2.3.4 Khảo sát tốc độ khuấy
Thay đổi ở các tốc độ khuấy khác nhau, cố định các thông số máy khác theo bảng:
Thế hấp phụ
Thời gian cân bằng
Tần số
Biên độ xung
|
-1,1V
15s
50Hz
0,05V
|
Bước thế
Thời gian hấp phụ
Thời gian sục khí
Kích cỡ giọt thủy ngân
|
0,005V
65s
200s
3
|
Ta thu được kết quả như sau:
Tốc độ khuấy (rpm)
|
1000
|
1600
|
2000
|
2600
|
3000
|
-I. 10-5 (A)
|
Lần 1
|
1,18
|
1,17
|
1,18
|
1,16
|
1,16
|
Lần 2
|
1,18
|
1,16
|
1,18
|
1,16
|
1,16
|
TB
|
1,18
|
1,17
|
1,18
|
1,16
|
1,16
|
Bảng10 : Khảo sát sự phụ thuộc chiều cao peak của CIP vào tốc độ khuấy
Hình 19: Khảo sát sự phụ thuộc chiều cao peak của CIP vào tốc độ khuấy (a) và chiều cao peak của CIP 0,2ppm khi tốc độ khuấy là 2000 rpm.
Hình 20: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc chiều cao peak của CIP vào tốc độ khuấy
Như vậy, tốc độ khuấy hầu như không ảnh hưởng nhiều đến chiều cao peak, chúng tôi chọn tốc độ khuấy là 2000 rpm cho các khảo sát tiếp theo.
2.3.5 Khảo sát biên độ xung
Thay đổi các biên độ xung khác nhau, cố định các thông số máy khác theo bảng:
Thế hấp phụ
Thời gian cân bằng
Tần số
Thời gian hấp phụ
|
-1,1V
15s
50Hz
65s
|
Bước thế
Tốc độ khấy
Thời gian sục khí
Kích cỡ giọt thủy ngân
|
0,005V
2000rpm
200s
3
|
Ta thu được kết quả như sau:
Biên độ xung (V)
|
0,025
|
0,05
|
0,075
|
0,1
|
0,125
|
-I. 10-6 (A)
|
Lần 1
|
4,34
|
7,8
|
10,6
|
12,7
|
14,5
|
Lần 2
|
4,32
|
7,7
|
10,6
|
12,7
|
14,5
|
TB
|
4,33
|
7,75
|
10,6
|
12,7
|
14,5
|
Bảng 11: Khảo sát sự phụ thuộc chiều cao peak của CIP vào biên độ xung
Hình 21: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc chiều cao peak của CIP vào biên độ xung
Hình 22: Khảo sát sự phụ thuộc chiều cao peak của CIP vào biên độ xung (a) và chiều cao peak của CIP 0,2ppm ở biên độ xung 0,1V
Như vậy, chiều cao peak tăng rất nhanh theo biên độ xung, ở các biên độ thấp, peak tù và thấp, tuy ở 0,125V chiều cao peak vẫn tăng những do điều kiện thiết bị hiện dùng không ổn định ở biên độ xung quá cao do đó chúng tôi chọn giá trị biên độ xung là 0,1V cho các khảo sát tiếp theo.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |