Nghiên cứU, phân tích và ĐÁnh giá DƯ LƯỢng thuốc bảo vệ thực vật trong sản phẩm rau, CỦ, quả trêN ĐỊa bàn tỉnh qủang bìNH



tải về 0.91 Mb.
trang9/16
Chuyển đổi dữ liệu11.10.2022
Kích0.91 Mb.
#53521
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   16
Bai so 16 Rau cu qua Sua
15.AP-EPF-Lecanicilliumlecanii-ToxinReviews-15569543.2018
2.3. Hoá chất và thiết bị
a) Hoá chất
- Hoá chất dùng trong quá trình phân tích có độ tinh khiết phân tích.
- Dung môi cho quá trình phân tích phải là dung môi dùng cho sắc ký.
1. Diclorometan CH2Cl2.
2. Pertroleum ether.
3. Ete etylic.
4. Aceton.
5. n-Hexan.
6. Dung dịch hỗn hợp Pertroleum ether: CH2Cl2 (1:1).
7. Dung dịch hỗn hợp 15% ete etylic trong ete dầu hỏa.
8. Dung dịch hỗn hợp toluen: n – hexan (1:1).
9. Than hoạt tính (sấy ở 150oC trước khi sử dụng).
10. Na2SO4 khan, (sấy ở 450oC trước khi sử dụng).
11. Dung dịch Natri Clorua bão hòa.
12. Khí Heli: Có độ tinh khiết 99,9999%.
13. Chất chuẩn:
+ Dung dịch chuẩn hỗn hợp chất bảo vệ thực vật có nồng độ 2000 mg/L/chất của hãng SUPELCO Mỹ.
+ Pha dãy chuẩn (chuẩn làm việc) có nồng độ 10, 30, 50, 100, 150, 200 g/L chất chuẩn, pha và sử dụng trong 1 tháng.
Các dung dịch chuẩn này được bảo quản trong tủ lạnh ở 0-4oC.
b) Thiết bị, dụng cụ
1. Hệ thống máy sắc ký khí khối phổ Autosystem GC-600/Turbo Mass 600D (Hãng sản xuất Perkin-Elmer), với: Detector Khối phổ; Bộ phận tiêm mẫu chia/không chia, có thể tiêm mẫu với thể tích lớn đến 150l; Cột sắc ký mao quản HP5, dài 30m, đường kính 0.32mm, lớp film 0.25m.
2. Máy cất cô quay chân không.
3. Hệ thống lọc hút chân không.
4. Máy lắc tự động.
5. Máy tính điều khiển thiết bị và xử lý dữ liệu.
6. Bộ chiết pha rắn.
7. Các dụng cụ thuỷ tinh: Phễu chiết 1 lít; Máy nghiền mẫu; Bình tam giác 500mL, 250mL, nút nhám; Giá để phễu chiết; Bình tam giác có nhánh; Bông thủy tinh; Bình cầu đáy tròn có nút mài; Và các dụng cụ thông thường ở phòng thí nghiệm như pipet; cốc; ống đong,…
Các dụng cụ thuỷ tinh sử dụng trong phân tích dư lượng thuốc BVTV phải được vệ sinh ngay sau khi phân tích và bảo quản để tránh nhiễu trong quá trình phân tích.
2.4. Lấy mẫu
Các mẫu lấy ngẫu nhiên tại các ruộng rau hoặc tại quày bán rau ở chợ.
- Trọng lượng mẫu lấy theo Thông tư số 14/2011/BYT ban hành ngày 01/4/2011.
- Phương pháp lấy mẫu tại chợ theo TCVN 5102 : 1990 (Rau quả tươi - Lấy mẫu).
- Phương pháp lấy mẫu tại vườn theo TCVN 9016:2011 (Rau tươi - Phương pháp lấy mẫu trên ruộng sản xuất) và TCVN 9017:2011 (Quả tươi - Phương pháp lấy mẫu trên vườn sản xuất).
- Phương pháp bảo quản mẫu phải tuân thủ khuyến cáo của TCVN 5139 : 2008 “Phương pháp khuyến các lấy mẫu để xác định dư lượng thuốc BVTV phù hợp với các giới hạn dư lượng tối đa” và các AOAC tương ứng.

tải về 0.91 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương