MỞ ĐẦu lý do, sự cần thiết lập quy hoạch



tải về 1.2 Mb.
trang12/12
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích1.2 Mb.
#19276
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

2.1. Ủy ban nhân dân huyện Quốc Oai


Là chủ quản đầu tư, hàng năm tổng hợp kế hoạch chi tiêu ngân sách cho chương trình nông thôn mới cấp xã trình HĐND huyện thông qua.

Chỉ đạo các ngành Kế hoạch - Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Quản lý đô thị phối hợp hỗ trợ thực hiện các hợp phần dự án. Hàng năm nghe báo cáo tiến độ thực hiện dự án của UBND xã Liệp Tuyết, quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu thấy cần thiết) để thực hiện dự án đúng tiến độ, đạt hiệu quả cao.


2.2. Các phòng ban chuyên môn của huyện


2.2.1. Phòng kinh tế

Là cơ quan thường trực chương trình nông thôn mới, Phối hợp với các phòng Kế hoạch - Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Quản lý đô thị và các phòng chuyên môn khác giúp Ban chỉ đạo và UBND huyện xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới.

Phối hợp với UBND xã Cấn Hữu trong quá trình thực hiện dự án. Thường xuyên kiểm tra, giám sát, phát hiện kịp thời các bất cập của dự án, đề xuất với Ban chỉ đạo và UBND huyện điều chỉnh (nếu thấy cần thiết).

Xây dựng kế hoạch vốn và lồng ghép các nguồn vốn trong lĩnh vực nông lâm nghiệp thuỷ sản và xây dựng cơ sở hạ tầng nội đồng, báo cáo UBND huyện thông qua để triển khai thực hiện.



2.2.2. Phòng Quản lý đô thị

Là cơ quan quản lý chương trình nông thôn mới trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, giúp UBND huyện hướng dẫn, đôn đốc và thẩm định dự án quy hoạch nông thôn mới về mảng xây dựng hệ thống hạ tầng, bố trí, sắp xếp khu dân cư nông thôn.

Phối hợp với các phòng Kinh tế, Kế hoạch - Tài chính, Tài nguyên và Môi trường và các phòng chuyên môn khác xây dựng kế hoạch và phân bổ nguồn vốn để thực hiện dự án trong lĩnh vực mình phụ trách.

Phối hợp với UBND xã Cấn Hữu trong quá trình thực hiện dự án. Thường xuyên kiểm tra, giám sát, phát hiện kịp thời các bất cập của dự án, đề xuất với Ban chỉ đạo và UBND huyện điều chỉnh (nếu thấy cần thiết).



2.2.3. Phòng Tài chính - Kế hoạch

Là cơ quan quản lý nguồn vốn phục vụ dự án, chịu trách nhiệm quản lý kinh phí thực hiện các dự án đầu tư và hướng dẫn các xã ký kết hợp đồng với đơn vị tư vấn và các nhà thầu.

Phối hợp với các phòng Kinh tế, Quản lý đô thị, các phòng chuyên môn khác và UBND xã Cấn Hữu giúp Ban chỉ đạo và UBND huyện xây dựng kế hoạch kinh phí triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới.

2.2.4. Phòng Tài nguyên và Môi trường

Là cơ quan quản lý đất đai, chịu trách nhiệm hướng dẫn các xã xây dựng kế hoạch sử dụng đất phục vụ dự án theo đúng các quy định hiện hành.

Phối hợp với các phòng Kinh tế, Quản lý đô thị, các phòng chuyên môn khác và UBND xã Cấn Hữu giúp Ban chỉ đạo và UBND huyện xây dựng kế hoạch thu hồi đất triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới.

2.2.5. Các phòng ban chuyên môn khác

Phối hợp với phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, phòng Quản lý đô thị xây dựng kế hoạch thực hiện dự án, trình Ban chỉ đạo và UBND huyện phê duyệt, cân đối vốn cho dự án trong quá trình thực hiện.


2.3. Đảng ủy và ủy ban nhân dân xã Cấn Hữu


Ủy ban nhân dân xã là Chủ đầu tư dự án, phối hợp với các ngành để tổ chức triển khai dự án dưới sự chỉ đạo chung của Ban chỉ đạo và UBND huyện.

Tiến hành công bố quy hoạch sau khi được UBND huyện phê duyệt, chịu trách nhiệm giải thích, vận động nhân dân về mặt tư tuởng và huy động nhân dân thực hiện các nội dung của dự án.

Căn cứ dự án và kế hoạch cấp vốn đuợc phê duyệt, xây dựng kế hoạch (chi tiết sử dụng vốn) trình phòng chức năng thẩm định và UBND huyện phê duyệt.

Chủ trì tổ chức nhân dân và huy động các nguồn lực để triển khai thực hiện dự án. Báo cáo định kỳ với UBND huyện và các cơ quan liên quan; Đề xuất các điều chỉnh cần thiết (nếu có) trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện dự án.

Giám sát các đơn vị thi công, quản lý, sử dụng, duy tu bảo duỡng các hạng mục dự án để đạt hiệu quả cao nhất.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

I. KẾT LUẬN


Quy hoạch nông thôn mới xã Cấn Hữu giai đoạn từ năm 2013 - 2020 nhằm xây dựng định hướng, xác định các sản phẩm chiến lược, các chỉ tiêu phát triển, bước đi và các giải pháp tổ chức thực hiện cho phát triển kinh tế xã hội nói chung và sản xuất nông lâm thuỷ sản của xã nói riêng. Quy hoạch cũng định hướng phát triển và xây dựng các cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật của xã nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu sản xuất và đời sống cộng đồng.

Phương án quy hoạch là cơ sở để các cấp, các ngành và chủ đầu tư tham khảo, đầu tư vào các lĩnh vực thế mạnh của mình, đảm bảo sự phát triển hài hoà giữa các ngành, các lĩnh vực; Đây cũng là cơ sở để cấp có thẩm quyền phê duyệt các dự án thành phần trong cả kỳ quy hoạch từ nay đến năm 2020.

Thực hiện quy hoạch nông thôn mới xã Cấn Hữu đến năm 2020 sẽ mang lại các lợi ích thiết thực cho cộng đồng cả về kinh tế, xã hội và môi trường, đảm bảo sự phát triển hài hoà, bền vững trong sự phát triển chung của tỉnh, huyện và khu vực.

II. KIẾN NGHỊ


- Đề nghị các sở ngành cho ý kiến đóng góp, chỉ đạo để phương án quy hoạch được hoàn chỉnh, mang tính khả thi cao.

- Trên cơ sở ý kiến các sở ngành và thẩm định của các phòng ban chức năng, đề nghị UBND huyện sớm phê duyệt quy hoạch làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo.

- Các cấp ngành liên quan và UBND huyện thường xuyên theo dõi quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch để giúp kịp thời tháo gỡ những khó khăn hoặc phê duyệt điều chỉnh bổ sung quy hoạch nếu thấy cần thiết.

- Tạo mọi điều kiện về nguồn vốn và cơ chế quản lý đầu tư để thực hiện dự án đúng tiến độ.

- Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch, xã Cấn Hữu rất cần được sự quan tâm chỉ đạo sát sao, thường xuyên của huyện, thành phố và các bộ ngành Trung ương để đạt mục tiêu đạt chuẩn nông thôn mới.

MỤC LỤC

1. Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch 1

2. Các cơ sở lập quy hoạch 2

3. Mục tiêu lập quy hoạch 4

4. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch 5

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 6

1.1. Vị trí địa lý 6

1.2. Đặc điểm địa hình 6

1.3. Khí hậu, thời tiết 6

1.4. Đất đai 7


II. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI 7

2.1.Hiện trạng kinh tế 7


2.1.1. Nông lâm nghiệp thủy sản 8

2.1.2. Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp 9

2.1.3. Thương mại và dịch vụ 9

2.2. Điều kiện xã hội 10

2.2.1. Dân số, lao động 10

2.2.2. Mức sống dân cư 10

2.2.3. Thực trạng về giáo dục, đào tạo 11

2.2.4. Thực trạng về y tế 13

2.2.5. Thực trạng về công tác văn hoá, thể dục thể thao 14

2.2.6. Hệ thống chính trị 15


III. ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC QUY HOẠCH ĐÃ CÓ 16

IV. ĐÁNH GIÁ VỀ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, HẠ TẦNG KỸ THUẬT, DI TÍCH, DANH THẮNG DU LỊCH 17

4.1.Thôn xóm và nhà ở 17

4.2. Công trình công cộng 18


4.2.1. Trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 18


4.2.2. Trường học 19

4.2.3. Trạm y tế 20


4.2.4. Hạ tầng ngành văn hóa thể thao 21


4.2.5. Chợ nông thôn. 23

4.3. Hạ tầng kỹ thuật và môi trường (HTKT) 23

4.3.1. San nền và thoát nước mưa 23

4.3.2. Hệ thống giao thông 23

4.3.3. Thuỷ lợi 26

4.3.4. Cấp điện 28

4.3.5. Cấp thoát nước và vệ sinh môi trường 28

V. CÁC DỰ ÁN LIÊN QUAN ĐÃ, ĐANG VÀ CHUẨN BỊ TRIỂN KHAI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ 30

VI. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT 30

CHƯƠNG II: QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ CẤN HỮU 34

I. YÊU CẦU CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT 34

1.1. Các chỉ tiêu sử dụng đất 34

1.2. Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật 34

II. DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 37

2.1. Dự báo tiềm năng 37

2.2. Tiềm năng về phát triển kinh tế 38

2.3. Về các yếu tố tác động đến quy hoạch của xã 38

2.4. Về phát triển khoa học công nghệ 39

2.5. Dự báo quy mô dân số 40

III. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ 40

3.1. Phương án cơ cấu tổ chức không gian 40

3.2. Định hướng tổ chức hệ thống dân cư mới và cải tạo thôn xóm cũ 41

3.3. Quy hoạch bảo tồn phát huy các giá trị cảnh quan - kiến trúc truyền thống. 41

3.4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng 41


3.4.1. Công trình nằm trong khu trung tâm xã 41

3.4.2. Công trình công cộng ngoài khu trung tâm 42


3.5. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật. 43


IV. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 44

4.1. Quy hoạch sử dụng đất 44

4.2. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012 – 2015 45

V. QUY HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP 48


5.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp 48


5.1.1. Phương hướng quy hoạch: 48

5.1.2. Các giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp 52

5.2. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp 53

5.2.1. Phương hướng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp 53

5.2.2. Giải pháp phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp 53

5.3. Quy hoạch phát triển thương mại, dịch vụ 54

5.3.1. Phương hướng phát triển thương mại dịch vụ 54

5.3.2. Giải pháp phát triển thương mại dịch vụ 54

VI. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG 55

6.1. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đầu mối trên địa bàn xã 55

6.2. Quy hoạch hệ thống giao thông 56

6.2.1. Các tiêu chuẩn áp dụng 56

6.3. Hệ thống thuỷ lợi 59

6.3.1. Các tiêu chuẩn áp dụng 59

6.3.2. Quy hoạch hệ thống thuỷ lợi 60

6.4. Hệ thống cấp nước sinh hoạt 60

6.5. Hệ thống cấp điện 62

6.6. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn 63

6.6.1. Thoát nước 63

6.6.2. Quản lý chất thải rắn 64

6.7. Nghĩa địa 65

7.1. Phân khu chức năng và tổ chức không gian kiến trúc 66

7.1.1. Khu dân cư 66

7.1.2. Khu trung tâm hành chính xã 66

7.2. Hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất khu trung tâm 67

7.2.1. Hiện trạng khu trung tâm 67

7.2.2. Định hướng quy hoạch và sử dụng khu trung tâm xã 68

7.2.3. Tổ chức không gian kiến trúc khu trung tâm xã 71

7.3. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật 77

7.3.1. Định hướng phát triển hệ thống giao thông 77

7.3.2. Quy hoạch san nền thoát nước nmưa 78

7.3.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước, cấp điện 79

VII. GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU TỚI MÔI TRƯỜNG 80

8.1. Các nguồn có nguy cơ gây ô nhiễm chính 80

8.2. Các giải pháp khắc phục 80

IX. KHÁI TOÁN NHU CẦU VỐN VÀ CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN 81


9.1. Tổng nhu cầu vốn : 545.424 triệu đồng 81

9.2. Nguồn vốn. 81

9.3. Đề xuất cơ chế, chính sách và cách làm đặc thù 82

X. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ 82

10.1. Về kinh tế 82

10.2. Về văn hoá – xã hội 83

10.3. Về môi trường 84

10.4. Các dự án ưu tiên 84


XI. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI XÃ CẤN HỮU 86

11. 1. Hiệu quả về kinh tế 86

11.2. Hiệu quả về xã hội 86

11. 3. Hiệu quả về môi trường 87


CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH 88

I. TỔNG HỢP CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH 88

1.1. Giải pháp về lãnh đạo, chỉ đạo 88

1.2. Giải pháp về quản lý đất đai 88

1.3. Giải pháp về tổ chức quản lý sản xuất 89

1.4. Giải pháp về vốn 90

1.5. Giải pháp về thu hút đầu tư 91

1.6. Giải pháp về thông tin tuyên truyền 91

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 92

2.1. Ủy ban nhân dân huyện Quốc Oai 92

2.2. Các phòng ban chuyên môn của huyện 92

2.3. Đảng ủy và ủy ban nhân dân xã Cấn Hữu 93

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 94

I. KẾT LUẬN 94

II. KIẾN NGHỊ 94







tải về 1.2 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương