MỞ ĐẦu lý do, sự cần thiết lập quy hoạch


Định hướng tổ chức hệ thống dân cư mới và cải tạo thôn xóm cũ



tải về 1.2 Mb.
trang8/12
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích1.2 Mb.
#19276
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12

3.2. Định hướng tổ chức hệ thống dân cư mới và cải tạo thôn xóm cũ


- Các khu dân cư mới được phát triển cạnh các khu dân cư cũ, được quy hoạch đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạn chế không được quy hoạch ô đất có diện tích mặt tiền nhỏ hơn 5m, khuyến khích phát triển nhà truyền thống, nhà vườn.

- Đối với hệ thống dân cư cũ cần quy hoạch cải tạo chỉnh trang lại, đặc biệt là quy hoạch xây dựng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường. Hạn chế tối đa việc phá nhà ngói truyền thống để xây dựng nhà ống, nhà cao tầng.

- Diện tích đất ở của các hộ trong khu dân cư cũ từ 180 m2 trở lên. Các khu dân cư mới từ 100 m2 trở lên

- Mật độ xây dựng tối đa 40% .

* Trong giai đoạn quy hoạch sẽ mở mới các khu dân cư mới như sau:

- Thôn Thái Khê và Thượng Khê: Quy hoạch khu đất ở mới 4,3 ha (đất giãn cư 0,63 ha, đấu giá 3,67 ha) tại khu Thung, Đồng Sâu.

- Thôn Đĩnh Tú: Quy hoạch đất ở mới 3,7 ha (đất giãn cư 0,54 ha, khu đấu giá 3,16 ha tại khu Mái Ngòi, Khu Chia Ba.

- Thôn Cấn Thượng: Quy hoạch ở mới 4,3 ha (đất giãn cư 0,9 ha, đấu giá 3,4 ha) tại khu Đồng Mực, khu trung tâm xã.

- Thôn Cấn Hạ: Quy hoạch đất ở mới 3,37 ha (đất giãn cư 0,47 ha, đấu giá 2,9 ha) tại Khu cổng thiếc; Đồng lữ; Đồng vàng và xóm Bến Vôi.

3.3. Quy hoạch bảo tồn phát huy các giá trị cảnh quan - kiến trúc truyền thống.


- Các vấn đề trong bảo tồn và phát huy giá trị cảnh quan kiến trúc truyền thống của xã:

+ Bảo tồn các công trình di tích lịch sử có giá trị.

+ Bảo tồn các ngôi nhà truyền thống lâu đời có giá trị về kiến trúc đặc trưng (nhà cổ truyền).

- Các giải pháp qui hoạch, kiến trúc:

+ Cải tạo chỉnh trang các thôn, làng trên cơ sở hiện có.

+ Tăng cường mật độ cây xanh tại các khu vực đất trống.

+ Các công trình xây mới theo kiến trúc nhà 1-2 tầng theo kiến trúc truyền thống vùng đồng bằng sông Hồng.

- Các giải pháp cho khuôn viên và nhà ở:

+ Sử dụng vật liệu địa phương.

+ Mật độ xây dựng thấp, trồng nhiều cây xanh trong khuôn viên gia đình.


3.4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng.


3.4.1. Công trình nằm trong khu trung tâm xã

Khu trung tâm xã bao gồm những công trình: Trụ sở đảng ủy, HĐND, UBND xã, trụ sở Công an, Quân sự, bưu điện văn hóa xã, trạm y tế, nhà văn hóa xã, trường THCS, trường tiểu học, trường mầm non, trường THCS quy hoạch mới, sân thể thao xã, công viên công cộng, bến xe tĩnh, chợ quy hoạch mới, trụ sở HTX, trạm cấp nước, khu sơ chế và giới thiệu sản phẩm, (trình bày chi tiết trong phần quy hoạch khu trung tâm xã).

3.4.2. Công trình công cộng ngoài khu trung tâm

a. Nhà văn hóa,sân thể thao các thôn

Thôn Cấn Thượng: Quy hoạch và mở rộng diện tích 2500 m2 tại khu vực Đồng Mực để xây nhà văn hóa 500 m2, sân thể thao 2000 m2.

Thôn Cấn Hạ: Quy hoạch mở rộng khu nhà văn hóa và sân thể thao rộng 2500 m2 tại khu vực Ngòi trên để xây dựng nhà văn hóa 500 m2, sân thể thao 2000 m2.

Thôn Đĩnh Tú: Sân thể thao đã có song cần bố trí khoảng 1000 m2 thuộc đất trường tiểu học (giáp sân thể thao hiện có) để xây dựng nhà văn hóa.

Thôn Thượng Khê: quy hoạch 2500 m2 tại khu vực Thung, thuộc quĩ đất công để xây dựng nhà văn hóa, khu thể thao.



Thôn Thái Khê: Quy hoạch mới 5000 m2 tại thu Chia Ba để xây dựng nhà văn hóa và sân thể thao.

b. Trường học:

* Trường tiểu học: Trường tiểu học Cấn Hữu sẽ được tách thành hai trường Cấn Hữu A và Cấn Hữu B.

- Trường Cấn Hữu A sẽ đáp ứng cho việc học tập của học sinh hai thôn Cấn Thượng và Cấn Hạ. Trường được quy hoạch xây dựng tại điểm trường thông Cấn Thượng hiện có.

- Trường Cấn Hữu B phục vụ cho ba thôn Đĩnh Tú, Thái Khê và Thượng Khê. Trường được quy hoạch mới tại khu Chia Ba với diện tích 0,7 ha.

* Trường mầm non: Đến năm 2020 trường Mầm non Cấn Hữu tách làm hai trường.

- Trường Mầm non Cấn Hữu A :

Gồm điểm trường chính thôn Cấn Thượng, điểm lẻ Thôn Cấn Hạ và thôn Cây Chay.

+ Điểm trường mầm non thôn Cấn Thượng: Vị trí trường mầm non hiện có không đủ diện tích nên sẽ được quy hoạch mới cạnh khu trung tâm với diện tích 0,38 ha.

+ Điểm trường mầm non thôn Cấn Hạ: Tận dụng cơ sở vật chất hiện có của trường tiểu học khi đã chuyển về điểm trường Cấn Thượng, điểm trường này sẽ có diện tích quy hoạch là 0,4 ha.

+ Điểm trường mầm non xóm Cây Chay: Do nằm xâm cư thuộc địa phận xã Đông Sơn, huyện Chương Mỹ, diện tích hiện có đã đáp ứng được về diện tích nên chỉ cần đầu tư về cơ sở vật chất.

- Trường Mầm non Cấn Hữu B: Gồm điểm trường chính thôn Đĩnh Tú, điểm lẻ Thôn Thái Thượng Khê:

+ Điểm trường mầm non Đĩnh Tú: Hiện trường mầm non đã được đầu tư xây dựng nhưng cơ sở vật chất và diện tích đất còn thiếu không đạt chuẩn. Dự kiến sẽ được chuyển về điểm trường tiểu học hiện có sau khi điểm trường này chuyển về cùng khu với điểm trường Thái Thượng Khê. Do diện tích chuyển bị cắt 1000 m2 gần sân thể thao làm nhà văn hóa thôn nên sẽ quy hoạch mở rộng 1000 m2 đất lúa sau nhà trường học hiện có.

+ Điểm trường mầm non Thái Thượng Khê hiện tại diện tích không đủ để đạt chuẩn và không có khả năng mở rộng do vậy sẽ được chuyển về khu điểm trường tiểu học hiện có diện tích quy hoạch 0,25 ha.

c. Hệ thống công trình tôn giáo tín ngưỡng, di tích lịch sử văn hóa

Đối với hệ thống công trình tôn giáo tín ngưỡng, di tích lịch sử văn hóa vẫn giữ nguyên hiện trạng chỉ đầu tư tu bổ và tôn tạo các hạng mục xuống cấp.

d. Cơ sở sản xuất, kinh doanh

Các xưởng gỗ, xưởng cơ khí nằm trong khu dân cư gây ô nhiễm môi trường, cản trở giao thông được quy hoạch xắp xếp lại tại khu tiểu thủ công nghiệp làng nghề tại khu trung tâm xã.


3.5. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật.


a. Giao thông

Giữ cấu trúc mạng lưới đường hiện trạng của xã bao gồm các đường giao thông liên xã, đường giao thông liên thôn, trục thôn và đường giao thông nội đồng. Các tuyến đường mở mới áp dụng theo quy hoạch chung thành phố Hà Nội và quy hoạch phân khu đô thị.

b. San nền

- Tôn trọng hiện trạng và địa hình tự nhiên, giữ gìn bảo vệ lớp đất màu và cảnh quan hiện có.

- ­Thiết kế san nền đảm bảo không bị lầy lội vào mùa mưa.

- Khối lượng đào đắp ít nhất, cân bằng được khối lượng đào, đắp tại chỗ.

- Kinh phí cho công tác chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng thấp nhất.

c. Cấp nước

Trước mắt xử lý các giếng khoan, giếng đào nhằm đảm bảo chất lượng nước khi đưa vào sinh hoạt. Về dài hạn sau năm 2015 cần xây dựng hệ thống cấp nước sạch cho toàn xã. Quy hoạch bố trí 0,2 ha tại khu trạm xá cũ để xây dựng trạm cấp nước sạch tập trung.

d. Cấp điện

- Toàn xã được cấp điện 100%.

- Nâng cấp và xây mới các trạm biến áp đủ công suất cho sinh hoạt và sản xuất, đảm bảo có hàng rào cố định bao quanh hoặc khoảng cách ly an toàn.



IV. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

4.1. Quy hoạch sử dụng đất.

Nhằm đáp ứng cho nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của xã Cấn Hữu trước mắt cũng như lâu dài, quy hoạch sử dụng đất của xã được xây dựng đến năm 2020 như sau:

Tổng diện tích tự nhiên có 970,52 ha, được phân thành các loại đất sau:

a. Đất nông nghiệp có 667,98 ha, chiếm 67,83% diện tích tự nhiên, trong đó:

- Đất sản xuất nông nghiệp: 453,09 ha, chiếm 67,83% diện tích đất nông nghiệp gồm:

+ Đất trồng cây hàng năm: 452,69 ha, chiếm 99,91% diện tích đất sản xuất nông nghiệp (đất trồng lúa 441,94 ha; đất trồng cây hàng năm khác 8,02 ha), giảm 169,77 ha do chuyển sang đất nông nghiệp khác 159,098 ha và đất phi nông nghiệp 60,19 ha.

+ Đất trồng cây lâu năm 0,4 ha, chiếm 0,09% diện tích đất sản xuất nông nghiệp.

- Đất nuôi trồng thủy sản 35,24 ha, chiếm 5,28% diện tích đất nông nghiệp.

- Đất nông nghiệp khác (đất trang trại tổng hợp) có 179,65 ha, chiếm 26,89% diện tích đất nông nghiệp, tăng 109,58 ha so với năm 2011.

b. Đất phi nông nghiệp có 285,84 ha, chiếm 29,45% diện tích tự nhiên, trong đó:

- Đất ở tại nông thôn có 81,07 ha, chiếm 28,36% diện tích đất phi nông nghiệp;

- Đất chuyên dùng có 164,87 ha, chiếm 57,68% diện tích đất phi nông nghiệp .

- Đất tôn giáo tín ngưỡng có 3,9 ha, chiếm 1,36% diện tích đất phi nông nghiệp;

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa có 10,3 ha, chiếm 3,6% diện tích đất phi nông nghiệp;

- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng có 9,0 ha, chiếm 3,15% diện tích đất phi nông nghiệp.

c. Đất chưa sử dụng có 16,7 ha, chiếm 1,72% diện tích tự nhiên thuộc khu vực ven sông Tích Giang hay ngập úng không canh tác được.



Để thực hiện được mục tiêu quy hoạch sử dụng đất như trên xã cần chuyển đổi 56,16 ha đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp, trong đó phần lớn diện tích này được chuyển đổi xây dựng công trình giao thông, tiểu thủ công nghiệp, các công trình văn hóa, thể thao. Khi triển khai thực hiện cần tiến hành các thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định.

Bảng 05: Kế hoạch chuyển đổi mục đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch

Stt

Chỉ tiêu



Diện tích
(Ha)


Phân theo các năm

2011 - 2015

2016 - 2020

1.

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

NNP/PNN

59,64

28,14

31,50

1.1

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

56,16

27,39

28,77

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác còn lại

HNK/PNN

3,48

0,75

2,73

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng trong nội bộ đất nông nghiệp

CDG

109,58

109,58

-

2.1

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trang trại

LUC/NKH

109,58

109,58

 

2.2

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

LUC/NTS

-

-

 

 

 

 

 

 

 

4.2. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012 – 2015

Tổng diện tích tự nhiên có 970,52 ha, được phân thành các loại đất sau:

a. Đất nông nghiệp có 699,48 ha, chiếm 72,07% diện tích tự nhiên, trong đó:

- Đất sản xuất nông nghiệp: 484,59 ha, chiếm 69,28% diện tích đất nông nghiệp gồm:

+ Đất trồng cây hàng năm: 484,19 ha, chiếm 99,92% diện tích đất sản xuất nông nghiệp (đất trồng lúa 473,44 ha; đất trồng cây hàng năm khác 10,75 ha).

+ Đất trồng cây lâu năm 0,4 ha, chiếm 0,08% diện tích đất sản xuất nông nghiệp.

- Đất nuôi trồng thủy sản 35,24 ha, chiếm 5,04% diện tích đất nông nghiệp.

- Đất nông nghiệp khác (đất trang trại tổng hợp) có 179,65 ha, chiếm 25,68% diện tích đất nông nghiệp.

b. Đất phi nông nghiệp có 254,35 ha, chiếm 26,21% diện tích tự nhiên, trong đó:

- Đất ở tại nông thôn có 72,02 ha, chiếm 28,32% diện tích đất phi nông nghiệp;

- Đất chuyên dùng có 144,83 ha, chiếm 56,94% diện tích đất phi nông nghiệp.

- Đất tôn giáo tín ngưỡng có 3,9 ha, chiếm 1,53% diện tích đất phi nông nghiệp;

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa có 7,9 ha, chiếm 3,11% diện tích đất phi nông nghiệp;

- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng có 9,0 ha, chiếm 3,54% diện tích đất phi nông nghiệp.

c. Đất chưa sử dụng có 16,7 ha, chiếm 1,72% diện tích tự nhiên.

* Kế hoạch sử dụng đất trong giai đoạn này được thể hiện chi tiết qua từng năm như sau:



Bảng 06: Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012 – 2015

STT

Chỉ tiêu

Diện tích hiện trạng (Ha)

Giai đoạn 2013 - 2015

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

970,52

970,52

970,52

970,52

970,52

I

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

728,17

721,55

715,47

707,70

699,48

1

Đất sản xuất nông nghiệp

622,86

616,24

533,45

503,68

484,59

1.1

Đất trồng cây hàng năm

622,46

615,84

533,05

503,28

484,19

1.1.1

Đất trồng lúa

610,96

604,34

522,10

492,53

473,44

1.1.1.1

Đất chuyên trồng lúa nước

610,96

604,34

522,10

492,53

473,44

1.1.3

Đất trồng cây hàng năm khác

11,50

11,50

10,95

10,75

10,75

1.2

Đất trồng cây lâu năm

0,40

0,40

0,40

0,40

0,40

1.2.2

Đất trồng cây ăn quả lâu năm

0,40

0,40

0,40

0,40

0,40

2

Đất nuôi trồng thuỷ sản

35,24

35,24

35,24

35,24

35,24

3

Đất nông nghiệp khác

70,07

70,07

146,78

168,78

179,65

II

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

225,65

232,27

238,36

246,13

254,35

1

Đất ở

65,70

65,70

66,00

69,01

72,02

2

Đất chuyên dùng

125,45

132,07

137,86

142,62

144,83

2.1

Đất trụ sở cơ quan, CT sự nghiệp

0,66

0,66

0,66

0,66

0,66

2.3

Đất sản xuất, kinh doanh phi NN

4,42

4,42

4,42

4,42

4,42

2.4

Đất SD vào mục đích công cộng

120,37

126,99

132,78

137,54

139,75

2.4.1

Đất giao thông

74,19

80,31

85,29

89,71

91,92

2.4.2

Đất thuỷ lợi

39,92

40,42

40,42

40,42

40,42

2.4.3

Đất tải năng lượng, truyền thông

0,26

0,26

0,26

0,26

0,26

2.4.4

Đất cơ sở văn hóa

0,47

0,47

0,52

0,52

0,52

2.4.5

Đất cơ sở y tế

0,15

0,15

0,15

0,15

0,15

2.4.6

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

4,37

4,37

4,37

4,57

4,57

2.4.7

Đất cơ sở thể dục - thể thao

0,41

0,41

0,61

0,61

0,61

2.4.8

Đất chợ

0,56

0,56

0,56

0,70

0,70

2.4.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

0,04

0,04

0,60

0,60

0,60

3

Đất tôn giáo tín ngưỡng

3,90

3,90

3,90

3,90

3,90

4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

4,90

4,90

4,90

4,90

7,90

5

Đất sông suối và mặt nước CD

9,00

9,00

9,00

9,00

9,00

5.2

Đất có mặt nước chuyên dùng

9,00

9,00

9,00

9,00

9,00

III

ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

16,70

16,70

16,70

16,70

16,70

1

Đất bằng chưa sử dụng

16,70

16,70

16,70

16,70

16,70

Kế hoạch chuyển đổi mục đích sử dụng đất qua các năm trong kỳ kế hoạch 2012 – 2015 được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 07: Kế hoạch chuyển đổi mục đích sử dụng đất từng năm (2012 -2015)

Stt

Chỉ tiêu



Diện tích (Ha)

Phân ra các năm

2012

2013

2014

2015

1.

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

NNP/PNN

28,14

6,62

5,53

7,77

8,22

1.1

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

27,39

6,62

4,98

7,57

8,22

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác còn lại

HNK/PNN

0,75

-

0,55

0,20

-

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng trong nội bộ đất nông nghiệp

CDG

109,58

-

76,71

22,00

10,87

2.1

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nông nghiệp khác (trang trại tổng hợp)

LUC/NKH

109,58

-

76,71

22,00

10,87

 

 

 

 

 

 

 

 

V. QUY HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP

5.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp


5.1.1. Phương hướng quy hoạch:

- Củng cố nâng cao hiệu quả của các HTXNN hiện có. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch nông nghiệp, tập trung vào việc chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi, đưa cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao vào sản xuất, từng bước hình thành vùng sản xuất hàng hóa tập trung, khu trang trại tập trung.

- Bố trí cơ cấu sản xuất nông nghiệp nhằm tăng năng suất, sản lượng, chất lượng cây trồng, tăng giá trị thu được trên 1ha canh tác. Tăng hiệu quả sản xuất, nâng cao thu nhập cho nông dân.

- Hoàn thành công tác dồn điền đổi thửa trong năm 2013, theo chủ trương mỗi hộ sản xuất nông nghiệp có 1 đến 2 thửa.

- Phấn đấu đạt giá trị sản xuất nông nghiệp đến năm 2015 là 83 tỷ đồng (chiếm 31,91% tổng giá trị sản xuất), đến năm 2020 là 134 tỷ đồng (chiếm 28,4% tổng giá trị sản xuất).

a. Quy hoạch sản xuất trồng trọt

Dựa vào lợi thế phát triển của địa phương và nhu cầu thị trường nông sản phẩm hàng hóa trong những năm qua, định hướng bố quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp của xã Cấn Hữu như sau:

* Bố trí cơ cấu diện tích sản xuất các loại cây trồng ngắn ngày

- Khu vực ngoài đê bị ngập vào mùa mưa nên chỉ canh tác được 1 vụ lúa, diện tích gieo trồng là 214,0 ha.

- Diện tích trồng lúa trong đê có diện tích 330,0 ha, trên cơ sở điều kiện địa hình, sự thuận lợi về canh tác, lựa chọn quy hoạch khu vực trồng lúa chất lượng cao khoảng 150 - 200 ha tại khu vực đồng Râm, đồng Sẻ, Năm Tấn, Di Nhiệm, Phất Củ, đồng Mang, đồng 7B.

- Một số khu vực có địa hình cao sẽ được quy hoạch trồng các loại rau, màu chất lượng cao như khu đồng Trưa thôn Thái Khê, khu Chia Ba thôn Đĩnh Tú. Diện tích quy hoạch khoảng 8 - 10 ha.

- Triển khai gieo trồng các loại cây màu khác như ngô, đậu tương, đậu các loại, khoai lang, rau các loại...trên diện tích đất chuyên lúa trong vụ đông với diện tích khoảng 40 ha.

Trong sản xuất lúa, chú trọng sản xuất lúa chất lượng cao để nâng cao hiệu quả kinh tế và hiệu quả sử dụng đất. Cơ cấu giống lúa dự kiến khoảng 40% giống khang dân, 50% giống tiến bộ kỹ thuật (chủ lực là các giống BC15, lúa lai HIT, lúa thơm HIT, Nàng Xuân) và 10% các giống nếp.

* Cây lâu năm



Xã không có lợi thế về trồng cây lâu năm, hiện nay chỉ có khoảng 0,4 ha. Diện tích này nằm rải rác trong các khu dân cư. Trong kỳ quy hoạch không mở rộng diện tích.

Bảng 08: Bố trí phát triển một số cây trồng chính xã Cấn Hữu

Stt

Nội dung

ĐVT

Năm 2015

Năm 2020

1

Lúa chiêm xuân

 

 

 

 

Diện tích

Ha

473,4

444,7

 

Năng suất

Tạ/ha

62,0

65,0

 

Sản lượng

Tấn

29.353,3

28.903,6

2

Lúa mùa

 

 

 

 

Diện tích

Ha

345,0

330,0

 

Năng suất

Tạ/ha

50,0

55,0

 

Sản lượng

Tấn

17.250,0

18.150,0

3

Rau màu

 

 

 

 

Diện tích

Ha

8,0

10,1

 

Năng suất

Tạ/ha

50,0

50,0

 

Sản lượng

Tấn

401,0

505,0
b. Quy hoạch sản xuất chăn nuôi

Ngành chăn nuôi chiếm tỷ trọng khá lớn trong sản xuất nông nghiệp nói chung và kinh tế hộ gia đình nói riêng (khoảng 51-55%). Định hướng phát triển chăn nuôi đến năm 2020 như sau:

- Trong kỳ quy hoạch 2013 - 2020 chăn nuôi của xã vẫn chủ yếu là phát triển chăn nuôi lợn và gia cầm. Dự kiến xây dựng các điểm chăn nuôi tập trung hoặc trang trại tổng hợp xa khu dân cư.



- Trong chăn nuôi cần phát triển các trang trại chăn nuôi lớn và vừa để nâng cao giá trị sản xuất và thu nhập, dễ chuyển giao khoa học công nghệ, liên doanh, liên kết và tiêu thụ sản phẩm.

Bảng 9: Dự kiến đàn gia súc, gia cầm xã Cấn Hữu đến năm 2020

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm 2015

Năm 2020

I

Số lượng










1

Trâu bò

con

340

366

2

Lợn

con

5.834

10.000

3

Gia cầm

con

70.000

90.000

4

Thuỷ sản

ha

20

38,5

II

Sản lượng










1

Trâu bò

tấn

8,5

9,1

2

Lợn

tấn

257,3

441,0

3

Gia cầm

tấn

140

180

4

Trứng gia cầm

1000 quả

59

1000

5

Thuỷ sản

tấn

58,1

128,7
c. Sản xuất thủy sản

Diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản hiện có của xã Cấn Hữu trong kỳ quy hoạch là 35,24 ha, ngoài ra trong các khu trang trại tổng hợp cũng được các hộ dân đầu tư khoảng 50 ha, đây là một lợi thế lớn cho việc phát triển nuôi trồng thủy sản của xã theo hướng chuyên canh quy mô lớn.
d. Chuyển đổi sản xuất (trang trại tổng hợp)

Cấn Hữu rất thuận lợi về địa hình, đất đai để phát triển mô hình này. Dự kiến đến năm 2020 xã sẽ có 179,65 ha, trong đó:

- Thôn Cấn Thượng có 100,12 ha, được quy hoạch tại khu Đồng Trảy, Đồng Re, gò Cả.

- Thôn Cấn Hạ có 31,82 ha, được quy hoạch tại đồng Rặt, đồng Cốc.

- Thôn Đĩnh Tú có 17,56 ha, được quy hoạch tại khu đồng Giắp.

- Thôn Thái Thượng Khê có 31,15 ha, được quy hoạch tại khu đồng Mái, đồng Anh.

Các trang trại tổng hợp sản xuất các loại sản phẩm nông nghiệp có giá trị kinh tế cao như chăn nuôi lợn rừng, lợn mán, gà ri, vịt đẻ, cá quả và trồng các loại cây ăn quả như bưởi, cam, ổi không hạt, hoa, cây cảnh,...


5.1.2. Các giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp


* Củng cố, hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông nội đồng, thuỷ lợi:

- Tiến hành công tác dồn điền đổi thửa, thiết kế lại đồng ruộng.

- Thiết kế hệ thống giao thông nội đồng đầu tư cải tạo, nâng cấp trong kỳ quy hoạch theo tiêu chí nông thôn mới.

- Đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi, xây mới trạm bơm, cứng hóa kênh mương nhằm đảm bảo tươi tiêu cho sản xuất.

* Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất:

- Quản lý tốt về chất lượng cây, con giống, đưa những giống mới có năng xuất và chất lượng cao vào sản xuất.

- Xây dựng các mô hình trình diễn các giống cây, con và kỹ thuật sản xuất mới, tổ chức tốt công tác bảo vệ thực vật và thú y.

- Tăng cường trang bị kiến thức khoa học kỹ thuật mới cho nông dân thông qua các hình thức tập huấn kỹ thuật, tham quan, hội thảo đầu bờ, sinh hoạt câu lạc bộ khuyến nông, câu lạc bộ nông dân sản xuất giỏi...

* Tiếp tục đổi mới công tác quản lý :

- Tổng kết, rút kinh nghiệm, tiếp tục thực hiện chuyển đổi hợp tác xã theo luật để hoạt động có hiệu quả hơn. Đồng thời khuyến khích các cá nhân và tổ chức có điều kiện kinh tế, tài chính đầu tư xây dựng các tổ hợp tác dịch vụ nông nghiệp (dịch vụ làm đất, thu hoạch, bảo quản, chế biến, tiêu thu nông sản, dịch vụ vốn sản xuất kinh doanh).

- Đổi mới hợp tác xã nông nghiệp hoạt động theo hướng vừa đảm bảo chức năng dịch vụ nông nghiệp vừa bảo toàn và phát triển vốn quỹ, đáp ứng yêu cầu mới của kinh tế tập thể.

* Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quy hoạch

- Lập quy hoạch chi tiết phát triển sản xuất nông nghiệp, quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn theo mô hình phát triển nông thôn mới và đảm bảo phát huy tối đa lợi thế của địa phương.

- Trong quy hoạch phát triển nông nghiệp cần tập trung vào xây dựng các mô hình chuyển đổi cơ cấu sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi.

- Chỉ đạo công tác phát triển sản xuất và xây dựng nông thôn theo đúng quy hoạch đã được phê duyệt.

* Hỗ trợ vốn xây dựng các mô hình sản xuất nông nghiệp

Đề nghị hỗ trợ vốn để tổ chức cho nông dân đi tham quan, học hỏi, trao đổi kinh nghiệm những mô hình sản xuất mới, nhân ra diện rộng trong các năm sau.

Hỗ trợ giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật cho trồng trọt; con giống, dịch vụ thú y cho chăn nuôi, thủy sản.


5.2. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

5.2.1. Phương hướng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp


Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn để tiếp tục chuyển đổi cơ cấu kinh tế của xã theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, thương mại.

Quy hoạch một điểm tiểu thủ công nghiệp làng nghề tại khu trung tâm xã với diện tích 6,4 ha, thực hiện trong giai đoạn 2016-2020.

Dự kiến phát triển thêm 3-5 doanh nghiệp công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp/năm. Đến năm 2020 xã có từ 1 - 2 hợp tác tiểu thủ công nghiệp.

Phấn đấu đạt giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đến năm 2015 là 61,4 tỷ đồng (chiếm 23,62% tổng giá trị sản xuất), đến năm 2020 là 116,72 tỷ đồng (chiếm 24,8% tổng giá trị sản xuất).


5.2.2. Giải pháp phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp


- Tăng cường công tác khuyến công, có chính sách thu hút nhà đầu tư phù hợp để khuyến khích các nhà đầu tư và các hộ gia đình mạnh dạn đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn xã.

- Đôn đốc các nhà thầu đẩy nhanh tiến độ các công trình và tranh thủ tối đa các nguồn lực để xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo dự án quy hoạch xây dựng nông thôn mới.

- Hỗ trợ các hộ có điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh trong các nghề mộc dân dụng, mây giang đan xuất khẩu và một số nghề sử dụng nhiều lao động tại địa phương.

- Tăng cường đào tạo nghề cho lao động trong xã vừa nhằm thúc đẩy phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, vừa góp phần tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn xã.

- Ngoài chính sách thu hút đầu tư của thành phố và huyện, cần đề ra một số chính sách ưu đãi trong việc thuê đất trong điểm công nghiệp tập trung với giá phù hợp để các hộ gia đình, cá nhân có thể thuê được mặt bằng sản sản (có thể không phải trả tiền giải phóng mặt bằng nếu họ có nhu cầu đổi ruộng khi thực hiện công tác dồn điền đổi thửa).

5.3. Quy hoạch phát triển thương mại, dịch vụ

5.3.1. Phương hướng phát triển thương mại dịch vụ


Cấn Hữu có Chợ Bương là chợ phiên có quy mô với diện tích 4.131 m2, có 336 hộ kinh doanh thường xuyên hoạt động. Đây là địa điểm được đánh giá có quy mô kinh doanh lớn của huyện. Hiện tại UBND huyện giao cho công ty cổ phần Vượng Anh quản lý đầu tư khai thác theo chương trình chuyển đổi mô hình quản lý khai thác chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội. Trong giai đoạn tới các cấp chính quyền cần quan tâm đến việc đầu tư xây dựng chợ của Công ty cổ phần Vượng Anh theo dự án đã được duyệt nhằm đáp ứng được nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa của người dân địa phương và các xã lân cận.

Tại khu trung tâm xã sẽ chỉnh trang lại chợ Chiều Cấn Thượng với diện tích 1600 m2 khang trang, gọn gàng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn giao thông, cháy nổ.

Trong khu trung tâm cũng dành đất để xây dựng một trung tâm thương mại với quy mô 0,6 ha trong tương lai để phục vụ cho việc buôn bán, giới thiệu sản phẩm làng nghề và các hàng hóa khác.

- Tổng giá trị thu về từ dịch vụ năm năm 2011 khoảng 60,8 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 39,2 % cơ cấu kinh tế.

- Phấn đấu đạt giá trị sản xuất thương mại dịch vụ đến năm 2015 là 115,66 tỷ đồng (chiếm 44,47% tổng giá trị sản xuất), đến năm 2020 là 219,75 tỷ đồng (chiếm 46,7% tổng giá trị sản xuất).

5.3.2. Giải pháp phát triển thương mại dịch vụ


- Tăng cường công tác đào tạo nghề, chuyển một phần lao động nông nghiệp sang làm dịch vụ, buôn bán để thực hiện chuyển dịch lao động nông thôn theo tiêu chí nông thôn mới và tăng thu nhập cho một bộ phận người dân của xã.

- Tạo điều kiện và khuyến khích thành lập thêm các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ.

- Tạo điều kiện thuận lợi để mở rộng hộ kinh doanh dịch vụ, thương mại dọc các trục đường chính trong xã và ở chợ mới. Tập trung vào phát triển dịch vụ phục vụ sinh hoạt như sửa chữa xe máy, sửa chữa đồ điện, dịch vụ điện thoại, cắt tóc, vui chơi giải trí, dịch vụ ăn uống. giải khát, phục vụ TTCN làng nghề ...

- Đầu tư nâng cấp và mở rộng dịch vụ sản xuất của HTXDVNN (dịch vụ trồng trọt, thủy lợi, điện, dịch vụ làm đất, dịch vụ quản lý chợ, dịch vụ thu gom rác thải...).

- Khuyến khích các hộ đầu tư phương tiện để phát triển dịch vụ vận tải.

- Đẩy nhanh thương mại dịch vụ thông qua sản xuất, trao đổi, mua bán những hàng hóa đặc trưng của địa phương trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp và nông nghiệp.




tải về 1.2 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương