MỤc lục danh sách các từ viết tắT 12 Đbscl: 12 Đồng bằng sông Cửu Long 12



tải về 0.9 Mb.
trang1/9
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích0.9 Mb.
#27407
  1   2   3   4   5   6   7   8   9


MỤC LỤC

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT 12

ĐBSCL: 12

Đồng bằng sông Cửu Long 12

ĐTM: 12

Đánh giá tác động môi trường 12

KTKSRĐB: 12

Khai thác khoáng sản rắn đáy biển 12

VLXD: 12

Vật liệu xây dựng 12

MỞ ĐẦU 1

Mục tiêu nghiên cứu 1

Nhiệm vụ nghiên cứu 1

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ 2

CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2

1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 2

Ở Việt Nam, khai thác khoáng sản rắn đáy biển đã bắt đầu được thực hiện nhưng chưa nhiều. Tuy nhiên, trong bối cảnh nhu cầu vật liệu phục vụ sản xuất và phát triển cơ sở hạ tầng vùng ven biển của Việt Nam ngày càng tăng, các vật liệu xây dựng có nguồn gốc lục địa ngày càng cạn kiệt và thiếu hụt, việc khai thác khoáng sản rắn đáy biển là điều cần thiết. Đây cũng là xu hướng vận động chung của thế giới. Các kết quả điều tra địa chất khoáng sản biển trong 21 năm qua đã khẳng định tiềm năng to lớn của sa khoáng và vật liệu xây dựng đáy biển của Việt Nam. 3

Cùng với xu thế đó, Việt Nam xác định việc khai thác khoáng sản rắn đáy biển là việc làm tất yếu, phục vụ kinh tế xã hội của đất nước, tuy nhiên cần có hệ thống quản lý, giám sát hoạt động này, đảm bảo môi trường biển được bảo vệ, phòng tránh và giảm thiểu những ảnh hưởng không đáng có do hoạt động khai thác. 3

1.1.1. Tình hình nghiên cứu đánh giá và khai thác khoáng sản rắn đáy biển 3

Bảng 1.1: Sản lượng khai thác sa khoáng ven biển của các nước trên thế giới 3

STT 3

Quốc gia 3

Sản lượng khai thác năm 2006 3

(nghìn tấn) 3

1 3

Australia 3

1.140 3

2 3

Nam Phi 3

952 3

3 3

Canada 3

809 3

4 3

Trung Quốc 3

400 3

5 3

Na Uy 3

380 3

6 3

Hoa Kỳ 3

300 3

7 3

Ukraine 3

220 3

8 3

Ấn Độ 3

200 3

9 3

Brazil 3

130 3

10 3

Việt Nam 3

100 3

11 3

Mozambique 3

750 3

12 3

Madagascar 3

700 3

13 3

Senegal 3

150 3

14 3

Các nước khác 3

120 3

Tổng cộng 4

4.800 4

Bảng 1.2: Sản lượng khai thác VLXD từ biển tại các nước 7

1.1.3. Tình hình nghiên cứu đánh giá tác động môi trường liên quan đến khai thác khoáng sản rắn đáy biển 11

1.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15

1.3.1. Phương pháp nghiên cứu tài nguyên khoáng sản rắn đáy biển 15

1.2.3. Phương pháp đánh giá tác động môi trường trong khai thác khoáng sản rắn đáy biển 20

2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 22

2.1.1. Vị trí địa lý 22

Hình 2.1: Vị trí vùng nghiên cứu 23

Bảng 2.1: Tọa độ các điểm giới hạn diện tích vùng nghiên cứu 23

2.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo 23



Hình 2.2: Bản đồ địa hình tỉnh Sóc Trăng 24

2.1.3. Đặc điểm khí hậu 25



Bảng 2.2: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm (mm) 25

Bảng 2.3: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (0C) 26

Bảng 2.4: Số giờ nắng trung bình các tháng trong năm 26

Bảng 2.5: Độ ẩm trung bình các tháng trong năm 27

2.1.4. Đặc điểm thủy, hải văn 27

2.1.5. Đặc điểm địa chất 29

2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI 37

2.2.1. Tình hình phát triển kinh tế 37

Bảng 2.6: Sản lượng đánh bắt và nuôi trồng hải sản ở Sóc Trăng (2008 - 2012) 38

2.2.3. Tình hình phát triển xã hội 39



Bảng 2.7: Diện tích và dân số các huyện ven biển Sóc Trăng 39

2.2.4. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội 41

3.1. CÁC YẾU TỐ ĐỊA CHẤT THUẬN LỢI HÌNH THÀNH KHOÁNG SẢN RẮN ĐÁY BIỂN 42

3.1.1. Các thành tạo đá gốc 43

3.1.3. Các thành tạo trầm tích tầng mặt 43

3.1.4. Các yếu tố địa hình, địa mạo 44

3.1.5. Các tướng trầm tích đáy biển thuận lợi cho tích tụ khoáng sản rắn theo tài liệu địa chấn nông độ phân giải cao 45

3.2. TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN RẮN 46

3.2.1. Khoáng sản kim loại 46

Bảng 3.1: Tổng hợp tài nguyên dự báo các vùng triển vọng tập trung sa khoáng 47

(Nguồn: Khảo sát, đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản vùng biển ven bờ tỉnh Sóc Trăng, tỷ lệ 1:100.000, Trung tâm Địa chất và Khoáng sản biển giai đoạn 2006-2010). 47

3.2.3. Vật liệu xây dựng 47

Tổng hợp các kết quả địa chất, địa mạo, kiến tạo, địa vật lý, trầm tích cho thấy vùng nghiên cứu rất triển vọng về vật liệu xây dựng, đặc biệt là vật liệu san lấp. Kết quả phân tích các mẫu VLXD theo chiều sâu đều đạt tiêu chuẩn sử dụng làm vật liệu xây dựng, chủ yếu là vật liệu san lấp. Triển vọng khoáng sản vùng nghiên cứu được phân ra thành các vùng triển vọng sau: 47

48

Hình 3.1: Sơ đồ khoáng sản vùng biển Sóc Trăng 48

Hình 3.2: Mặt cắt địa chấn tuyến Tu06-8 cho thấy triển vọng VLXD (vùng a1) 51

Hình 3.3: Băng Sonar quét sườn phản ánh thành phần là cát hạt thô, triển vọng vật liệu xây dựng (tuyến T07-10C-vùng b2) 52

Bảng 3.2: Tổng hợp tài nguyên dự báo các vùng triển vọng vật liệu xây dựng 54

(Nguồn: Khảo sát, đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản vùng biển ven bờ tỉnh Sóc Trăng, tỷ lệ 1:100.000, Trung tâm Địa chất và Khoáng sản biển giai đoạn 2006-2010). 55

3.2.4. Vật liệu sét (sét loang lổ) 55

Các thành tạo trầm tích biển tuổi Pleistocen muộn (mQ13b), phần muộn lộ trên đáy biển thành khu vực, nằm kéo dài theo phương Đông Bắc – Tây Nam, ở độ sâu 20 – 25m nước phía Đông Nam bãi cạn Định An và trên hầu hết các băng địa chấn nồng độ phân giải cao vùng biển Sóc Trăng tuyến Tu07-02, Tu07-08, Tu07-102, Tu07-108, Tu08-19, Tu08-110, Tu09-35… Phần lộ trên mặt là sét bột, bột cát phong hóa loang lổ xám vàng, nâu đỏ. Trầm tích trong lỗ khoan gồm: các lớp sét, bột, bột sét xen cát, chứa di tích sinh vật màu xám xanh loang lổ nâu, vàng. Thành phần trầm tích gồm: sét, sét bột màu xám – xám vàng – xám nâu – xám trắng loang lổ. Trong đó: cát chiếm 11,1%, bột 18,1%, sét 70,8%. S0 = 5,83; Sk = 1,36; Md = 0,0025. 55

Trong vùng đã khoanh được 3 vùng có triển vọng sét loang lổ. Cụ thể: 55

Các thành tạo trầm tích này có thể sử dụng làm vật liệu đắp đê, san nền,v.v... Trong tương lai nếu có nhu cầu khai thác, sử dụng cần tiến hành đánh giá chi tiết hơn. 55

GIẢI PHÁP KHAI THÁC, SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN RẮN TỈNH SÓC TRĂNG 56

4.1. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TỰ NHIÊN TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP ĐẾN QUÁ TRÌNH KHAI THÁC KHOÁNG SẢN RẮN TẠI SÓC TRĂNG 56

4.2.1. Độ sâu nước biển tại các khu vực có triển vọng khoáng sản rắn 56

4.1.2. Đặc điểm địa chất các trầm tích đáy biển tại các khu vực có triển vọng VLXD 56

4.1.3. Chế độ thủy – thạch động lực trong các khu vực có triển vọng khoáng sản 57

Hình 4.1: Trường dòng chảy thường kỳ mùa Đông 58

Hình 4.2: Trường dòng chảy thường kỳ mùa hè 59

Hình 4.3: Dòng triều lên vào mùa đông 60

Hình 4.4: Dòng triều rút vào mùa đông 60

Hình 4.5: Dòng triều lên vào mùa hè 60

Hình 4.6: Dòng triều rút vào mùa hè 60

Hình 4.7: Bản đồ biến đổi đáy trong ba tháng mùa mưa 61

Hình 4.8: Bản đồ biến đổi đáy trong ba tháng mùa đông 61

Hình 4.9: Bản đồ biến đổi đáy theo năm 62

Hình 4.10: Biến đổi địa hình đáy tại khu vực cửa sông Hậu theo năm 63

4.2. DỰ BÁO MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG TỪ QUÁ TRÌNH KHAI THÁC KHOÁNG SẢN RẮN ĐÁY BIỂN ĐẾN MÔI TRƯỜNG 63

4.1.1. Ảnh hưởng tới chất lượng môi trường không khí khu vực 63

Việc khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản rắn khu vực biển nông ven bờ tỉnh Sóc Trăng có thể phát sinh nguồn bụi, khí thải độc hại. Nguồn này được thể hiện trong bảng 4.1 63



Bảng 4.1: Nguồn phát sinh khí bụi 64

4.2.3. Ảnh hưởng tới môi trường nước biển và trầm tích đáy 64



Hình 4.11: Sơ dồ nguy cơ ô nhiễm môi trường nước và trầm tích đáy 66

4.2.4. Ảnh hưởng tới môi trường sinh thái khu vực 66

4.2.5. Thay đổi địa hình đáy biển, chế độ lan truyền sóng 67

4.2.6. Ảnh hưởng đến việc lưu thông các phương tiện vận tải biển 68

Khi tiến hành khai thác khoáng sản rắn, lưu lượng tàu thuyền nói chung sẽ tăng lên nhiều. Sự gia tăng lượng tàu thuyền trong khu vực sẽ là một trong những nhân tố gây cản trở giao thông thủy, bên cạnh đó còn tiềm ẩn nguy cơ tai nạn tàu thuyền cũng như sự cố tràn dầu và tai nạn cháy nổ. 68

4.3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 68

4.3.1. Phạm vi khai thác 68

Hình 4.12. Sơ đồ địa hình vùng biển Sóc Trăng 69

4.3.2. Khai thác khoáng sản VLXD kết hợp với khoáng sản kim loại 70

Khoáng sản vật liệu xây dựng được đánh giá là loại khoáng sản rắn có tiềm năng nhất vùng biển Sóc Trăng, chúng chứa trong các trường trầm tích cát và đây cũng là trường trầm tích thường chứa sa khoáng. Vì vậy, trước khi khai thác vật liệu xây dựng cần thiết phải xem xét tiềm năng khoáng sản kim loại của trường trầm tích này nhằm tránh thất thoát và lãng phí tài nguyên khoáng sản. Theo kết quả phân tích trọng sa tại các vùng triển vọng khoáng sản vật liệu xây dựng, tổng hàm lượng trung bình khoáng vật nặng cao nhất chỉ đạt 572gam/m3 (~0,03%) tại vùng b1 (bảng 4.2). Đây là vùng cồn cát chắn cửa sông như trên đã lý giải chỉ nên khai thác tận thu trong quá trình nạo vét khơi thông luồng lạch. Các vùng triển vọng VLXD còn lại tổng hàm lượng trung bình khoáng vật nặng nhỏ hơn 227,12 gam/m3 (~0,01%) là những vùng không có tiềm năng khoáng sản kim loại. Tuy nhiên, hầu hết mẫu sa khoáng đều lấy trên tầng mặt (độ sâu không vượt quá 2m). Vì vậy nếu khái thác VLXD ở độ sâu lớn hơn 2m thì cần phải điều tra nghiên cứu bổ sung tiềm năng khoáng sản kim loại ở độ sâu này. 70

Bảng 4.2: Tổng hàm lượng TB khoáng vật nặng trong các vùng triển vọng VLXD 70

(Nguồn: Khảo sát, đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản vùng biển ven bờ tỉnh Sóc Trăng, tỷ lệ 1:100.000, Trung tâm Địa chất và Khoáng sản biển giai đoạn 2006-2010). 71

4.3.3. Sử dụng hợp lý khoáng sản vật liệu xây dựng 71

4.3.2. Các biện pháp bảo vệ môi trường 73



Hình 4.13. Bản đồ nguy cơ ngập khu vực đồng bằng sông Cửu Long ứng với mực nước biển dâng 1m [Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2012] 73

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 76

TÀI LIỆU THAM KHẢO 77

DANH MỤC BẢNG

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ 2

CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2

Bảng 1.1: Sản lượng khai thác sa khoáng ven biển của các nước trên thế giới 3

STT 3

Quốc gia 3

Sản lượng khai thác năm 2006 3

(nghìn tấn) 3

1 3

Australia 3

1.140 3

2 3

Nam Phi 3

952 3

3 3

Canada 3

809 3

4 3

Trung Quốc 3

400 3

5 3

Na Uy 3

380 3

6 3

Hoa Kỳ 3

300 3

7 3

Ukraine 3

220 3

8 3

Ấn Độ 3

200 3

9 3

Brazil 3

130 3

10 3

Việt Nam 3

100 3

11 3

Mozambique 3

750 3

12 3

Madagascar 3

700 3

13 3

Senegal 3

150 3

14 3

Các nước khác 3

120 3

Tổng cộng 4

4.800 4

Bảng 1.2: Sản lượng khai thác VLXD từ biển tại các nước 7

Bảng 2.1: Tọa độ các điểm giới hạn diện tích vùng nghiên cứu 23

Bảng 2.2: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm (mm) 25

Bảng 2.3: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (0C) 26

Bảng 2.4: Số giờ nắng trung bình các tháng trong năm 26

Bảng 2.5: Độ ẩm trung bình các tháng trong năm 27

Bảng 2.6: Sản lượng đánh bắt và nuôi trồng hải sản ở Sóc Trăng (2008 - 2012) 38

Bảng 2.7: Diện tích và dân số các huyện ven biển Sóc Trăng 39

Bảng 3.1: Tổng hợp tài nguyên dự báo các vùng triển vọng tập trung sa khoáng 47

Bảng 3.2: Tổng hợp tài nguyên dự báo các vùng triển vọng vật liệu xây dựng 54

Bảng 4.1: Nguồn phát sinh khí bụi 64

Bảng 4.2: Tổng hàm lượng TB khoáng vật nặng trong các vùng triển vọng VLXD 70



DANH MỤC HÌNH

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT 12

ĐBSCL: 12

Đồng bằng sông Cửu Long 12

ĐTM: 12

Đánh giá tác động môi trường 12

KTKSRĐB: 12

Khai thác khoáng sản rắn đáy biển 12

VLXD: 12

Vật liệu xây dựng 12

MỞ ĐẦU 1

Hình 2.1: Vị trí vùng nghiên cứu 23

Hình 2.2: Bản đồ địa hình tỉnh Sóc Trăng 24

Hình 3.1: Sơ đồ khoáng sản vùng biển Sóc Trăng 48

Hình 3.2: Mặt cắt địa chấn tuyến Tu06-8 cho thấy triển vọng VLXD (vùng a1) 51

Hình 3.3: Băng Sonar quét sườn phản ánh thành phần là cát hạt thô, triển vọng vật liệu xây dựng (tuyến T07-10C-vùng b2) 52

Hình 4.1: Trường dòng chảy thường kỳ mùa Đông 58

Hình 4.2: Trường dòng chảy thường kỳ mùa hè 59

Hình 4.3: Dòng triều lên vào mùa đông 60

Hình 4.4: Dòng triều rút vào mùa đông 60

Hình 4.5: Dòng triều lên vào mùa hè 60

Hình 4.6: Dòng triều rút vào mùa hè 60

Hình 4.7: Bản đồ biến đổi đáy trong ba tháng mùa mưa 61

Hình 4.8: Bản đồ biến đổi đáy trong ba tháng mùa đông 61

Hình 4.9: Bản đồ biến đổi đáy theo năm 62

Hình 4.10: Biến đổi địa hình đáy tại khu vực cửa sông Hậu theo năm 63

Hình 4.11: Sơ dồ nguy cơ ô nhiễm môi trường nước và trầm tích đáy 66

Hình 4.12. Sơ đồ địa hình vùng biển Sóc Trăng 69

Hình 4.13. Bản đồ nguy cơ ngập khu vực đồng bằng sông Cửu Long ứng với mực nước biển dâng 1m [Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2012] 73



Каталог: files -> ChuaChuyenDoi
ChuaChuyenDoi -> ĐẠi học quốc gia hà NỘi trưỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Thị Hương XÂy dựng quy trình quản lý CÁc công trìNH
ChuaChuyenDoi -> TS. NguyÔn Lai Thµnh
ChuaChuyenDoi -> Luận văn Cao học Người hướng dẫn: ts. Nguyễn Thị Hồng Vân
ChuaChuyenDoi -> 1 Một số vấn đề cơ bản về đất đai và sử dụng đất 05 1 Đất đai 05
ChuaChuyenDoi -> Lê Thị Phương XÂy dựng cơ SỞ DỮ liệu sinh học phân tử trong nhận dạng các loàI ĐỘng vật hoang dã phục vụ thực thi pháp luật và nghiên cứU
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Hà Linh
ChuaChuyenDoi -> ĐÁnh giá Đa dạng di truyền một số MẪu giống lúa thu thập tại làO
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiêN
ChuaChuyenDoi -> TRƯỜng đẠi học khoa học tự nhiên nguyễn Văn Cường

tải về 0.9 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương