MỞ ĐẦu lý do, sự cần thiết lập quy hoạch


VII. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG XÃ HỘI



tải về 1.2 Mb.
trang10/12
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích1.2 Mb.
#19276
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12

VII. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG XÃ HỘI


7.1. Nhà văn hóa và sân thể thao

Nhà văn hóa và sân thể thao của xã được thể hiện chi tiết trong phần quy hoạch trung tâm, các công trình ngoài khu trung tâm gồm có:

Thôn Cấn Thượng: Quy hoạch và mở rộng diện tích 2500 m2 tại khu vực Đồng Mực để xây nhà văn hóa 500 m2, sân thể thao 2000 m2.

Thôn Cấn Hạ: Quy hoạch mở rộng khu nhà văn hóa và sân thể thao rộng 2500 m2 tại khu vực Ngòi trên để xây dựng nhà văn hóa 500 m2, sân thể thao 2000 m2.

Thôn Đĩnh Tú: Sân thể thao đã có song cần bố trí khoảng 1000 m2 thuộc đất trường tiểu học (giáp sân thể thao hiện có) để xây dựng nhà văn hóa.

Thôn Thượng Khê: quy hoạch 2500 m2 tại khu vực Thung, thuộc quĩ đất công để xây dựng nhà văn hóa, khu thể thao.



Thôn Thái Khê: Quy hoạch mới 5000 m2 tại thu Chia Ba để xây dựng nhà văn hóa 500 m2 và sân thể thao.

Nhà văn hóa các thôn được đầu tư xây dựng, mua sắm trang thiết bị theo đúng tiêu chuẩn của ngành.



7.2. Trường học

Trường trung học cơ sở của xã được thể hiện chi tiết trong quy hoạch khu trung tâm, ngoài ra trong thời kỳ quy hoạch sẽ quy hoạch và xây dựng các công trình sau:



7.2.1. Trường tiểu học:

Dự kiến trong những năm tới, trường tiểu học Cấn Hữu sẽ tách thành hai trường như sau:



Điểm trường Tiểu học Trung tâm (Cấn Hữu A) xã được bố trí cho thôn Cấn Thượng và Cấn Hạ, trong phương án quy hoạch được mở rộng khuôn viên lên 5.520 m2 và bố trí quy hoạch các công trình nhà học lý thuyết, học thí nghiệm thực hành, nhà hiệu bộ cho phù hợp với quy mô trường đạt chuẩn quốc gia. Mật độ xây dựng của trường Tiểu học sau quy hoạch là 20% tầng cao trung bình 2 tầng, hệ số sử dụng đất là 0,4 lần. Diện tích xây dựng và diện tích sàn lần lượt là 1.050 m2 và 2.100 m2.

Về trang thiết bị và đồ dùng học tập được trang bị theo quy định.

Gồm học sinh thuộc các thôn Cấn Thượng, Cấn Hạ. Địa điểm trường: Thôn Cấn Thượng. Số lớp: 16; Số học sinh: 500. Cần diện tích tối thiểu là: 6000m2

- Số phòng học cần xây thêm: 5 phòng x 55m2/ phòng = 275m2.

- Số phòng chức năng cần xây thêm mới: 8 phòng.

+ Phòng truyền thống: 1; phòng giáo dục mĩ thuật, âm nhạc: 2; phòng tiếng Anh: 1; ( 4 phòng x 65m2 = 260m2 )

+ Phòng đa năng:1

+ Phòng giáo viên: 1; kho: 1; ( 2 phòng x 35m2 = 70m2)

+ Phòng thường trực: 1 x 25m2

- Công trình phục vụ:

+ Làm mới khu để xe cho GV: 40m2

+ Công trình nước sạch: 1

+ Tường bao: 180 x 2 = 360m2.

- Mua sắm trang thiết bị , đồ dùng dạy học còn thiếu.



Trường tiểu học Cấn Hữu B:

Gồm học sinh thuộc các thôn Thái, Thượng khê , Đĩnh tú. Địa điểm mới Điểm trường tiểu học khu Đĩnh Tú và Thái Thượng Khê được quy hoạch mới 0,7 ha tại khu Chia Ba để đảm bảo cho việc công nhận về trường chuẩn quốc gia. Số lớp: 15; Số học sinh: 400. Cần diện tích tối thiểu là 5000m2

- Số phòng học cần xây thêm: 15 phòng x 55m2/ phòng = 825m2.

- Số phòng chức năng cần xây thêm mới: 17 phòng.

+ Phòng Hiệu trưởng: 1; Phòng Phó Hiệu trưởng: 1; Phòng thường trực: 1; Phòng Y tế: 1; Phòng hành chính ( 5 phòng x 25m2 = 125m2).

+ Phòng truyền thống: 1; phòng giáo dục mĩ thuật, âm nhạc: 2; phòng tiếng Anh: 1; phòng tin học: 1; phòng thiết bị: 1; phòng Đoàn Đội: 1 (7 phòng x 65m2 = 455m2 )

+ Phòng đa năng: 1

+ Thư viện: 1 phòng x 120m2

+ Phòng giáo viên: 1; kho: 1; ( 2 phòng x 35m2 = 70m2)

+ Phòng thường trực: 1 x 25m2

- Công trình phục vụ:

+ Làm mới khu để xe cho học sinh: 120m2

+ Làm mới khu để xe cho GV: 40m2

+ Khu vệ sinh GV: 1

+ Khu vệ sinh học sinh: 1

+ Công trình nước sạch: 1

+ Làm mới cổng trường, tường bao.

+ Làm mới sân chơi, bãi tập

- Mua sắm trang thiết bị , đồ dùng dạy học còn thiếu.

7.2.2. Trường Mầm non: Dự kiến : Đến năm 2020 trường Mầm non Cấn Hữu tách làm hai trường.

* Trường Mầm non Cấn Hữu A :

Gồm điểm trường chính thôn Cấn Thượng, điểm lẻ Thôn Cấn Hạ và thôn Cây Chay với số lớp là 24 ; tổng số học sinh là 520 cháu.



+ Điểm trường chính Cấn Thượng:

- Điểm trường mầm non thôn Cấn Thượng: Vị trí trường mầm non hiện có không đủ diện tích nên sẽ được quy hoạch mới cạnh khu trung tâm với diện tích 0,38 ha.

- Số lớp: 12 lớp

- Số phòng học cần có: 12, hiện có: 8 phòng, xây mới 4 phòng.

- Số phòng phục vụ học tập :

+ Phòng GDTC cần có: 4 phòng.

- Khối phòng tổ chức ăn: 4 phòng.

- Phòng hành chính quản trị: 7 phòng.

- Xây 1 nhà bếp 60 m2 Nhà kho 30 m2; phòng nghệ thuật 60m2; phòng tập 60m2;

- 2 phòng vệ sinh 12 m2 /phòng;

- Làm lán để xe 80 m2,

- Xây dựng tường bao, làm bể nước mưa.

- Mua sắm trang thiết bị còn thiếu.

+ Điểm trường Cấn Hạ:

Dự kiến 200 cháu với số lớp là 8.

- Điểm trường mầm non thôn Cấn Hạ: Tận dụng cơ sở vật chất hiện có của trường tiểu học khi đã chuyển về điểm trường Cấn Thượng, điểm trường này sẽ có diện tích quy hoạch là 0,4 ha.

+ Điểm trường Thôn Cây Chay: (do xâm cư xã Đông Sơn, huyện Chương Mỹ) nên không thể hiện trên bản đồ)

Dự kiến 70 cháu với số lớp là 4 lớp

- Xây mới 4 phòng học x 55m2/phòng;

- 1 phòng bảo vệ diện tích 20m2;

- Xây 1 nhà bếp 40 m2; 1 nhà kho 30m2;

- Xây 4 phòng vệ sinh 15m2/phòng;

- Xây dựng phòng bán trú 2 phòng x 60 m2 = 120 m2.

- Xây dựng lán để xe cho giáo viên 40m2;

- Phòng ăn: 2 phòng x 55m2 = 110m2

- Phòng y tế: 1; Phòng hành chính: 1; Phòng bảo vệ: 1 ; Phòng vệ sinh GV: 1;

- Mua sắm trang thiết bị còn thiếu.

* Trường Mầm non Cấn Hữu B

Gồm điểm trường chính thôn Đĩnh Tú, điểm lẻ Thôn Thái Thượng Khê với số lớp là 24; tổng số học sinh là 360 cháu.



+ Điểm trường Đĩnh Tú:

- Điểm trường mầm non Đĩnh Tú: Hiện trường mầm non đã được đầu tư xây dựng nhưng cơ sở vật chất và diện tích đất còn thiếu không đạt chuẩn. Dự kiến sẽ được chuyển về điểm trường tiểu học hiện có với diện tích quy hoạch 0,25 ha sau khi điểm trường này chuyển về cùng khu với điểm trường Thái Thượng Khê.

Dự kiến là 160 cháu, Số lớp: 8 lớp

- Số phòng học cần có: 8, hiện có: 4 phòng, xây mới 4 phòng.

- Số phòng phục vụ học tập :

+ Phòng GDTC cần có: 4 phòng.

+ Phòng Âm nhạc: 4

+ Phòng ăn: 4

- Khối phòng tổ chức ăn: 4 phòng.

- Phòng hành chính quản trị: 10 phòng.

- Xây 1 nhà bếp 60 m2; 1 Nhà kho 30 m2; phòng nghệ thuật 60m2; phòng chơi tập 60m2;

- 2 phòng vệ sinh 12 m2 /phòng;

- Làm lán để xe 80 m2,

- Xây dựng tường bao, làm bể nước mưa.

- Mua sắm trang thiết bị còn thiếu.

+ Điểm trường Thái Thượng Khê:

- Điểm trường mầm non Thái Thượng Khê hiện tại diện tích không đủ để đạt chuẩn và không có khả năng mở rộng do vậy sẽ được chuyển về khu điểm trường tiểu học hiện có diện tích quy hoạch 0,25 ha.

Dự kiến 200 cháu với số lớp là 8. Cần 8 phòng, hiện có: 5 phòng , cần xây mới: 3 phòng.


  • Phòng ngủ cần 4

  • Phòng vệ sinh cần 3.

  • Phòng GDTC cần 4.

  • Phòng Âm nhạc cần 4.

  • Bếp: 1

  • Nhà kho: 1

  • Phòng quản trị hành chính: 6.

VIII. QUY HOẠCH KHU TRUNG TÂM XÃ

8.1. Phân khu chức năng và tổ chức không gian kiến trúc

8.1.1. Khu dân cư


Trong quy hoạch khu trung tâm phải chấp nhận thực tế là đất khu dân cư cũ nằm xen lẫn với khu trung tâm của xã. Tuy nhiên vấn đề này không ảnh hưởng đến việc bố trí các hạng mục xây dựng vì khu dân cư nói trên nằm gọn tại góc khu trung tâm và cách biệt với khu chính bởi một tuyến đường trục xã.

8.1.2. Khu trung tâm hành chính xã

a. Phân khu chức năng

Bao gồm toàn bộ khu trung tâm xã gồm trụ sở UBND xã (hiện tại và mở rộng), trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường mầm non, chợ xã và toàn bộ khu văn hoá thể thao quy hoạch mới, tổng diện tích 21,32 ha.

Khu trụ sở làm việc cũ của xã mới được tu sửa và xây dựng năm 2006, do đó tương đối phù hợp với không gian của khu trung tâm xã, tuy nhiên cần được mở rộng.

Khu văn hóa thể thao của xã được bố trí phía trước trụ sở UBND xã, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân hưởng thụ và nâng cao đời sống tinh thần.

Khu chợ được bố ở cuối khu trung tâm, điều kiện giao thông rất thuận lợi, có thể tạo sự liên kết giữa Cấn Hữu với các lân cận trong các hoạt động thương mại.


b. Tổ chức không gian kiến trúc

Kiến trúc các khu phải được thiết kế mang phong cách hiện đại, thẩm mỹ cao, phù hợp với công năng của từng công trình.

Khối công trình của UBND xã là nơi diễn ra các hoạt động hành chính, vì vậy phong cách kiến trúc cần có nét tôn nghiêm, chuẩn về mầu sắc, các hành lang rộng tạo cảm giác thoải mái cho người dân đến giải quyết công việc.

Khối trường học bao gồm trường mầm non, trường tiểu học và trung học cơ sở cùng với trạm y tế phải được thiết kế theo quy chuẩn ngành.

Các khu thể thao phải mang phong cách hiện đại, thoáng mát và đảm bảo tiêu chuẩn hiện hành.

Các khu vườn hoa cây xanh phải bố trí thảm cỏ, lối đi lát gạch, kết hợp với những băng ghế đá để phục vụ việc nghỉ ngơi và thư giãn của nhân dân.

8.2. Hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất khu trung tâm


8.2.1. Hiện trạng khu trung tâm

Tổng diện tích hiện trạng khu trung tâm xã là 21,32 ha, chi tiết được thể hiện qua bảng sau:



Bảng 11: Hiện trạng xây dựng và sử dụng đất khu trung tâm xã

STT

Ký hiÖu

Chøc n¨ng SDD

DiÖn tÝch
(m2)


TÇng cao TB
(TÇng)


MËt ®é
XD


HÖ sè
SDD


DT
x©y dùng


DiÖn tÝch
sµn


 

 

§Êt c«ng tr×nh gi¸o dôc

10410

 

 

 

1620

2845

1

TH-01

§Êt trư­êng tiÓu häc

10.600

1,75

19

0,33

820

1435

2

TH-02

§Êt trư­êng THCS

6112

1,8

13,1

0,18

800

1410

 

 

§Êt c«ng tr×nh y tÕ

1485

 

 

 

390

390

1

YT-01

§Êt tr¹m y tÕ x·

1485

1

26,0

0,26

390

390

 

 

§Êt c¬ quan

5590

 

 

 

1080

1600

1

CQ-01

§Êt trô së §¶ng ñy -
HDND-UBND

5590

1,5

19,3

0,28

1080

1600

 

 

§Êt ë hiÖn tr¹ng

4536

 

 

 

 

 

1

OHT-01

§Êt ë hiÖn tr¹ng

966

-

-

-

-

-

2

OHT-02

§Êt ë hiÖn tr¹ng

1510

 

 

 

 

 

3

OHT-03

§Êt ë hiÖn tr¹ng

610

 

 

 

 

 

4

OHT-04

§Êt ë hiÖn tr¹ng

1450

 

 

 

 

 

 

 

§Êt t«n gi¸o

1050

 

 

 

 

 

1

TG-01

§Êt khu miÕu thê

1050

 

 

 

 

 

 

 

§Êt c«ng tr×nh c«ng céng

6085

 

 

 

925

1110

1

CTCC-01

Nhµ v¨n hãa xãm c©y ®a

660

1

18,2

0,18

120

120

3

CTCC-02

Trung t©m v¨n hãa th«n CT

1010

2

18,3

0,37

185

370

1

CTCC-03

Chî trung t©m

1075

1

41,8

0,42

450

450

2

CTCC-04

C©y x¨ng

3340

1

5,1

0,05

170

170

 

 

§Êt MÆt nư­íc - kªnh m­ư¬ng

19430

 

 

 

-

-

 

 

§Êt n«ng nghiÖp

145765

 

 

 

 

 

 

 

§Êt giao th«ng

18,869

 

 

 

 

 

 

 

Tæng céng

213220

 

 

 

 

 

8.2.2. Định hướng quy hoạch khu trung tâm xã

a. Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã

- Trụ sở UBND xã, trụ sở công an, quân sự quy hoạch chỉnh trang trên khuôn viên hiện trạng diện tích 4.480 m2, đầu tư xây dựng trụ sở làm việc và các hạng mục phụ trợ gồm 01 tòa nhà cho Đảng ủy, UBND xã quy mô 3 tầng, 01 tòa nhà cho Xã đội, các hội đoàn quy mô 3 tầng và 01 tòa nhà 3 tầng cho công an xã. Toàn bộ khuôn viên của UBND sau khi được quy hoạch lại có các thông số như: Mật độ xây dựng 25%, tầng cao trung bình 03 tầng, hệ số sử dụng đất 0,75 lần, diện tích xây dựng và diện tích sàn lần lượt là 990 và 2.970m2.

- Khu nhà hội trường của xã được di chuyển ra phía sau UBND trong khuôn viên khu đất kết hợp với vườn hoa cây xanh có diện tích 6.450m2, diện tích xây dựng và diện tích sàn là 500m2. Vị trí hội trường UBND xã nằm tại vườn hoa vừa tạo cảnh quan đẹp cho khuôn viên chung của chính quyền xã và kết hợp sử dụng trong những dịp lễ lớn của xã.

b. Trạm y tế

- Trạm y tế xã được bố trí trong khuôn viên khu đất có diện tích 1.500m2 gồm 02 dãy nhà 2 tầng có diện tích xây dựng và diện tích sàn lần lượt là 450m2 và 900m2. Mật độ xây dựng khu trạm xá là 30% tầng cao trung bình là 2 tầng, hệ số sử dụng đất là 0,64 lần.

c. Khu văn hóa thể thao

Sân thể thao:

Quy hoạch mới toàn bộ khu trung tâm văn hóa thể thao cấp xã với quy mô khu đất là: 19.320 m2 bao gồm các công trình như:

+ Nhà văn hóa xã 540m2.

+ Sân vận động đa năng theo tiêu chuẩn

+ Khán đài.

+ Bể bơi 5 làn.

+ Sân bóng rổ, tennit

+ Sân cầu lông

+ Khu vệ sinh chung.

+ Bãi để xe khu trung tâm văn hóa.



Vườn hoa công cộng:

Quy hoạch vườn hoa công cộng giáp với trụ sở UBND xã và các trường Tiểu học, THCS, trạm y tế với tổng diện tích: 7.990M2, định hướng quy hoạch thành khu nghỉ ngơi, đi bộ và đi dạo của người dân trong xã kết hợp với nơi vui chơi thư giãn của học sinh và cán bộ xã sau giờ học tập và làm việc.



Hồ cảnh quan:

Hồ cảnh quan tại trung tâm xã nằm phía trước UBND xã kết hợp với khu vườn hoa công cộng được quy hoạch chỉnh trang như kè lại bờ, trồng cây xanh xung quanh, hồ kết hợp với vườn hoa công cộng để tạo thành 1 khu nghỉ ngơi thư giãn, đi bộ đi dạo của người dân địa phương sau giờ làm việc.

d. Trường học

Trường trung học cơ sở

Trường THCS trong phương án quy hoạch được mở rộng khuôn viên lên 9.210 m2 và bố trí quy hoạch các công trình nhà học lý thuyết, học thí nghiệm thực hành, nhà đa năng, nhà hiệu bộ cho phù hợp với quy mô trường đạt chuẩn quốc gia. Mật độ xây dựng của trường THCS sau quy hoạch là 20,3% tầng cao trung bình 2 tầng, hệ số sử dụng đất là 0,4 lần. Diện tích xây dựng và diện tích sàn lần lượt là 1.940 m2 và 3.880 m2, cụ thể:

Dự kiến đến năm 2020 số lớp là 20; Số học sinh là: 710.

- Phòng học cần xây thêm: 12.

- Xây mới phòng bộ môn: 9 ( Lí : 1; Hoá : 1; Sinh: 1; Công nghệ: 1; Tin 2; Nhạc 1; Tiếng Anh: 1; phòng đa năng: 1).

- Xây mới các phòng thuộc khu phục vụ học tập : 7 phòng ( Thư viện: 2; phòng truyền thống:1; Công đoàn: 1; Y tế: 1; Đoàn đội: 1; phòng tập đa năng TDTT : 580m2 )

- Xây mới khu văn phòng :8 phòng ( Phòng Hiệu trưởng: 01; phòng Phó Hiệu trưởng: 01 ; Văn phòng: 01; Phòng sinh hoạt các tổ chuyên môn: 3; phòng thường trực: 01; kho: 01).

- Xây mới khu để xe : giáo viên: 100m2 ; học sinh : 300m2.

- Mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học.

Trường tiểu học

Trường Tiểu học trong phương án quy hoạch được mở rộng khuôn viên lên 5.500 m2 và bố trí quy hoạch các công trình nhà học lý thuyết, học thí nghiệm thực hành, nhà hiệu bộ cho phù hợp với quy mô trường đạt chuẩn quốc gia. Mật độ xây dựng của trường Tiểu học sau quy hoạch là 20,0% tầng cao trung bình 2 tầng, hệ số sử dụng đất là 0,4 lần. Diện tích xây dựng và diện tích sàn lần lượt là 1.050 m2 và 2.100 m2.

Về trang thiết bị và đồ dùng học tập được trang bị theo quy định.

e. Chợ trung tâm xã

Chợ trung tâm được cải tạo và mở rộng trên khuôn viên đất hiện có mở rộng ra phía sau trên khuôn viên 1675m2. Bên cạnh đó bố trí 01 khu đất với diện tích 6.000m2 làm khu trung tâm thương mại để đón đầu xu hướng mở rộng các hệ thống bán lẻ từ thành thị về nông thôn. Khu trung tâm thương mại có diện tích xây dựng 2.000m2 diện tích sàn 6.000m2. Mật độ xây dựng là 30% tầng cao trung bình là 03 tầng và hệ số dử dụng đất là 0,92lần.

f. Khu tiểu thủ công nghiệp, làng nghề.

Trên cơ sở đất trồng cây hàng năm của xã bố trí quy hoạch khu công nghiệp và làng nghề của xã nhằm mục đích tập trung các hoạt động sản xuất của xã về cùng địa điểm tránh dàn trải gây ô nhiễm môi trường. Trên cơ sở đó quy hoạch khu công nghiệp với diện tích đất 64.110m2. Mật độ xây dựng trong khu công nghiệp bình quân là 60% , tầng cao là 1 tầng, hệ số sử dụng đất 0,6 lần. Diện tích xây dựng và diện tích sàn là 38.450m2.

g. Bãi đỗ xe tĩnh, đất dự trữ phát triển.

Bến xe tĩnh và đất dự trữ phát triển quy hoạch mới nằm đối diện UBND xã giáp với khu công nghiệp với diện tích 8440m2 để đáp ứng nhu cầu đỗ xe của người dân cũng như các phương tiện vận tải của khu công nghiệp làng nghề sau này.

h. Nhà văn hóa thôn Cấn Thượng và Xóm Cây Đa

Quy hoạch chỉnh trang lại các nhà văn hóa thôn, xóm này trên cơ sở hiện trạng đã có.

k. Công trình di tích danh thắng, tôn giáo tín ngưỡng

Miếu thờ phía sau UBND xã: Trùng tu các hạng mục bị xuống cấp, chỉnh trang khuôn viên để tăng tính thẩm mỹ nét tôn nghiêm.

l. Khu đất đấu giá (đất ở mới)

Nhằm tạo quỹ đất ở mới cho người dân và tạo nguồn thu cho ngân sách xã nhằm đầu tư các công trình phục lợi phục vụ lợi ích cộng đồng trong khu Trung tâm xã bố trí các khu đất ở mới với tổng diện tích: 11.390m2. Mật độ xây dựng đối với khu ở mới này là 80% tầng cao trung bình 03 tầng, hệ số sử dụng đất là 2,4 lần. Diện tích xây dựng và diện tích sàn lần lượt là 9.120m2 và 27.360m2.

* Các chỉ tiêu về quy hoạch đất đai

Tiêu chuẩn áp dụng

Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg  ngày 16 tháng 04 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới , chỉ tiêu sử dụng đất được thể hiện qua bảng sau:



Bảng 12: Bảng chỉ tiêu sử dụng đất

Loại đất


Chỉ tiêu sử dụng đất

(m2/người)

Đất ở (các lô đất ở gia đình)

≥ 25

Đất xây dựng công trình dịch vụ công cộng

≥ 5

Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật

≥ 5

Đất cây xanh công cộng

≥ 2

Trên cơ sở định hướng quy hoạch xây dựng các hạng mục công trình trong khu trung tâm nhu cầu sử dụng đất như sau:

Bảng 13: Bảng quy hoạch sử dụng đất khu trung tâm xã

STT

Ký hiÖu

Chøc n¨ng SDD

DiÖn tÝch

TÇng cao TB

MËt ®é

HÖ sè

DT

DiÖn tÝch

(m2)

(TÇng)

XD

SDD

x©y dùng

sµn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I

 

§Êt c«ng tr×nh gi¸o dôc

14710

 

 

 

2990

5980

1

TH-01

§Êt tr­­êng tiÓu häc

5500

2

20

0,4

1050

2100

2

TH-02

§Êt tr­­êng THCS

9210

2

20,3

0,4

1940

3880

II

 

§Êt c«ng tr×nh y tÕ

1500

 

 

 

450

900

1

YT-01

§Êt tr¹m y tÕ x·

1500

2

30

0,64

450

900

III

 

§Êt c¬ quan

4480

 

 

 

990

2970

1

CQ-01

§Êt trô së §¶ng ñy -

4480

3

25

0,75

990

2970

HDND-UBND

IV

 

§Êt ë hiÖn tr¹ng

1860

 

 

 

1860

5580

1

OHT-01

§Êt ë hiÖn tr¹ng

590

3

100

3

590

1770

2

OHT-02

§Êt ë hiÖn tr¹ng

500

3

100

3

500

1500

3

OHT-03

§Êt ë hiÖn tr¹ng

220

3

100

3

220

660

4

OHT-04

§Êt ë hiÖn tr¹ng

550

3

100

3

550

1650

V

 

§Êt ë chia l«

11390

 

 

 

9120

27360

1

CL-01

§Êt ë chia l«

870

3

80

2,4

700

2100

2

CL-02

§Êt ë chia l«

2890

3

80

2,4

2310

6930

3

CL-03

§Êt ë chia l«

1540

3

80

2,4

1230

3690

4

CL-04

§Êt ë chia l«

1620

3

80

2,4

1300

3900

5

CL-05

§Êt ë chia l«

2780

3

80

2,4

2230

6690

6

CL-06

§Êt ë chia l«

1690

3

80

2,4

1350

4050

VI

 

§Êt t«n gi¸o

1050

 

 

 

300

300

1

TG-01

§Êt khu miÕu thê

1050

1

30

0,28

300

300

VII

 

§Êt th­¬ng m¹i - dÞch vô

10725

 

 

 

3200

8030

1

TMDV-01

§Êt c©y x¨ng

3050

2

25

0,5

830

1660

2

TMDV-02

§Êt Trung t©m th­¬ng m¹i

6000

3

30

0,92

2000

6000

3

TMDV-03

§Êt chî trung t©m

1675

1

19,7

0,2

370

370

VIII

 

§Êt v¨n hãa - thÓ thao

21295

 

 

 

3240

3430

1

NVH-01

Nhµ v¨n hãa xãm C©y §a

520

1

30

0,3

150

150

2

NVH-02

Nhµ v¨n hãa th«n CÊn Th­îng

1455

2

11,5

0,23

190

380

3

VHTT-01

Trung t©m v¨n hãa thÓ thao x·

19320

1

10

0,1

2900

2900

IX

 

§Êt c©y xanh - MÆt n­íc

10130

 

 

 

500

500

1

CX-01

§Êt c©y xanh

770

-

-

-

-

-

2

CX-02

§Êt c©y xanh

6450

1

7,7

0,1

500

500

3

CX-03

§Êt c©y xanh

770

-

-

-

-

-

4

MN-01

§Êt mÆt n­­íc

1670

-

-

-

-

-

5

MN-02

§Êt mÆt n­­íc

470

-

-

-

-

-

X

 

§Êt c©y xanh c¸ch ly

16540

 

 

 

 

 

1

CXCL-01

§Êt c©y xanh c¸ch ly

6700

-

-

-

-

-

2

CXCL-02

§Êt c©y xanh c¸ch ly

7460

-

-

-

-

-

3

CXCL-03

§Êt c©y xanh c¸ch ly

2380

-

-

-

-

-

XI

 

§Êt TTCN – lµng nghÒ

64110

 

 

 

38450

38450

1

CN-01

§Êt TTCN

8630

1

60

0,6

5180

5180

2

CN-02

§Êt TTCN

8580

1

60

0,6

5150

5150

3

CN-03

§Êt TTCN

8500

1

60

0,6

5100

5100

4

CN-04

§Êt TTCN

7670

1

60

0,6

4600

4600

5

CN-05

§Êt TTCN

15370

1

60

0,6

9220

9220

6

CN-06

§Êt TTCN

7670

1

60

0,6

4600

4600

7

CN-07

§Êt TTCN

7690

1

60

0,6

4600

4600

XII

 

§Êt giao th«ng

55430

 

 

 

 

 

1

BDX-01

§Êt b·i ®ç xe + DTPT

8440

-

-

-

-

 

2

 

§­êng giao th«ng

46990

 

 

 

 

 

 

 

Tæng céng

213220

1,54

29,3

0,45

62485

96725

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.3. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

8.3.1. Định hướng phát triển hệ thống giao thông

- Quy hoạch mở rộng tuyến đường tỉnh lộ 421B đoạn qua Trung tâm xã (cắt 1-1) dài 476,0m, mở chiều rộng mặt đường lên 12 m, mở rộng nền đường theo lộ giới quy định trong đó làm mới vỉa hè 2 bên mỗi bên rộng 3,0m. Tổng chiêu rộng theo lộ giới là 38,0m, chiều rộng đường sau khi mở rộng là 18 m. Đây là tuyến đường trục chính khu trung tâm có tính chất nối liền từ khu UBND xã đi các hướng.

- Quy hoạch mở mới trục chính trung tâm xã rộng 13,5m nối từ tỉnh lộ 421B qua khu thể thao và khu làng nghề với chiều rộng mặt đường 7,5m vỉa hè 2 bên mỗi bên rộng 3,0m. Tổng chiều dài tuyến đường là 511,1m (mặt cắt 2-2).

- Quy hoạch mới và mở rộng các tuyên đường nội bộ khu trung tâm kết nối các khu chưc năng như UBND, Trường học, trạm y tế, nhà văn hóa, trung tâm thể thao vv… với mặt cắt ngang từ 7,0m (cắt 3A-3A) đến 7,5m (cắt 3-3) trong đó tuyến đưwờng nội bộ có chiều rộng 7,0m có tổng chiêu dài 1.147m gồm mặt đường rộng 4,0m và lề đường 2 bên mỗi bên 1,5m. Tuyến đường rộng 7,5m có chiều dài: 1.220,4m gồm mặt đường rộng 5,5m lề đường 2 bên mỗi bên 1,0m.

- Mở mới các tuyến đường nội bộ khu làng nghề (cắt 4-4) với chiều rộng mặt đường 5,0m tổng chiều dài là 988,9m.



- Mở mới các tuyến đường nội bộ qua các vườn hoa, nhà văn hóa vv… (cắt 5-5) với chiều rộng mặt dường 3,0m tổng chiều dài 374,3m.

Bảng 14: Bảng tổng hợp khối lượng giao thông

TT

Loại đường

đơn vị

chiều dài

quy hoạch

mặt đường
(m)


hè đường
(m)


mặt cắt ngang
(m)


1

Đường trục chính khu TT (MC 2-2)

m

511,1

7,50

3,0x2

13,5

2

Đường nội bộ khu TT (MC 3-3)

m

1.220

5,50

1,0x2

7,5

3

Đường nội bộ khu TT (MC 3A-3A)

M

1.147

4,0

1,5x2

7,0

4

Đường nội bộ khu làng nghề (MC 4-4)

M

988,9

5,0

-

5,0

5

Đường nội bộ ngõ xóm (MC 5-5)

M

374,3

3,0

-

3,0

 

Tổng chiều dài

m

5.008,7

 

 

 

8.3.2. Quy hoạch san nền thoát nước mưa

Cốt khống chế cao độ san nền toàn bộ khu trung tâm được dựa vào cốt mặt đường tỉnh lộ 421B đoạn qua khu trung tâm.

Các tuyến rãnh thoát nước nhánh được thiết kế dọc theo vỉa hè và rãnh ngầm giữa đường của hệ thống giao thông và thu về tuyến thoát nước chính toàn xã.

Hệ thống thoát nước thải đi riêng trong cống D400 thoát về các điểm thu nước, riêng đối với khu làng nghề tập trung nước thải được dẫn về trạm xử lý đặt tại phía bắc khu trung tâm để xử lý đảm bảo các yêu cầu trước khi xả ra hệ thống chung.



Bảng 15: Bảng tổng hợp khối lượng thoát nước mưa, nước thải

STT

hạng mục

đơn vị

khối lượng

 

Tổng chiều dài

 

7.530

1

Ống thoát nước mưa kích thước D1000

m

4.570

2

Ống thoát nước thải kích thước 300x400

m

2.960

8.3.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước, cấp điện

Khu trung tâm được hình thành bởi khu công trình công cộng, khu công nghiệp làng nghề và một phần dân cư thôn Cấn Thượng đang sinh sống.…mặt khác nguồn cấp nước, cấp điện cấp cho các khu vực trong khu trung tâm được đến từ nhiều nhánh tuyến khác nhau, do đó trong quy hoạch cấp nước, cấp điện khu trung tâm không tính chi tiết nhu cầu dùng nước, phụ tải tiêu thụ điện (nhu cầu dùng nước, phụ tải tiêu thụ điện được tính chung cho toàn xã). Trong khu trung tâm chỉ thống kê khối lượng đường ống cấp nước, hệ thống dây hạ thế kết hợp với điện chiếu sáng dọc đường.



Tổng hợp khối lượng cấp nước

Bảng 16: Bảng tổng hợp khối lượng cấp nước trong khu trung tâm

STT

hạng mục

đơn vị

khối lượng

1

Đường ống cấp nước φ 110

m

1.136

2

Đường ống cấp nước φ 50

m

1.605

3

Họng cứu hỏa

Cái

06













Tổng hợp khối lượng cấp điện+điện chiếu sáng

Bảng 17: Bảng tổng hợp khối lượng cấp điện khu trung tâm

STT

Hạng mục

đơn vị

khối lượng

1

Đường dây trung áp 22KV

m

1.225

2

Đường dây cấp điện chiếu sang

m

4.399

3

Trạm biến áp 1000KVA

Cái

01

4

Trạm biến áp 750KVA

Cái

03

5

Trạm biến áp 630KVA

Cái

02


tải về 1.2 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương