a)IV. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN CÔNG TRÌNH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG TỈNH KHÁNH HÒA
Kết cấu các chương trình, mục của bộ Đơn giá tương ứng với bộ Định mức Xây dựng cơ bản công trình Bưu chính, Viễn thông của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo công văn số 258/BTTTT-KHTC, gồm 4 thành phần chính:
Phần I. Chuẩn bị mặt bằng
Phần II. Bốc dỡ, vận chuyển.
Phần III. Xây lắp công trình cáp, cột anten và hệ thống tiếp đất chống sét.
Phần IV. Lắp đặt thiết bị mạng thông tin
Phần V. Tháo dỡ, thu hồi công trình viễn thông.
Phụ lục 1: Định mức Tháo dỡ, thu hồi công trình viễn thông.
Phụ lục 2: Bảng đơn giá vật liệu đến chân công trình được chọn để tính đơn giá xây dựng công trình chuyên ngành Bưu chính, Viễn thông.
V. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN CÔNG TRÌNH BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Đơn giá xây dựng cơ bản công trình Bưu chính, Viễn thông là cơ sở để lập, thẩm tra, xét duyệt dự toán, xác định giá xét thầu và thanh quyết toán công trình được áp dụng đối với tất cả các công trình.
Dự toán xây lắp được lập theo trình tự sau:
Xác định khối xây lắp theo bản vẽ thiết kế (có ghi rõ yêu cầu kỹ thuật, điều kiện xây dựng và biện pháp thi công cụ thể đối với các khối lượng xây dựng cần thiết).
- Bổ sung chi phí những vật liệu chính chưa tính trong đơn giá mà tính theo thiết kế.
- Đối với vật liệu trên địa bàn tỉnh và vật liệu khác mua trên thị trường (được cấp có thẩm quyền ban hành) có giá và thời điểm thi công khác với quy định trong đơn giá thì được tính bù trừ chênh lệch và đưa vào phần vật liệu trong chi phí trực tiếp của dự toán.
Đối với cáp thả sông (mã hiệu 35.120300.00) không tính vào đơn giá, khi thực hiện căn cứ chủng loại cáp theo thiết kế tính đơn giá phù hợp.
Vật liệu khác được xác định bằng tỷ lệ % so với vật liệu phụ (bao gồm 263 mã hiệu: 32.030000.00, 32.070500.00, 32.080110.00, 32.080120.00, 32.080130.00, 32.080220.00, 32.080310.00, 32.080320.00, 32.080400.00, 32.080500.00, 32.090000.00, 34.010100.00, 34.010200.00, 34.010210.00, 34.010220.00, 34.010300.00, 34.010400.00, 34.010500.00, 34.010510.00, 34.010520.00, 34.010600.00, 34.020000.00, 34.040100.00, 34.040200.00, 34.050000.00, 34.090100.00, 34.090210.00, 34.090400.00, 34.100300.00, 35.010100.00, 35.010200.00, 35.010300.00, 35.010400.00, 35.010500.00, 35.010600.00, 35.010700.00, 35.060100.00, 35.070000.00, 35.070100.00, 35.070200.00, 35.070310.00, 35.070320.00, 35.070400.00, 35.080100.00, 35.080200.00, 35.090410.00, 35.090420.00, 35.090430.00, 35.130111.00, 35.130112.00, 35.130121.00, 35.130122.00, 35.130123.00, 35.130210.00, 35.130220.00, 35.140100.00, 35.140210.00, 35.140220.00, 35.140310.00, 35.140320.00, 35.140400.00, 35.140520.00, 36.040100.00, 36.040200.00, 36.040300.00, 36.040400.00, 36.060100.00, 36.060300.00, 36.080110.00, 36.080120.00, 36.080200.00, 36.080300.00, 36.080410.00, 41.010100.00, 41.010200.00, 41.010300.00, 41.020100.00, 41.020200.00, 41.020300.00, 41.030100.00, 41.030200.00, 41.030300.00, 41.030400.00, 41.040100.00, 41.040200.00, 41.040300.00, 41.040400.00, 41.050110.00, 41.050120.00, 41.050200.00, 41.050310.00, 41.050320.00, 41.050330.00, 41.050400.00, 41.050510.00, 41.050520.00, 41.050530.00, 41.060100.00, 41.060210.00, 41.060220.00, 41.060230.00, 41.060240.00, 41.060251.00, 41.060252.00, 41.060253.00, 41.060254.00, 41.070110.00, 41.070120.00, 41.070130.00, 41.070140.00, 41.070150.00, 41.070210.00, 41.070220.00, 41.070230.00, 41.070240.00, 41.080100.00, 41.080200.00, 41.080300.00, 41.080400.00, 41.090100.00, 41.090200.00, 41.090300.00, 41.090400.00, 41.100100.00, 41.100200.00, 41.100300.00, 41.100400.00, 41.100500.00, 41.110100.00, 41.110200.00, 41.110300.00, 41.110400.00, 41.120000.00, 41.130100.00, 41.130200.00, 41.130300.00, 41.140200.00, 41.140300.00, 41.140400.00, 41.150120.00, 41.150130.00, 41.150210.00, 41.150220.00, 41.150300.00, 41.160110.00, 41.160120.00, 41.160130.00, 41.160140.00, 41.170300.00, 41.180200.00, 41.190100.00, 41.190200.00, 41.200100.00, 41.200200.00, 41.210110.00, 41.210120.00, 41.210130.00, 41.210140.00, 41.210210.00, 41.210220.00, 41.220100.00, 41.220200.00, 41.220300.00, 41.220400.00, 41.230310.00, 41.230320.00, 41.230410.00, 41.230421.00, 41.230422.00, 41.230500.00, 41.230600.00, 41.230700.00, 41.230800.00, 41.230900.00, 41.231000.00, 41.231100.00, 41.231200.00, 41.231210.00, 41.231221.00, 41.231222.00, 41.231300.00, 41.240100.00, 41.240210.00, 41.240221.00, 41.240222.00, 41.240300.00, 41.240500.00, 41.250110.00, 41.250120.00, 41.250130.00, 41.250140.00, 41.250150.00, 41.250200.00, 41.250300.00, 41.260100.00, 41.260200.00, 41.260400.00, 41.260500.00, 41.260700.00, 41.270100.00, 41.270200.00, 41.280200.00, 41.280300.00, 41.280410.00, 41.280420.00, 41.280500.00, 41.290000.00, 42.080400.00, 42.090100.00, 42.090200.00, 42.090300.00, 42.090400.00, 42.090500.00, 42.100100.00, 42.100200.00, 42.100300.00, 42.110000.00, 42.120000.00, 42.130000.00, 42.140100.00, 42.140210.00, 42.140220.00, 42.150000.00, 43.020100.00, 43.020210.00, 43.020220.00, 43.020310.00, 43.020320.00, 43.020410.00, 43.020420.00, 43.020510.00, 43.020530.00, 43.030100.00, 43.030200.00, 43.040100.00, 43.050100.00, 43.050200.00, 43.060600.00, 43.090700.00, 43.090800.00, 43.090900.00, 43.091000.00, 43.100100.00, 43.100200.00, 43.100300.00, 43.110110.00, 43.110120.00, 43.110200.00, 43.120000.00, 43.130000.00, 43.140100.00, 43.140200.00, 43.150110.00, 43.150210.00, 43.150220.00, 43.160100.00, 43.160200.00, 43.160500.00, 43.170000.00, 43.180200.00, 43.180311.00, 43.180312.00, 43.180320.00).
Lập dự toán theo quy định hướng dẫn hiện hành trên cơ sở khối lượng thiết kế và đơn giá xây dựng công trình chuyên ngành Bưu chính, Viễn thông.
- Đối với đơn giá nhân công trong bộ Đơn giá:
Do bộ đơn giá được tính toán với nhân công nhóm I, tùy theo công trình và hạng mục công trình cụ thể sẽ được điều chỉnh lương của nhóm II theo thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015. Cụ thể:
Chi phí nhân công điều chỉnh theo nhóm
|
=
|
Hệ số điều chỉnh (h1)
|
x
|
Chi phí nhân công trong bộ Đơn giá
|
Trong đó h1 ứng với mỗi nhóm như sau:
Nhóm
|
Hệ số điều chỉnh
|
Nhóm I
|
1
|
Nhóm II
|
1,115
|
- Bộ đơn giá này tính cho khu vực có mức lương tối thiểu vùng III là 2.000.000 đồng/tháng theo Phụ lục số 1 (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng); địa bàn áp dụng mức lương đầu vào áp dụng theo Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính Phủ. Khi áp dụng bộ đơn giá này cho khu vực có mức lương tối thiểu khác thì phải điều chỉnh về đúng với mức lương tối thiểu của vùng đó. Việc chuyển đổi có thể áp dụng theo công thức sau:
Chi phí nhân công của công trình được chuyển đổi về khu vực có mức lương tối thiểu vùng khác 2.000.000 đồng
|
=
|
Hệ số điều chỉnh (h2)
|
x
|
Chi phí nhân công trong bộ Đơn giá
|
H2 = Mức lương tối thiểu tại địa phương có công trình / 2.000.000
Riêng đối với thi công cáp thả sông tính bổ sung chi phí ca thợ lặn theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Trường hợp đặc biệt có thay đổi biện pháp thi công (dùng loại máy thi công khác) thì lập đơn giá ca máy theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |