2.2.3 Khảo sát nồng độ đệm acetat ở pH = 3,8
Tiếp tục khảo sát các nồng độ khác nhau của các dung dịch đệm Axetat có cùng pH = 3,8. Sau khi đo lại các dung dịch đệm bằng máy đo pH và tiến hành ghi tín hiệu peak của CIP 0,16ppm với các thông số máy:
Thế hấp phụ
Thời gian hấp phụ
Thời gian cân bằng
Tần số
Biên độ xung
|
-1,1V
65s
15s
50Hz
0,1V
|
Bước thế
Tốc độ khuấy
Thời gian sục khí
Kích cỡ giọt thủy ngân
|
0,005V
2000rpm
300s
3
|
Ta thu được các kết quả như sau:
CM Acetat
|
0,05
|
0,075
|
0,1
|
0,125
|
0,15
|
-I. 10-5 (A)
|
Lần 1
|
1,19
|
1,45
|
1,5
|
1,53
|
1,45
|
Lần 2
|
1,18
|
1,42
|
1,48
|
1,52
|
1,43
|
Lần 3
|
1,19
|
1,42
|
1,49
|
1,52
|
1,41
|
TB
|
1,19
|
1,43
|
1,49
|
1,52
|
1,43
|
Bảng 6: Khảo sát sự ảnh hưởng của nồng độ đệm Axetat pH = 3,8 vào
chiều cao peak CIP
Hình11: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc chiều cao peak vào
nồng độ đệm Axetat pH = 3,8
(a) (b)
Hình 12: Khảo sự phụ thuộc chiều cao peak CIP0,16ppm vào nồng độ đệm axetat
pH = 3,8 (hình a) và peak CIP0,16ppm ở nền axetat 0,075M (hình b)
Kết quả trên cho thấy với nồng độ đệm axeat từ 0,075M trở đi chiều cao peak tương đối ổn định và cho giá trị cao nhất ở nồng độ đệm là 0,125M tuy nhiên tại giá trị này và giá trị 0,1M hình dạng peak lại không cân đối, peak xuất hiện vai bên phải rất rõ, do vậy chúng tôi chọn giá trị thích hợp cho nồng độ đệm axeat là 0,075M, tại nồng độ này tuy chiều cao peak không cực đại nhưng hình dạng tương đối đều và chiều cao cũng không thấp hơn nhiều so với các nồng độ khác.
2.3 Khảo sát các thông số máy.
Tiến hành đo cùng dung dịch CIP0,2 ppm trong đệm axetat0,075M pH = 3,8 ở các thông số máy khác nhau ta có kết quả như sau:
2.3.1 Khảo sát thế hấp phụ
Thay đổi ở các thế hấp phụ khác nhau, cố định các thông số máy khác theo bảng:
Thời gian hấp phụ
Thời gian cân bằng
Tần số
Biên độ xung
|
30s
10s
50Hz
0,05V
|
Bước thế
Tốc độ khuấy
Thời gian sục khí
Kích cỡ giọt thủy ngân
|
0,005V
2000rpm
200s
4
|
Ta thu được kết quả như sau:
Thế điện phân(-V)
|
0,7
|
0,8
|
0,9
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
1,3
|
-I. 10-6 (A)
|
Lần 1
|
7,12
|
7,36
|
7,50
|
8,87
|
9,51
|
8,74
|
5,84
|
Lần 2
|
7,13
|
7,40
|
7,48
|
8,90
|
9,48
|
8,73
|
5,80
|
TB
|
7,13
|
7,38
|
7,49
|
8,89
|
9,50
|
8,74
|
5,82
|
Bảng 7: Khảo sát sự phụ thuộc chiều cao peak của CIP vào thế hấp phụ
Hình 13: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc chiều cao peak của CIP vào thế hấp phụ
Hình 14: Khảo sát sự phụ thuộc chiều cao peak của CIP vào thế hấp phụ (a) và chiều cao peak của CIP 0,2ppm ở thế hấp phụ -1,1V
Như vậy chiều cao peak cực đại ở thế hấp phụ là -1,1V, do đó chúng tôi chọn giá trị này cho các khảo sát tiếp theo.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |