Bảng 3.6. Thành phần của các ngành thực vật bậc cao tại
Rừng đầu nguồn Nghệ An
TT
|
Ngành
|
Số họ
|
Tỉ lệ (%)
|
Số loài
|
Tên Khoa học
|
Tên Việt Nam
|
Tổng
|
Trong đó: Số liệu kế thừa (*)
|
Số liệu điều tra bổ sung
|
1.
|
Psilotophyta
|
Ngành quyết lá thông
|
1
|
0.49
|
1
|
1
|
0
|
2.
|
Lycopodiophyta
|
Ngành Thông đất
|
2
|
0.98
|
18
|
16
|
2
|
3.
|
Equisetophyta
|
Ngành cỏ quản bút
|
1
|
0.49
|
1
|
1
|
0
|
4.
|
Polypodiophyta
|
Ngành Dương xỉ
|
24
|
11.76
|
149
|
149
|
0
|
5.
|
Pinophyta
|
Ngành thông
|
7
|
3.43
|
16
|
16
|
0
|
6.
|
Magnoliophyta
|
Ngành Mộc lan
|
169
|
82.84
|
2332
|
2311
|
21
|
|
Tổng
|
|
204
|
|
2517
|
2494
|
23
|
Theo kết quả bảng trên, có thể thấy được trong tổng số họ của 6 ngành thực vật được tìm thấy thì ngành Mộc Lan có 169 họ; 2.332 loài chiếm tỉ trọng lớn nhất cả về số họ và số loài (chiếm 82,84% về số họ; 92,65% về số loài) còn các ngành Cỏ tháp bút và ngành Quyết lá thông đều có 1 họ, với 1 loài chiếm tỉ trọng khiêm tốn nhất (đều chiếm 0,04% về loài và 0,49% về họ). Như vậy, có thể kết luận ngành Mộc Lan chiếm ưu thế nhất trong toàn bộ hệ thống thực vật đã điều tra được ở ba khu vực nghiên cứu, mang tính đại diện và phổ biến cho cả 3 vùng này.
Kết quả thu được cũng cho thấy số lượng loài, họ phân bố trong các ngành không đồng đều, các ngành chứa 1 họ, 1 loài chiếm tỉ lệ cao so với tổng các ngành được nghiên cứu, còn từ 2 họ trở lên thì tỉ lệ này khiêm tốn hơn.
Khi so sánh giữa các vùng đã được nghiên cứu với nhau thì độ đa dạng của các loài cũng như họ trong giới thực vật ở Pù Mát là cao nhất với 2.494 loài, 202 họ, 6 ngành (chiếm tỉ lệ 98,52 % về họ, 99.09% về loài) còn ở Pù Huống kém đa dạng hơn bởi qua thời gian nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu sẵn có, mới chỉ xác định được sự có mặt của 1.128 loài, 149 họ, ở Pù Hoạt thì ít nhất với 258 loài, 79 họ. Như vậy, qua thống kê số liệu chưa đầy đủ về hệ thực vật ở 2 địa bàn Pù Hoạt và Pù Huống nhưng khi so sánh hệ thực vật ở 3 địa bàn nghiên cứu cho phép đưa ra nhận định: Độ đa dạng hệ thực vật ở Pù Mát là lớn nhất. Điều này cũng phù hợp với điều kiện khách quan của tự nhiên cũng như các công trình nghiên cứu thực vật tại 3 khu vực này.
Trong đợt điều tra khảo sát mà đề tài đã thực hiện có 23 loài mới được phát hiện chưa có tên trong các danh lục gần đây của 2 khu vực Pù Huống và Pù Mát, trong đó, tại Pù Mát xác định được 7 loài mới, Pù Huống là 17 loài, ở Pù Hoạt là 12 loài (Có 11 loài mới chung cho cả 2 hoặc 3 khu vực trên) (Bảng 3.7).
Bảng 3.7. Các loài thực vật bổ sung được phát hiện tại khu vực điều tra
TT
|
Tên khoa học
|
Tên Việt Nam
|
Thuộc họ
|
Phân bố
|
Pù Hoạt
|
Pù Huống
|
Pù Mát
| -
|
Huperzia serrata (Thunb.) Trevis
|
Thông đất răng
|
Lycopodiaceae
|
|
+
|
| -
|
Polypodium cordifolia L.
|
Thuỷ long cốt lá tim
|
Polypodiaceae
|
+
|
|
| -
|
Desmos cochinchinensis Lour.
|
Hoa giẻ nam bộ
|
Annonaceae
|
+
|
+
|
| -
|
Senna tora (L.) Roxb.
|
Quyết minh
|
Fabaceae
|
+
|
|
| -
|
Tamarindus indica L.
|
Me rừng
|
Fabaceae
|
+
|
+
|
| -
|
Zenia insignis Chun.
|
Muồng
|
Fabaceae
|
|
|
+
| -
|
Castanopsis indica (Roxb.) A. DC.
|
Cà ổi ấn độ
|
Fagaceae
|
+
|
|
| -
|
Actinodaphne pilosa (Lour.) Merr.
|
Đầu mầu long
|
Lauraceae
|
+
|
+
|
| -
|
Aglaia dasyclada (How et Chein.) C. Y. Wu
|
Gội đỏ
|
Meliaceae
|
+
|
+
|
| -
|
Ficus hispida L. f. var. badiostrigosa Corner
|
Sung đất
|
Moraceae
|
|
+
|
| -
|
Linociera macrothyrsa Merr.
|
Tráng phát hoa to
|
Oleaceae
|
+
|
+
|
| -
|
Glycosmis nana Tan.
|
Cơm rượu lùn
|
Rutaceae
|
+
|
|
| -
|
Symplocos euryoides Hand.-Mazz.
|
Dung lá súm
|
Symplocaceae
|
|
+
|
| -
|
Stachytarpheta jamaicensis (L.) Vahl
|
Đuôi chuột
|
Verbenaceae
|
|
+
|
| -
|
Murdannia edulis (Stokes) Faden.
|
Loã trai ngọt
|
Commelinaceae
|
|
+
|
| -
|
Thrixspermum arachnites (Blume) Reichb. f.
|
Lan chấm trắng
|
Orchidaceae
|
|
+
|
| -
|
Hedychium gardnerianum Roxb.
|
Ngải tiên gác-nê
|
Zingiberaceae
|
+
|
|
| -
|
Prunus fordiana var. balansae (Koehne) J. Vidal
|
Ô rô mận
|
Rosaceae
|
+
|
+
|
+
| -
|
Croton sp. 2
|
Cù đèn
|
Euphorbiaceae
|
|
+
|
+
| -
|
Tragia cochinchinensis Lour.
|
Da bò
|
Euphorbiaceae
|
|
+
|
+
| -
|
Amomum sp. 1
|
Sa nhân
|
Zingiberaceae
|
|
+
|
+
| -
|
Diospyros morrisana Hance
|
Thị mo-rít
|
Ebenaceae
|
|
+
|
+
| -
|
Castanopsis sp1.
|
Cà ổi
|
Fagaceae
|
+
|
+
|
+
|
3.3.2.2. Đa dạng thành phần loài Thú
Nghệ An là tỉnh có khu hệ thú đa dạng nhất của khu vực Bắc Trung Bộ với số loài chiếm 98,5% tổng số loài của vùng, tập trung chủ yếu ở các VQG và khu BTTN.
Việc điều tra thú rừng còn cần tiến hành nhằm cung cấp các thông tin về thành phần và trữ lượng quần thể các loài thú ở các địa phương; đặc điểm sinh học, sinh thái và các mối quan hệ giữa các loài thú với môi trường. Các thông tin này không những giúp xây dựng bổ sung tính đa dạng thú của từng khu bảo tồn mà còn có những phương án quy hoạch, xây dựng hệ thống khu bảo tồn nhằm bảo vệ và phát triển vững bền tài nguyên thú.
Từ các kết quả điều tra, phỏng vấn kết hợp với kế thừa có chọn lọc kết quả nghiên cứu của các tác giả nghiên cứu trước đây ở Pù Mát, Pù Huống và Pù Hoạt cho thấy số loài thú đã phát hiện được là 169 loài thuộc 30 họ, 10 bộ. Kết quả được thể hiện qua bảng 4. Theo kết quả này cho thấy trong tổng số họ của 10 bộ được tìm thấy thì bộ Dơi có 6 họ và bộ Ăn Thịt 6 họ chiếm tỉ trọng lớn nhất (đều chiếm 20%) còn Bộ nhiều răng, bộ Cánh da, bộ Có vòi, bộ Tê tê đều có 1 họ chiếm tỉ trọng khiêm tốn nhất với 3,33%.
Như vậy, bộ Dơi và bộ Ăn Thịt chiếm ưu thế nhất trong toàn bộ hệ thống động vật thống kê được ở ba khu vực nghiên cứu, mang tính đại diện cho cả 3 vùng này.
Kết quả thu được cũng thể hiện số lượng loài, họ phân bố trong các bộ không đồng đều, các bộ chứa 1 họ, 1 loài chiếm tỉ lệ cao so với tổng các bộ đã nghiên cứu, còn từ 2 họ trở lên thì tỉ lệ này giảm dần.
Bảng 3.8. Đa dạng thành phần loài thú tại Khu HST rừng đầu nguồn Nghệ An
TT
|
Bộ -Tên Khoa học
|
TênViệt Nam
|
Số họ
|
Tỉ lệ (%)
|
Số loài
|
Tổng
|
Số liệu kế thừa (*)
|
Số liệu kế thừa (**)
|
1
|
Insectivora Bowdich, 1821
|
Bộ ăn sâu bọ
|
2
|
6.67
|
4
|
4
|
0
|
2
|
Scandenta Campbell, 1974
|
Bộ nhiều răng
|
1
|
3.33
|
2
|
1
|
1
|
3
|
Dermoptera lliger,1811
|
Bộ Cánh da
|
1
|
3.33
|
1
|
1
|
0
|
4
|
Chiroptera Blumenbach, 1799
|
Bộ Dơi
|
6
|
20.00
|
50
|
39
|
11
|
5
|
Primates Linnaeus, 1758
|
Bộ Linh trưởng
|
3
|
10.00
|
18
|
13
|
5
|
6
|
Carnivora Bowdich, 1821
|
Bộ ăn thịt
|
5
|
16.67
|
39
|
31
|
8
|
7
|
Proboscidea Illiger, 1811
|
Bộ Có vòi
|
1
|
3.33
|
1
|
1
|
0
|
8
|
Artiodactyla Owen, 1848
|
Bộ Guốc chẵn
|
4
|
13.33
|
12
|
11
|
1
|
9
|
Pholidota Weber, 1904
|
Bộ Tê tê
|
1
|
3.33
|
2
|
2
|
0
|
10
|
Rodentia Bowdich, 1821
|
Bộ Gặm nhấm
|
6
|
20.00
|
40
|
29
|
11
|
|
TỔNG
|
|
30
|
|
169
|
132
|
37
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |