Người dịch: Bs Vương Văn Quý Lời giới thiệu


Đối với những cơ sở chăm sóc mắt tuyến dưới



tải về 3.55 Mb.
trang6/34
Chuyển đổi dữ liệu07.01.2018
Kích3.55 Mb.
#35854
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   34

Đối với những cơ sở chăm sóc mắt tuyến dưới


Nhìn chung, việc xử trí giống như đã mô tả ở trên. Nên dùng la-de khu trú nếu không có điều kiện tiêm nội nhãn thuốc ức chế VEGF hoặc không có điều kiện theo dõi hàng tháng. Bevacizumab (Avastin) là thuốc thay thế phù hợp cho raniziumab (Lucentis) hoặc aflicercept (Eyelea). Có thể điều trị la-de sớm cho những vùng võng mạc vẫn dày, không đáp ứng với điều trị bằng anti-VEGF.
    1. Kỹ thuật quang đông la-de điều trị PHĐĐTĐ


  1. Trong Hướng dẫn ETDRS cải biên có khuyến nghị điều trị la-de khu trú cho vi phình mạch, la-de dạng lưới những vùng dò dịch tỏa lan và không được cấp máu khu trú xa trung tâm hoàng điểm ≥ đường kính đĩa thị.

Ngày càng có nhiều bằng chứng cho thấy không nên la-de nhiều lần các vi phình mạch vì có thể gây sẹo hóa võng mạc nặng nề và ám điểm trung tâm (bảng 6).

  1. Các thông số la-de: cỡ điểm quang đông 50 hoặc 100 μm; năng lượng la-de 120 đến 150 mW; mức độ quang đông: điểm quang đông có màu xám rất nhẹ. Cần chú ý xác định và tránh vùng hoàng điểm vô mạch.

  2. Nếu phù hoàng điểm đi kèm với các vùng thiếu máu hoàng điểm rộng thì chỉ quang đông những vùng võng mạc dày lên.

Bảng 6. Kỹ thuật la-de PRP dạng lưới nhẹ quanh hoàng điểm và theo ETDRS cải biên


Điều trị la-de khu trú trực tiếp

Điều trị trực tiếp tất cả các vi phình mạch có dò dịch ở những vùng võng mạc dày lên trong khoảng 500 - 3000 µm từ trung tâm hoàng điểm (nhưng không gần đĩa thị hơn 500 µm). Không nhất thiết phải làm đổi màu các vi phình mạch nhưng tối thiểu phải thấy vết trắng xám nhẹ phía dưới các vi phình mạch.

Kích thước điểm quang đông

50-100 µm

Thời gian quang đông

0,05 đến 0,1 giây

Bước sóng

Xanh lục đến Vàng

Điều trị la-de dạng lưới

Áp dụng cho mọi vùng dò dịch lan tỏa hoặc không được cấp máu. La-de vùng 500 đến 3.000 µm phía trên, phía mũi và phía dưới trung tâm hoàng điểm và 500 đến 3.500 µm cách hoàng điểm về phía thái dương. Không quang đông trong phạm vi 500 µm từ đĩa thị. Dừng quang đông khi thấy vết đốt xám nhẹ và mỗi điểm đốt phải cách điểm kia tối thiểu 2 kích thước điểm đốt.

Kích thước điểm quang đông

50-100 µm

Thời gian quang đông

0,05 đến 0,1 giây

Bước sóng

Xanh lục đến vàng
  1. Chỉ định cắt dịch kính


  1. Xuất huyết dịch kính nặng, đã 1 đến 3 tháng hoặc lâu hơn, không tự tiêu. Ở những nơi có điều kiện cơ sở chưa tốt vì BVMĐTĐTS là nguyên nhân xuất huyết, có thể đã tiến triển đến giai đoạn nặng, chưa được điều trị. Ở những nơi này, nên cắt dịch kính 4-6 tuần sau xuất huyết nếu không tự tiêu.

  2. BVMĐTĐTS nặng, hoạt tính và không đáp ứng điều trị quang đông la-de toàn võng mạc. Nên phẫu thuật cho những mắt xuất huyết tái phát do BVMĐTĐTS, không đáp ứng điều trị la-de hoặc có co kéo cơ giới lên võng mạc.

  3. Bong võng mạc hoàng điểm do co kéo mới xảy ra, bong do co kéo đe dọa hoàng điểm.

  4. Bong võng mạc do nguyên nhân phối hợp co kéo và vết rách.

  5. Phù hoàng điểm do co kéo hoặc màng trước võng mạc gây tổn thương hoàng điểm.
  1. Xử trí BVMĐTĐ trong một số trường hợp đặc biệt

    1. Thai kỳ


BVMĐTĐ có nguy cơ nặng lên trong thai kỳ. Dưới đây là các khuyến nghị:

  1. Bệnh nhân ĐTĐ muốn sinh con cần biết phải được khám về BVMĐTĐ trước và trong thai kỳ. Phụ nữ có thai với ĐTĐ cần được khám đánh giá võng mạc ngay sau lần khám tiền sản đầu tiên và lần tiếp theo vào tuần 28 nếu kết quả khám lần đầu là bình thường. Nếu có bất kỳ dấu hiệu BVMĐTĐ nào, cần khám thêm trong tuần 16 -20.

  2. BVMĐTĐ không phải là chống chỉ định cho việc điều chỉnh nhanh đường huyết trên bệnh nhân có HbA1c cao trên thời gian thai kỳ sớm nhưng cần khám đáy mắt.

  3. Thai phụ có BVMĐTĐ vẫn có chỉ định đẻ thường.


    1. Đục thể thủy tinh


BVMĐTĐ tiến triển nhanh hơn sau phẫu thuật TTT, vì vậy các nguyên tắc điều trị như sau:

  1. Đục TTT nhẹ: khám kỹ tình trạng BVMĐTĐ. Bệnh nhân chưa nhìn kém quá, soi đáy mắt rõ không nên phẫu thuật.

  2. Đục TTT vừa: khám kỹ tình trạng BVMĐTĐ. Điều trị mọi hình thái BVMĐTĐKTS nặng bằng la-de PRP và/hoặc PHĐĐTĐ bằng la-de khu trú/ dạng lưới hoặc điều trị bằng anti-VEGF trước khi thực hiện phẫu thuật đục TTT. Một khi BVMĐTĐ/PHĐĐTĐ ổn định có thể cân nhắc phẫu thuật đục TTT để cải thiện TL.

  3. Đục TTT nặng đến quá chín, không soi đáy mắt được: nếu không đánh giá được tình trạng BVMĐTĐ, cân nhắc phẫu thuật TTT sớm rồi đánh giá võng mạc, điều trị phù hợp. Nếu có PHĐ, cân nhắc điều trị anti-VEGF trước phẫu thuật, trong hoặc sau phẫu thuật, nếu thấy PHĐ khi không còn môi trường đục.


  1. Các chỉ số đề xuất để đánh giá các chương trình quản lý bệnh võng mạc đái tháo đường


  1. Tỷ lệ mù và giảm TL do BVMĐTĐ và PHĐĐTĐ1

  2. Tỷ trọng của mù và giảm TL do BVMĐTĐ1

  3. Lần khám mắt gần đây nhất của những bệnh nhân đã được chẩn đoán ĐTĐ (nam/nữ)1

  • Chưa bao giờ được khám tầm soát BVMĐTĐ

  • 0 - 12 tháng trước

  • 13 - 24 tháng trước

  • > 24 tháng trước

  • Ch ưc nh đơn gin đưc là: chưa bao gi / 0-12 tháng tc / >12 tháng trưc.

  1. Số lượng bệnh nhân được khám tầm soát BVMĐTĐ trong 1 năm trước.

  2. Số lượng bệnh nhân được điều trị la-de và / hoặc anti-VEGF trong 1 năm qua.

  3. Số lượng bệnh nhân được điều trị PRP lần đầu sau khám tầm soát hoặc chẩn đoán mắc mới BVMĐTĐ.

  4. Công cụ đánh giá BVMĐTĐ và Hệ thống quản lý Bệnh ĐTĐ (WHO-TADDS)

Số lượng tuyệt đối này có thể được sử dụng để xác định các tỷ lệ như:

  1. Số lượng bệnh nhân được điều trị la-de và / hoặc thuốc ức chế VEGF trên 1 triệu dân trong 1 năm. [tương tự CSR cho bệnh đục thể thuỷ tinh].

  2. Số lượng bệnh nhân được điều trị la-de và / hoặc thuốc ức chế VEGF so với số lượng bệnh nhân ĐTĐ ở một vùng nhất định (vùng quản lý của bệnh viện, một tỉnh, khu vực, quốc gia)

  • Tử số: số lượng điều trị la-de trong 1 năm qua.

  • Mẫu số: số lượng bệnh nhân ĐTĐ (số dân x tỷ lệ ĐTĐ; nguồn: IDF Atlas).

  1. Số lượng bệnh nhân được điều trị la-de và / hoặc thuốc ức chế VEGF so với số lượng bệnh nhân ĐTĐ với nguy cơ tổn hại thị giác ở một vùng nhất định (vùng quản lý của bệnh viện, một tỉnh, khu vực, quốc gia)

  • Tử số: số lượng điều trị la-de trong 1 năm qua.

  • Mẫu số: số lượng bệnh nhân ĐTĐ ĐTĐ với nguy cơ tổn hại thị giác (số dân x tỷ lệ ĐTĐ x 0.117; nguồn: IDF Atlas).
  1. Trang thiết bị


Thiết yếu cho khám tm st, khám mt ln đầu và theo i:

  • Chụp ảnh đáy mắt không giãn đồng tử (khuyến nghị cho khám tầm soát).

  • Soi đáy mắt gián tiếp (tuỳ chọn đối với khám tầm soát, trường quan sát rộng, độ phóng đại thấp). Phải làm giãn đồng tử.

  • Các thấu kính hội tụ soi đáy mắt gián tiếp sử dụng với đèn khe (90D cho khám tầm soát, 78D để khám đánh giá lâm sàng).

  • Soi đáy mắt trực tiếp (tuỳ chọn đối với khám tầm soát). Phải làm giãn đồng tử.

  • Thấu kính tiếp xúc 3 mặt gương sử dụng với đèn khe để có hình ảnh rõ nét, 3 chiều của vùng hoàng điểm (đánh giá phù hoàng điểm). Phải làm giãn đồng tử.

  • Đèn khe.

  • Thiết bị la-de: hiện nay, những la-de được sử dụng nhiều nhất là (1) La-de xanh (green lasers): a.- 532 nm, khám tần suất đúp Nd:YAG. b.- La-de argon 514 nm; (2) La-de hồng ngoại 810 nm, hoặc la-de diode; làm quang đông sâu hơn, tỷ lệ bệnh nhân cảm thấy khó chịu cao hơn nhưng rẻ hơn, hiệu quả và bảo trì đơn giản hơn.

n trang b cho các trung tâm tuyến cao:

  • OCT

  • Chụp mạch huỳnh quang

  • Chụp ảnh đáy mắt có giãn đồng tử (chụp ảnh đáy mắt thường quy với trường quan sát rộng)

  • La-de xanh (green lasers) được sử dụng nhiều nhất nhưng la-de vàng (yellow laser) 577 nm với kỹ thuật quang đông phân tầng, đa điểm định trước cũng có thể được sử dụng trong một số trường hợp.

Danh mc trang thiết b chuẩn ca T chc PCML quc tế (IAPB)

Phiên bản trực tuyến “Danh mục trang thiết bị chuẩn của Tổ chức Phòng chống mù lòa Quốc tế” cung cấp thông tin cho cán bộ y tế về các công nghệ chăm sóc mắt, vật tư tiêu hao, cơ sở đào tạo,.… đã được đánh giá kỹ lưỡng để sử dụng ở những nơi còn có khó khăn về nguồn lực. Để có thêm thông tin và truy cập, xin đăng ký và đăng nhập tại: IAPB.standardlist.org. Chỉ những người dùng đã đăng ký mới truy cập được “Danh mục chuẩn của Tổ chức Phòng chống mù lòa quốc tế”. Cần biết là quá trình đăng ký có thể mất vài ngày để được phê duyệt.



Каталог: downloads
downloads -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
downloads -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
downloads -> CHÍnh phủ  CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
downloads -> NĐ-cp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
downloads -> Ủy ban nhân dân tỉnh bà RỊa vũng tàU
downloads -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam thành phố CẦn thơ Độc lập Tự do Hạnh phúc
downloads -> BỘ y tế Số: 19/2011/tt – byt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
downloads -> THỦ TƯỚng chính phủ CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
downloads -> THÔng tư Ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia

tải về 3.55 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   34




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương