1.77E+003 125.30 2.08E+004

m 3 413- 465 452.61 76.57 2.20E+003 133.84 2.25E+004

M 4 507- 572 515.56 86.93 1.27E+003 142.07 2.68E+004

m 5 507- 572 548.20 92.31 3.26E+003 168.29 3.23E+004

6 1107- 1140 1116.56 185.93 2.09E+003 393.03 2.90E+004

7 1249- 1276 1259.20 209.42 6.28E+002 295.89 1.93E+004

M 8 1423- 1471 1437.66 238.82 5.76E+003 121.37 1.11E+004

m 9 1423- 1471 1456.89 241.99 1.27E+003 84.70 1.03E+004

10 1617- 1644 1629.19 270.37 5.21E+002 224.66 1.11E+004

M 11 1770- 1826 1781.54 295.46 2.62E+003 90.08 6.51E+003

m 12 1770- 1826 1811.73 300.43 4.56E+002 63.81 6.21E+003

13 1970- 1998 1982.72 328.60 5.45E+002 186.25 7.37E+003

14 2030- 2061 2043.38 338.59 1.30E+003 202.82 7.94E+003

15 2110- 2140 2125.84 352.17 5.19E+003 198.22 7.00E+003

16 2786- 2819 2800.37 463.28 5.15E+002 154.28 4.43E+003

17 3066- 3114 3091.05 511.16 4.80E+003 212.78 5.68E+003

18 3515- 3548 3529.96 583.46 3.18E+003 139.43 3.09E+003

19 3664- 3708 3688.50 609.57 5.89E+003 170.61 3.50E+003

20 4387- 4421 4404.41 727.49 9.01E+002 108.83 2.03E+003

21 4637- 4668 4652.92 768.43 5.28E+002 100.59 1.92E+003

M 22 4747- 4830 4758.33 785.79 2.61E+002 34.76 1.31E+003

m 23 4747- 4830 4815.13 795.14 4.87E+002 39.88 1.36E+003

24 4871- 4894 4882.43 806.23 2.02E+002 70.74 1.20E+003

25 5198- 5236 5212.76 860.64 5.99E+002 102.00 1.66E+003

26 5502- 5537 5520.47 911.33 2.72E+003 103.77 1.46E+003

27 5639- 5673 5658.57 934.07 3.69E+002 86.59 1.33E+003

M 28 5829- 5890 5845.36 964.84 4.89E+002 36.24 1.29E+003

m 29 5829- 5890 5871.25 969.10 1.56E+003 51.05 1.22E+003
M = First peak in a multiplet region

m = Other peak in a multiplet region

F = Fitted singlet

Peak Analysis Report 07/24/12 6:21:18 PM Page 2

*******************************************************************

***** P E A K A N A L Y S I S R E P O R T *****

*******************************************************************

Detector Name: MP2_MCA1 – Uran 1

Sample Title: BD-420

Peak Analysis Performed on: 10/24/12 6:21:18 PM


Peak ROI ROI Peak Energy Net Peak Net Area Continuum

No. start end centroid (keV) Area Uncert. Counts


M 1 73- 168 111.30 20.35 4.86E+004 1782.21 8.81E+005

m 2 73- 168 139.03 24.91 7.64E+004 1863.51 9.06E+005

3 291- 313 305.01 52.25 3.50E+002 1601.47 6.61E+005

4 327- 379 367.94 62.62 3.00E+005 3518.11 1.58E+006

5 399- 480 440.12 74.51 -3.44E+004 5628.48 2.82E+006

6 480- 508 496.82 83.85 4.25E+004 2288.44 1.12E+006

M 7 508- 602 548.22 92.31 9.43E+005 1314.42 8.14E+005

m 8 508- 602 560.88 94.40 8.55E+005 1189.48 8.27E+005

m 9 508- 602 584.05 98.22 1.47E+006 1463.19 8.47E+005

M 10 602- 700 643.91 108.08 7.31E+004 943.41 1.41E+006

m 11 602- 700 661.51 110.97 9.45E+005 1436.02 1.43E+006

m 12 602- 700 682.00 114.35 3.97E+005 1128.02 1.35E+006

13 777- 796 785.50 131.40 5.68E+003 1704.14 8.27E+005

14 848- 880 860.93 143.82 4.88E+004 2676.20 1.39E+006

15 965- 1012 980.34 163.49 3.18E+004 3725.11 1.98E+006

16 1104- 1136 1116.51 185.92 4.78E+005 2662.85 1.28E+006

M 17 1162- 1281 1172.71 195.18 5.15E+003 655.99 7.50E+005

m 18 1162- 1281 1216.29 202.36 1.71E+004 805.50 7.30E+005

m 19 1162- 1281 1235.76 205.56 7.38E+004 1015.33 7.21E+005

20 1355- 1394 1366.59 227.11 1.02E+004 2797.41 1.30E+006

21 1546- 1579 1557.70 258.59 4.71E+004 2264.08 9.66E+005

22 1764- 1800 1773.61 294.16 7.70E+003 2276.64 9.20E+005

23 2113- 2155 2126.40 352.27 2.52E+003 2343.83 8.61E+005

24 2221- 2244 2233.17 369.85 1.93E+003 1346.90 4.52E+005

M 25 2715- 2791 2728.60 451.46 2.55E+003 386.67 2.26E+005

m 26 2715- 2791 2775.15 459.13 1.61E+003 397.01 2.20E+005

M 27 2822- 2892 2836.02 469.15 2.83E+003 435.27 2.66E+005

m 28 2822- 2892 2878.49 476.15 2.57E+003 426.79 2.49E+005

29 3074- 3124 3092.54 511.41 5.05E+004 2131.96 6.09E+005

30 3279- 3305 3293.57 544.52 4.84E+003 1149.40 3.01E+005

M 31 3407- 3495 3422.47 565.75 4.44E+003 431.07 3.23E+005

m 32 3407- 3495 3446.70 569.74 3.71E+004 536.56 3.06E+005

33 3948- 3998 3963.57 654.88 4.79E+003 1690.62 3.87E+005

M 34 4023- 4072 4035.48 666.72 2.06E+003 303.62 1.27E+005

m 35 4023- 4072 4057.01 670.27 1.63E+003 286.91 1.18E+005

M 36 4165- 4313 4186.58 691.61 1.75E+004 404.40 2.02E+005

m 37 4165- 4313 4234.12 699.44 1.49E+004 420.24 2.01E+005

m 38 4165- 4313 4252.53 702.48 1.27E+004 378.00 2.00E+005

m 39 4165- 4313 4276.06 706.35 1.42E+004 373.64 2.06E+005

M 40 4416- 4538 4442.75 733.81 2.16E+004 368.20 1.94E+005

m 41 4416- 4538 4500.09 743.25 1.88E+005 571.97 1.92E+005

42 4556- 4586 4573.30 755.31 2.93E+003 994.96 2.02E+005

43 4616- 4671 4643.19 766.82 6.22E+005 1877.66 3.63E+005

M 44 4715- 4795 4736.22 782.15 1.72E+004 350.91 1.84E+005

m 45 4715- 4795 4763.98 786.72 1.10E+005 510.72 1.75E+005

M 46 4812- 4928 4826.47 797.01 6.97E+003 310.21 1.47E+005

m 47 4812- 4928 4882.24 806.20 1.48E+004 314.61 1.29E+005

M 48 4947- 5064 4963.62 819.60 6.99E+003 306.93 1.40E+005

m 49 4947- 5064 4999.21 825.47 1.31E+004 320.51 1.39E+005

m 50 4947- 5064 5038.09 831.87 1.65E+004 333.21 1.33E+005

51 5145- 5187 5160.26 851.99 1.60E+004 1005.73 1.56E+005

M 52 5236- 5422 5251.56 867.03 1.47E+003 246.72 9.78E+004

m 53 5236- 5422 5308.40 876.40 1.20E+004 342.80 9.52E+004

m 54 5236- 5422 5335.72 880.89 6.00E+004 465.26 9.16E+004

m 55 5236- 5422 5352.45 883.65 5.66E+004 415.90 8.89E+004

m 56 5236- 5422 5377.26 887.74 1.87E+004 315.81 8.56E+004

57 5428- 5464 5446.17 899.09 1.29E+004 752.13 9.82E+004

58 5509- 5540 5521.94 911.57 1.26E+003 635.16 8.03E+004

M 59 5569- 5641 5586.30 922.17 2.84E+004 317.20 9.89E+004

m 60 5569- 5641 5612.32 926.46 6.58E+004 392.37 1.10E+005

M 61 5662- 5761 5675.25 936.82 2.07E+003 211.81 6.57E+004

m 62 5662- 5761 5708.81 942.35 5.94E+003 216.98 7.16E+004

m 63 5662- 5761 5733.38 946.40 7.33E+004 367.00 7.29E+004

64 5833- 5865 5851.63 965.87 9.08E+002 594.44 6.87E+004

M 65 5925- 5981 5942.58 980.85 1.01E+004 242.17 6.61E+004

m 66 5925- 5981 5964.47 984.46 6.43E+003 219.51 6.74E+004

M 67 6007- 6110 6030.70 995.37 1.19E+004 224.61 6.09E+004

m 68 6007- 6110 6067.45 1001.42 1.74E+006 1342.61 5.60E+004


M = First peak in a multiplet region

m = Other peak in a multiplet region

F = Fitted singlet

Peak Analysis Report 07/24/12 6:24:50 PM Page 2

*******************************************************************

***** P E A K A N A L Y S I S R E P O R T *****

*******************************************************************

Detector Name: MP2_MCA1 – Uran2

Sample Title: BD-420

Peak Analysis Performed on: 10/24/12 6:24:50 PM


Peak ROI ROI Peak Energy Net Peak Net Area Continuum

No. start end centroid (keV) Area Uncert. Counts


M 1 73- 168 111.30 20.35 4.86E+004 1782.21 8.81E+005

m 2 73- 168 139.03 24.91 7.64E+004 1863.51 9.06E+005

3 291- 313 305.01 52.25 3.50E+002 1601.47 6.61E+005

4 327- 379 367.94 62.62 3.00E+005 3518.11 1.58E+006

5 399- 480 440.12 74.51 -3.44E+004 5628.48 2.82E+006

6 480- 508 496.82 83.85 4.25E+004 2288.44 1.12E+006

M 7 508- 602 548.22 92.31 9.43E+005 1314.42 8.14E+005

m 8 508- 602 560.88 94.40 8.55E+005 1189.48 8.27E+005

m 9 508- 602 584.05 98.22 1.47E+006 1463.19 8.47E+005

M 10 602- 700 643.91 108.08 7.31E+004 943.41 1.41E+006

m 11 602- 700 661.51 110.97 9.45E+005 1436.02 1.43E+006

m 12 602- 700 682.00 114.35 3.97E+005 1128.02 1.35E+006

13 777- 796 785.50 131.40 5.68E+003 1704.14 8.27E+005

14 848- 880 860.93 143.82 4.88E+004 2676.20 1.39E+006

15 965- 1012 980.34 163.49 3.18E+004 3725.11 1.98E+006

16 1104- 1136 1116.51 185.92 4.78E+005 2662.85 1.28E+006

M 17 1162- 1281 1172.71 195.18 5.15E+003 655.99 7.50E+005

m 18 1162- 1281 1216.29 202.36 1.71E+004 805.50 7.30E+005

m 19 1162- 1281 1235.76 205.56 7.38E+004 1015.33 7.21E+005

20 1355- 1394 1366.59 227.11 1.02E+004 2797.41 1.30E+006

21 1546- 1579 1557.70 258.59 4.71E+004 2264.08 9.66E+005

22 1764- 1800 1773.61 294.16 7.70E+003 2276.64 9.20E+005

23 2113- 2155 2126.40 352.27 2.52E+003 2343.83 8.61E+005

24 2221- 2244 2233.17 369.85 1.93E+003 1346.90 4.52E+005

M 25 2715- 2791 2728.60 451.46 2.55E+003 386.67 2.26E+005

m 26 2715- 2791 2775.15 459.13 1.61E+003 397.01 2.20E+005

M 27 2822- 2892 2836.02 469.15 2.83E+003 435.27 2.66E+005

m 28 2822- 2892 2878.49 476.15 2.57E+003 426.79 2.49E+005

29 3074- 3124 3092.54 511.41 5.05E+004 2131.96 6.09E+005

30 3279- 3305 3293.57 544.52 4.84E+003 1149.40 3.01E+005

M 31 3407- 3495 3422.47 565.75 4.44E+003 431.07 3.23E+005

m 32 3407- 3495 3446.70 569.74 3.71E+004 536.56 3.06E+005

33 3948- 3998 3963.57 654.88 4.79E+003 1690.62 3.87E+005

M 34 4023- 4072 4035.48 666.72 2.06E+003 303.62 1.27E+005

m 35 4023- 4072 4057.01 670.27 1.63E+003 286.91 1.18E+005

M 36 4165- 4313 4186.58 691.61 1.75E+004 404.40 2.02E+005

m 37 4165- 4313 4234.12 699.44 1.49E+004 420.24 2.01E+005

m 38 4165- 4313 4252.53 702.48 1.27E+004 378.00 2.00E+005

m 39 4165- 4313 4276.06 706.35 1.42E+004 373.64 2.06E+005

M 40 4416- 4538 4442.75 733.81 2.16E+004 368.20 1.94E+005

m 41 4416- 4538 4500.09 743.25 1.88E+005 571.97 1.92E+005

42 4556- 4586 4573.30 755.31 2.93E+003 994.96 2.02E+005

43 4616- 4671 4643.19 766.82 6.22E+005 1877.66 3.63E+005

M 44 4715- 4795 4736.22 782.15 1.72E+004 350.91 1.84E+005

m 45 4715- 4795 4763.98 786.72 1.10E+005 510.72 1.75E+005

M 46 4812- 4928 4826.47 797.01 6.97E+003 310.21 1.47E+005

m 47 4812- 4928 4882.24 806.20 1.48E+004 314.61 1.29E+005

M 48 4947- 5064 4963.62 819.60 6.99E+003 306.93 1.40E+005

m 49 4947- 5064 4999.21 825.47 1.31E+004 320.51 1.39E+005

m 50 4947- 5064 5038.09 831.87 1.65E+004 333.21 1.33E+005

51 5145- 5187 5160.26 851.99 1.60E+004 1005.73 1.56E+005

M 52 5236- 5422 5251.56 867.03 1.47E+003 246.72 9.78E+004

m 53 5236- 5422 5308.40 876.40 1.20E+004 342.80 9.52E+004

m 54 5236- 5422 5335.72 880.89 6.00E+004 465.26 9.16E+004

m 55 5236- 5422 5352.45 883.65 5.66E+004 415.90 8.89E+004

m 56 5236- 5422 5377.26 887.74 1.87E+004 315.81 8.56E+004

57 5428- 5464 5446.17 899.09 1.29E+004 752.13 9.82E+004

58 5509- 5540 5521.94 911.57 1.26E+003 635.16 8.03E+004

M 59 5569- 5641 5586.30 922.17 2.84E+004 317.20 9.89E+004

m 60 5569- 5641 5612.32 926.46 6.58E+004 392.37 1.10E+005

M 61 5662- 5761 5675.25 936.82 2.07E+003 211.81 6.57E+004

m 62 5662- 5761 5708.81 942.35 5.94E+003 216.98 7.16E+004

m 63 5662- 5761 5733.38 946.40 7.33E+004 367.00 7.29E+004

64 5833- 5865 5851.63 965.87 9.08E+002 594.44 6.87E+004

M 65 5925- 5981 5942.58 980.85 1.01E+004 242.17 6.61E+004

m 66 5925- 5981 5964.47 984.46 6.43E+003 219.51 6.74E+004

M 67 6007- 6110 6030.70 995.37 1.19E+004 224.61 6.09E+004

m 68 6007- 6110 6067.45 1001.42 1.74E+006 1342.61 5.60E+004


M = First peak in a multiplet region

m = Other peak in a multiplet region



F = Fitted singlet



Каталог: files -> ChuaChuyenDoi
ChuaChuyenDoi -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
ChuaChuyenDoi -> TS. NguyÔn Lai Thµnh
ChuaChuyenDoi -> Luận văn Cao học Người hướng dẫn: ts. Nguyễn Thị Hồng Vân
ChuaChuyenDoi -> 1 Một số vấn đề cơ bản về đất đai và sử dụng đất 05 1 Đất đai 05
ChuaChuyenDoi -> Lê Thị Phương XÂy dựng cơ SỞ DỮ liệu sinh học phân tử trong nhận dạng các loàI ĐỘng vật hoang dã phục vụ thực thi pháp luật và nghiên cứU
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Hà Linh
ChuaChuyenDoi -> ĐÁnh giá Đa dạng di truyền một số MẪu giống lúa thu thập tại làO
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiêN
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Văn Cường

tải về 471.1 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương