MỤc lục danh sách các từ viết tắT 12 Đbscl: 12 Đồng bằng sông Cửu Long 12



tải về 0.9 Mb.
trang3/9
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích0.9 Mb.
#27407
1   2   3   4   5   6   7   8   9

Hình 2.1: Vị trí vùng nghiên cứu


Bảng 2.1: Tọa độ các điểm giới hạn diện tích vùng nghiên cứu

STT

Vĩ độ Bắc

Kinh độ Đông

1

9° 31' 49"

106° 22' 39"

2

8° 51' 12"

106° 56' 24"

3

8° 43' 20"

106° 43' 51"

4

8° 49' 33"

106° 39' 22"

5

8° 39' 51"

106° 25' 09"

6

9° 05' 49"

106° 05' 32"

7

9° 02' 13"

105° 56' 44"

8

9° 14' 24"

105° 49' 23"

      1. Đặc điểm địa hình, địa mạo

  • Địa hình tỉnh Sóc Trăng có dạng lòng chảo thoải, hướng dốc chính từ sông Hậu thấp dần vào phía trong, từ biển Đông và từ kênh Quản Lột thấp dần vào đất liền với những giồng cát ven sông, biển (xem hình 2.2). Độ dốc thay đổi khoảng 45cm/km chiều dài, vùng thấp nhất là phía Tây và Tây Bắc. Cao độ biến thiên không lớn, chỉ từ 0,2 – 1,2m so với mực nước biển, vùng đồng nội cao độ trung bình từ 0,5 – 1,0m.

  • Phía Nam huyện Thạch Trị và Mỹ Tú là nơi thấp trũng nên thường bị ngập úng nhiễm mặn, phèn. Vùng ven biển, ven sông do phù sa, gió và sóng biển đã tạo nên những giồng cát lớn chạy dọc ven bờ biển (các giồng cát có địa hình cao từ 1,2 – 2m) và các bưng trũng; ở các huyện Mỹ Tú, thị xã Sóc Trăng, Mỹ Xuyên, Long Phú, Vĩnh Châu. Vùng đất phèn có địa hình lòng chảo ở phía Tây và ven kinh Cái Côn có cao trình rất thấp, từ 0 – 0,5m, bị phân cắt nhiều bởi hệ thống các sông rạch và kênh mương thủy lợi, lại tiếp giáp với biển cho nên dễ bị nước biển xâm nhập (nhiễm mặn). Vùng cù lao trên sông Hậy cũng có cao trình thấp, thường bị ngập khi triều cường, vì vậy để đảm bảo sản xuất phải có hệ thống đê bao chống lũ.


Hình 2.2: Bản đồ địa hình tỉnh Sóc Trăng


      1. Đặc điểm khí hậu

          1. Lượng mưa

Theo số liệu thống kê trong giai đoạn (từ 2008 - 2012), lượng mưa trong năm trung bình khoảng 2.025,4 mm (bảng 2.2) trong đó năm 2010 có lượng mưa thấp nhất (1.660,0mm). Tại vùng cửa sông Hậu, trong mùa mưa còn bị ảnh hưởng mạnh bởi những đợt lũ đã làm thay đổi đáng kể biến trình mực nước và thường gây ra lũ lớn. Mùa khô hầu như không mưa dẫn tới tình trạng thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt.

Bảng 2.2: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm (mm)



Năm

Tháng

2008

2009

2010

2011

2012

Trung bình (2008-2012)

Tháng 1

-

-

4,9

68,5

0,5

24,6

Tháng 2

17,7

0,1

-

-

2,0

6,6

Tháng 3

17,7

1,6

1,4

8,4

3,7

6,6

Tháng 4

175,8

6,6

117,8

15,5

71,7

77,5

Tháng 5

206,8

253,8

82,4

308,7

435,6

257,6

Tháng 6

298,2

229,4

388,4

277,8

207,1

280,2

Tháng 7

215,5

419,0

243,2

123,0

200,3

240,2

Tháng 8

402,3

208,9

369,4

339,6

293,5

322,7

Tháng 9

260,6

346,7

249,4

243,6

277,7

275,6

Tháng 10

414,9

354,4

129,6

467,6

432,5

359,8

Tháng 11

75,9

164,8

29,2

85,5

272,8

125,6

Tháng 12

108,0

119,9

44,4

-

32,8

76,3

Lượng mưa cả năm

2.193,4

2.105,2

1.660,0

1.938,2

2.230,2

2.025,4

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Sóc Trăng 2012

          1. Nhiệt độ và số giờ nắng

- Nhiệt độ không khí của vùng nghiên cứu khá điều hòa, nhiệt độ trung bình trong năm là 26,80C. Nhiệt độ trung bình cao nhất trong năm thường là tháng 4 (28,20C) và nhiệt độ trung bình thấp nhất vào tháng 1 (25,50C) (bảng 2.3).

- Nhiệt độ nước bề mặt vùng biển Sóc Trăng thuộc loại cao, thường trên dưới 300C. Ở gần khu vực Côn Đảo nhiệt độ nước biển trung bình trong năm là 28,50C. Vào mùa hè nhiệt độ nước biển tương đối đồng nhất từ tầng mặt đến tầng đáy.



Bảng 2.3: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (0C)

Năm

Tháng

2008

2009

2010

2011

2012

Trung bình

Tháng 1

26,1

24,6

25,6

25,6

25,4

25,5

Tháng 2

26,3

26,1

26,8

25,3

25,8

26,1

Tháng 3

27,4

27,9

27,2

27,3

26,8

27,3

Tháng 4

27,7

28,06

28,1

28,7

28,2

28,2

Tháng 5

27,8

28,4

27,7

27,6

27,2

27,7

Tháng 6

27,0

27,9

27,1

27,8

27,4

27,4

Tháng 7

26,9

26,2

26,9

26,9

26,8

26,7

Tháng 8

26,6

27,2

26,5

26,8

26,6

26,7

Tháng 9

26,9

26,8

26,5

26,9

26,5

26,7

Tháng 10

26,6

27,2

27,2

26,9

27,0

27,0

Tháng 11

26,7

26,7

27,4

26,2

26,2

26,6

Tháng 12

26,2

25,3

26,1

25,9

25,7

25,8

Trung bình năm

26,8

26,9

26,9

26,8

26,6

26,8

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Sóc Trăng 2012

Khu vực nghiên cứu có số giờ nắng trong năm khá cao. Số giờ nắng trung bình năm khoảng 2.345,0 giờ, cao nhất vào tháng 3 và thấp nhất vào tháng 10 (Bảng 2.4).



Bảng 2.4: Số giờ nắng trung bình các tháng trong năm

Năm

Tháng

2008

2009

2010

2011

2012

Trung bình (2008-2012)

Tháng 1

250,8

253,1

213,6

198,3

193,7

221,9

Tháng 2

192,8

278,0

240,5

268,2

211,4

238,2

Tháng 3

216,3

290,1

249,8

253,6

282,3

258,4

Tháng 4

218,2

272,6

234,8

260,7

234,0

244,1

Tháng 5

176,3

203,6

196,4

180,1

177,1

186,7

Tháng 6

152,5

200,1

156,5

172,1

184,3

173,1

Tháng 7

160,6

141,6

171,4

137,1

197,9

161,7

Tháng 8

139,1

201,6

163,6

141,8

190,3

167,3

Tháng 9

177,2

150,7

166,1

142,5

141,5

155,6

Tháng 10

101,5

187,1

199,3

175,6

178,1

168,3

Tháng 11

177,6

192,7

262,1

180,7

149,9

192,6

Tháng 12

186,5

117,2

217,8

211,8

152,2

177,1

Trung bình năm

2.149,4

2.488,4

2.471,9

2.322,5

2.292,7

2.345,0

Каталог: files -> ChuaChuyenDoi
ChuaChuyenDoi -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
ChuaChuyenDoi -> TS. NguyÔn Lai Thµnh
ChuaChuyenDoi -> Luận văn Cao học Người hướng dẫn: ts. Nguyễn Thị Hồng Vân
ChuaChuyenDoi -> 1 Một số vấn đề cơ bản về đất đai và sử dụng đất 05 1 Đất đai 05
ChuaChuyenDoi -> Lê Thị Phương XÂy dựng cơ SỞ DỮ liệu sinh học phân tử trong nhận dạng các loàI ĐỘng vật hoang dã phục vụ thực thi pháp luật và nghiên cứU
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Hà Linh
ChuaChuyenDoi -> ĐÁnh giá Đa dạng di truyền một số MẪu giống lúa thu thập tại làO
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiêN
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Văn Cường

tải về 0.9 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương