Đánh giá tổng hợp tiềm năng năng lượng mặt trời trên lãnh thổ Việt Nam
Việc đánh giá dựa theo các kết quả nghiên cứu của 9 khu vực đã được trình bày ở mục 3.1.
3.2.1. Số giờ nắng trong năm 3.2.1.1. Đánh giá, so sánh các khu vực trên toàn quốc
- Số giờ nắng được đánh giá theo các mức điểm:
Bảng 3.1. Phân chia các mức giờ nắng năm
Số giờ nắng
|
Điểm
|
Trung bình ngày
|
Tổng năm (365 ngày)
|
2-3
|
730-1095
|
1
|
>3-4
|
>1095-1460
|
2
|
>4-5
|
>1460-1825
|
3
|
>5-6
|
>1825-2190
|
4
|
>6-7
|
>2190-2555
|
5
| -
Từ bảng 3.1 đánh giá số giờ nắng theo từng khu vực như sau:
Bảng 3.2. Điểm đánh giá số giờ nắng
TT
|
Khu vực
|
Số giờ nắng năm
|
Điểm
|
2009
|
2010
|
Trung bình
|
1
|
Tây Bắc
|
1903,9
|
1833,2
|
1868,6
|
4
|
2
|
Đông Bắc
|
1580,5
|
1368,0
|
1474,3
|
3
|
3
|
Việt Bắc
|
1496,9
|
1430,6
|
1463,8
|
3
|
4
|
Đồng Bằng Bắc Bộ
|
1490,9
|
1328,4
|
1409,7
|
2
|
5
|
Bắc Trung Bộ
|
1571,3
|
1488,5
|
1529,9
|
3
|
6
|
Trung Trung Bộ
|
1879,9
|
1934,6
|
1907,3
|
4
|
7
|
Nam Trung Bộ
|
2488,3
|
2598,8
|
2543,6
|
5
|
8
|
Nam Bộ
|
2398,5
|
2504,6
|
2451,6
|
5
|
9
|
Tây Nguyên
|
2282,4
|
2371,1
|
2326,8
|
5
| 3.2.1.2 Bản đồ số giờ nắng
Dựa trên các số liệu về số giờ nắng của các trạm khí tượng trên toàn quốc trong 2 năm 2009 và 2010, xây dựng bản đồ phân bố số giờ nắng năm trên phạm vi cả nước. Bản đồ được xây dựng theo tỉ lệ 1:7,000,000. Các lá cờ là vị trí của các trạm. Có một số trạm là trạm đảo ngoài khơi xa đất liền.
Dựa theo bản đồ có thể thấy, số giờ nắng phân chia rõ rệt từ Bắc Trung Bộ trở ra phía Bắc số giờ nắng ít hơn, từ Bắc Trung Bộ trở vào phía Nam số giờ nắng nhiều hơn rõ rệt. Tiềm năng năng lượng mặt trời khu vực phía Nam rất dồi dào. Riêng khu vực Tây Bắc, số giờ nắng nhiều hơn hẳn các khu vực xung quanh là Việt Bắc và Đồng Bằng Bắc Bộ. Khu vực Nam Trung Bộ, Nam Bộ và Tây Nguyên có số giờ nắng nhiều nhất cả nước.
3.2.2. Số ngày có nắng 3.2.2.1. Đánh giá, so sánh các khu vực trên toàn quốc
Số ngày có nắng được đánh giá theo các mức phân chia như sau:
-
Dưới 70% số ngày trong năm: 1 điểm
-
Từ 71% đến 80% số ngày trong năm: 2 điểm
-
Từ 81% đến 90% số ngày trong năm: 3 điểm
-
Từ 91% đến 100% số ngày trong năm: 4 điểm
Dựa theo các mức phân chia trên ta có bảng phân loại đánh giá tiềm năng năng lượng mặt trời theo số ngày có nắng trong năm.
Bảng 3.3. Điểm đánh giá số ngày có nắng
TT
|
Khu vực
|
Trung bình số ngày nắng
|
% số ngày trong năm
|
Điểm
|
1
|
Tây Bắc
|
311,9
|
85,5
|
3
|
2
|
Đông Bắc
|
274,3
|
75,2
|
2
|
3
|
Việt Bắc
|
287,3
|
78,7
|
2
|
4
|
Đồng Bằng Bắc Bộ
|
269,9
|
73,9
|
2
|
5
|
Bắc Trung Bộ
|
272,9
|
74,8
|
2
|
6
|
Trung Trung Bộ
|
301,1
|
82,5
|
3
|
7
|
Nam Trung Bộ
|
313,0
|
85,8
|
3
|
8
|
Nam Bộ
|
355,0
|
97,3
|
4
|
9
|
Tây Nguyên
|
345,1
|
94,5
|
4
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |