Mã số: 60. 62. 10 Người hướng dẫn khoa học: HÀ NỘI 2009 LỜi cam đoan



tải về 0.71 Mb.
trang8/8
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.71 Mb.
#19210
1   2   3   4   5   6   7   8

Hình 4.12 Hiệu lực của nấm đối kháng Trichoderma viride đối với bệnh lở cổ rễ, héo rũ gốc mốc trắng và héo gốc mốc đen hại giống lạc V79 xử lý khi cây bắt đầu phân cành

Qua kết quả thể hiện ở bảng 4.17, cho thấy khi xử lý vào giai đoạn cây lạc phân cành hiệu lực ức chế đối với bệnh lở cổ rễ là không có ý nghĩa, còn đối với bệnh héo gốc mốc đen và héo rũ gốc mốc trắng vẫn còn hiệu lực ức chế nhưng so với xử lý hạt giống và xử lý vào giai đoạn cây vừa mọc thì thấp hơn nhiều. Hiệu lực cao nhất đối với bệnh héo gốc mốc đen là 42,05% trong lúc đó xử lý hạt giống là 74,45 % và xử lý khi cây vừa mọc là 55,71%, hiệu lực cao nhất với bệnh héo gốc mốc trắng là 51,85% trong khi đó xử lý hạt giống là 75,33% và xử lý khi cây vừa mọc là 69,64%.



Kết luận chung:

- Hiệu lực đối kháng của công thức 2 và công thức 3 cao hơn so với công thức 1 ở cả 3 giai đoạn xử lý. Trong đó hiệu lực của công thức 2 và 3 được xếp cùng mức như nhau do vậy xử lý lượng chế phẩm 70g/kg hạt giống (hoặc 0,525g/m2) cho hiệu quả tốt nhất.

- Trong ba giai đoạn xử lý thì xử lý hạt giống cho hiệu lực đối kháng tốt nhất đối với cả ba bệnh lở cổ rễ, héo gốc mốc trắng và héo gốc mốc đen. Hiệu lực đối kháng cao nhất tương ứng với ba bệnh này là 70%, 70,57% và 69,89%. Đặc biệt đối với bệnh lở cổ rễ nếu xử lý nấm đối kháng Trichoderma viride vào giai đoạn cây mới mọc thì cho hiệu lực rất thấp, hiệu lực xử lý khi cây vừa mọc là 41,1%, còn xử lý vào giai đoạn phân cành thì gần như không có hiệu quả do bệnh lỡ cổ rễ gậy hại mạnh giai đoạn cây con, còn từ khi cây lạc phân cành bệnh gây hại ở mức độ nhẹ.



4.6 Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý hạt đến đối với các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất cây lạc

Chúng tôi tiến hành thu hoạch ở các thí nghiệm xử lý hạt giống nhằm đánh giá biện pháp xử lý hạt giống nào đưa lại năng suất cao nhất. Kết quả thể hiện ở bảng 4.18



Qua kết quả bảng 4.18 cho thấy khi xử lý chế phẩm nấm đối kháng ở mức 100g/kg hạt giống hoặc dùng thuốc Rampart 35SD hoặc Rovral 50WP để xử lý hạt giống đều cho năng suất lạc giống V79 ở mức cao năng suất tương ứng là 2,92 tấn/ha, 3,04 tấn/ha và 2,85 tấn/ha. ( công thức đối chứng là 2,45 tấn/ha).

Bảng 4.18 Ảnh hưởng của biện pháp xử lý hạt giống đến các yếu tố cấu thành năng suất lạc giống V79

Biện pháp

CTTN

Số quả/cây

Tỷ lệ nhân (%)

KL/m2

(Kg)

N.S biểu kiến (tấn/ha)

Xử lý hạt giống bằng T.viride ở các mức khác nhau

CT1

9,8

67,25

0,37b

2,63b

CT2

10

69,12

0,38b

2,76b

CT3

10,2

72,41

0,41a

2,94a

CT4 (Đ/C)

9,6

65,72

0,34c

2,45c

LSD 5%







0,01

0,103

Xử lý hạt giống bằng một số loại thuốc hóa học

CT1

10,3

71,45

0,42a

3,04a

CT2

9,7

68,56

0,37b

2,68b

CT3

10,1

70,86

0,40a

2,85a

CT4 (Đ/C)

9,5

66,34

0,34c

2,47c

LSD 5%







0,02

0,109



5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận

1. Thành phần bệnh nấm hại lạc trên đồng ruộng tại Thạch Hà – Hà Tĩnh xuân 2010 bao gồm 10 loài thuộc 7 bộ, trong đó bệnh héo gốc mốc đen Aspergillus niger Van Tiegh, bệnh lở cổ rê Rhizocotina solani Kuhn, héo rũ gốc mốc trắng Sclerotium rolfsii Sacc gây hại mức trùng bình ở giai đoạn cây con và bệnh đốm nâu Cercospora arachidicola, đốm đen Cercospora personata Beck & Curtis, gỉ sắt Puccinia arachidi Speg gây hại phổ biến ở giai đoạn phát triển quả. Các bệnh còn lại xuất hiện và gây hại ở mức độ thấp.

2. Thành phần nấm hại hạt giống lạc thu thập tại vùng Thạch Hà – Hà Tĩnh từ vụ xuân năm 2009 bao gồm 7 loài thuộc 4 bộ. Trong đó, nấm A.niger, xuất hiện phổ biến còn nấm S.rolfsiiFusarium sp ít phổ biến ở các mẫu hạt.

3. Bệnh lở cổ rễ gây hại nặng vào giai đoạn cây con còn bệnh héo rũ gốc mốc trắng và héo gốc mốc đen gây hại nặng ở giai đoạn bắt đầu ra hoa và kéo dài đến hết giai đoạn sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết mưa ẩm, chân đất cát ven biến bị các bệnh này nặng hơn trên đất thịt và đất thịt nhẹ

4. Bệnh đốm nâu, đốm đen, gỉ sắt gây hại cả trên 3 giống lạc điều tra nhưng bệnh đốm nâu xuất hiện sớm hơn so với bệnh đốm đen và gỉ sắt. cà ba bệnh này gây hại đồng thời trong suốt quá trình sinh trưởng của cây lạc.

5. Xử lý hạt giống lạc bằng thuốc hóa hoạc Rampart 35SD và Rovral 50WP cho hiệu lực phòng trừ cao (>75%) đối với lở cổ rễ, héo gốc mốc đen và héo rũ gốc mốc trắng.

6. Sử dụng các thuốc hóa học Nevo 330 EC, Tilt Super 300EC phun vào giai đoạn cây lạc ra hoa cho hiệu lực phòng trừ bệnh đốm nâu, đốm đen, gỉ sắt hại lá lạc cao hơn so với phun khi bệnh đã xuất hiện. Hiệu lực đối với bệnh đốm nâu là 78,55 % (Nevo 330EC) và 85,97% (Tilt Super 300EC), bệnh đốm đên 82,91 % (Nevo 330EC) và 85,97% (Tilt Super 300EC), với bệnh gỉ sắt 82,97 % (Nevo 330EC) và 85,96% ( Tilt Super 300EC)

7. Xử lý hạt giống lạc bằng chế phẩm nấm đối kháng T.viride ngoài khả năng ức chế nấm bệnh còn có tác dụng kích thích hạt nảy mầm. Khi xử lý ở lượng 0,15g chế phẩm/100 hạt giống tỷ lệ này mầm là 98% và tỷ lệ hạt bị nhiễm nấm 4,66% (công thức đối chứng tỷ lệ này lần lượt là 85% và 38,33%).

8. Sự có mặt của nấm đối kháng trước nấm gây bệnh cho hiệu lực ức chế nấm bệnh cao hơn so với khi nấm đối kháng và nấm bệnh có mặt cùng lúc và nấm đối kháng có mặt sau so với nấm bệnh. Xử lý hạt giống với lượng chế phẩm nấm đối kháng T.viride 100g/kg cho hiệu lực ức chế đối với bệnh lở cổ rễ là 70,00 bệnh héo gốc mốc đên là 74,45% và với bệnh héo rũ gốc mốc trắng là 75,33%.

5.2 Đề nghị

1. Cần tiếp tục đánh giá mức độ gây hại của các bệnh hại lá và bệnh hại vùng gốc rễ đối với các giống lạc mới, cho năng suất cao như giống L23, TB25… để có biện pháp phòng trừ hiệu quả trước khi đưa vào sản xuất diện rộng.



2. Cần phổ biến rộng rãi chế phẩm sinh học T. viride ra ngoài sản xuất, nhằm tăng năng suất và phẩm chất lạc, đồng thời góp phần bảo vệ môi trường và sức khoẻ cho con người.
TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. 3.Lê Như Cương (2004), "Tình hình bệnh héo rũ lạc và kết quả nghiên cứu một số biện pháp phòng trừ tại tỉnh Thừa Thiên Huế”, Tạp chí BVTV, số 1/2004, tr. 9 – 14.

  2. 6.Đỗ Tấn Dũng (2006), "Nghiên cứu bệnh héo rũ gốc mốc trắng Sclerotium rolfsii Sacc, hại một số cây trồng cạn khu vực Hà Nội và phụ cận năm 2005 - 2006", Tạp chí BVTV, số 4, Tr 20 – 24.

  3. 7.Ngô Bích Hảo (2004), “Tình hình nhiễm nấm Aspergillus spp. trên hạt giống một số cây trồng và ảnh hưởng của nấm gây bệnh đến sự nảy mầm và sức sống của cây con”, Tạp chí KHKT Nông nghiệp,Tập 2 (số 1/2004), tr.9-12.

  4. 9.Nguyễn Xuân Hồng, Nguyễn Thị Xuyến (1991), Kết quả nghiên cứu bệnh hại lạc ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp 1991.

  5. 10.Nguyễn Xuân Hồng và cộng sự (1998), "Bệnh cây ở Việt Nam và một số đề xuất về chiến lược phòng trừ", Kết quả nghiên cứu khoa học 1988, Viện khoa học nông nghiệp Việt Nam 1999.

  6. 13.Nguyễn Quốc Khang (2001), "Khả năng diệt sâu hại của một số chế phẩm thảo mộc có ở Việt Nam", Tạp chí BVTV số 3, tr 18-21.

  7. 16.Nguyễn Thị Ly, Phan Bích Thu (1993), “Nguyên nhân gây bệnh chết héo lạc ở miền Bắc Việt Nam”, Hội nghị khoa học BVTV, 3-1993, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, 1993, tr.15-16.

  8. 21.Đặng Trần Phú, Lê Trường, Nguyễn Hồng Phi, Nguyễn Xuân Hiền (1977), "Tài liệu về cây lạc (Đậu phộng)", Cây Công nghiệp lấy dầu, tập II, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, tr. 55 – 65.

  9. 23.Lê Minh Thi, Lê Bích Thủy, Dương Thị Hồng (1989), "Thông báo kết quả bước đầu khảo nghiệm tính đối kháng của nấm Trichoderma viridep", Thông tin BVTV, số 2, tr 39-42.

  10. 24.Trần Thị Thuần (1997), Nghiên cứu nấm đối kháng Trichoderma và ứng dụng trong phòng trừ bệnh hại cây trồng, Luận văn thạc sỹ nông nghiệp.

  11. 26. Laster W. Burgess, Fiona Benyon, Nguyễn Kim Vân, Ngô Vĩnh Viễn, Nguyễn Thị Ly, Trần Nguyễn Hà, Đặng Lưu Hoa (2001), Bệnh nấm đất hại cây trồng, nguyên nhân và biện pháp phòng trừ . Chương trình AusAID.

  12. 27.Dương Hoa Xô (2006), Vai trò của nấm đối kháng Trichoderma trong kiểm soát các sinh vật gây bệnh trong đất.

http://www.hembiotech.com.vn

  1. 29.Aronoff, Stephen (2004), 2001- 2003 Mold Aspergillus.

http://www. mold-.help.org/Aspergillus.htm

  1. 30.Compendium of Crop Protection 2001, CAB International Press

  2. 33.John Damicone, Extension Plant Pathologist (1999), Soilborne Diseases of Peanut, Oklahoma Cooperative Extension Service, OSU Extension Facts Press, F-7664

  3. 34.Kulwant Singh, Jens C. Frisvad, Ulf Thrane and S.B. Mathur (1991), An Illustrated Manual on Indentification of some Seed-borne Aspergilli, Fusaria, Penicillia and their Mycotoxins, DGISP for Developing Countries, ISBN 87- 7026-3175, 133p.

  4. 35.M.J. Richardson (1990), An Annotated list of seed – borne diseases, 4th Edi.,Published by International Seed Test Association (ISTA), Switzerland, pp.23-26.

  5. 36.N. Kokalis-Burelle, D. M. Porter, R. Rodríguez -K. Bana, D. H. Smith, P.Subrahmanyam eds. (1997), Compendium of peanut diseases, 2nd editor, The APS press, 94p.

  6. 37.O. Youm (2000), ” Water, soil and Agro- Biodiversity”, Project R3 More Efficient, Environmentally - friendly Crop & Pest Management Options, International Crops Research Institute for the Semi-Arid Tropics (ICRISAT), Hyderbad, Indi

  7. 38.R.J. Hillocks and J.M. Waller, S.J. Kolte (1997), Soilborne Diseases of Tropical Crops, CAB International, pp. 1 - 8, 253-270

  8. 42.http://www.goole.com.vn

  9. 43.http://www.hau.edu.vn/khoa/nonghoc/bomon/benhcay/baibao.htm

  10. 45.http://www.agbiotech.com.vn

  11. 61. Gulshan L., Hartman G.L., Green S K (1992). Identification of diseaes in tomato, AVRDC, Taiwan, 11p.

  12. 49. CAB International, 2006. Crop Protection Compendium, 2006 Edition. Wallingford, UK: CAB International. www.cabicompendium.org/cpc Selected texts for Rhizoctonia solani

  13. 36. Baruch Sneh, Lee Burpee Akira Ogoshi (1998) Identification of Rhizoctonia species, APS press, The American Phytophathological Society St, Paul, Minnesota, USA.

  14. 40. CAB International, 2006. Crop Protection Compendium, 2006 Edition. Wallingford, UK: CAB International. www.cabicompendium.org/cpc Selected texts for Cercospora arachidicola

  15. 45. CAB International, 2006. Crop Protection Compendium, 2006 Edition. Wallingford, UK: CAB International. www.cabicompendium.org/cpc Selected texts for Phaeosariopsis personata

  16. 46. CAB International, 2006. Crop Protection Compendium, 2006 Edition. Wallingford, UK: CAB International. www.cabicompendium.org/cpc Selected texts for Puccinia arachidis

  17. 67. Martin, S. B; Abavi, HC. Hoch. (1985), Biological control in agriculture IPM system, acad, Press, N.Y, pp.433-454.

  18. 68. Nishimura-N; Kudo-K (1989) “Resistance of sorghum AND several kinds of gramineous forage crops to Rhizoctonia solani AG 2-2” Procedings of the Association for Plant Protection of Kyushu, (35) pp.20-23.

  19. 37. CAB International, 2006. Crop Protection Compendium, 2006 Edition. Wallingford, UK: CAB International. www.cabicompendium.org/cpc Selected texts for Aspergillus niger

  20. 5. Nguyễn Thị Mai Chi,, Nguyễn Xuân Hồng, Nguyễn Thị Chinh (2005), “ Thành phần bệnh hại lạc trên đồng ruộng trong vụ thu đông tại vùng đồng bằng sông Hồng 2002-2004” Tạp chí BVTV, số 5/2005, tr. 18-23.

  21. 10.Ngô Bích Hảo (2004), Tình hình nhiễm nấm Aspergillus spp. trên hạt giống một số cây trồng và ảnh hưởng của nấm gây bệnh đến sự nảy mầm và sức sống của cây con, Tạp chí KHKT Nông nghiệp, Tập 2 số 1/2004, tr.9-12

  22. 40.Bộ Nông nghiệp và PTNT (2003), Tiêu chuẩn ngành 10TCN 224-223 – Phương pháp điều tra phát hiện sinh vật hại cây trồng.

  23. 32. Đỗ Tấn Dũng (2006), Nghiên cứu bệnh héo rũ gốc mốc trắng (Sclerotium rolfsii SACC.) hại một số cây trồng cạn vùng Hà Nội và phụ cận năm 2005-2006”, Tạp chí BVTV số 4/2006, tr.19-24

  24. 33. Đỗ Tấn Dũng (2007), ”Nghiên cứu bệnh bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia solani Kuhn) hại một số cây trồng cạn vùng Hà Nội năm 2005-2006” Tạp chí BVTV số 1/2007, tr. 20-25.

  25. 29 Nguyễn Thị Ly và cs., “ Nghiên cứu thành phần bệnh héo hại lạc và nấm Aspergillus flavus sản sinh độc tố aflatoxin trên lạc ở miền bắc Viêt Nam (1991-1995), Tuyển tập công trình nghiên cứu BVTV 1990-1995, NXB Nông nghiệp, tr. 120-209.

2. Cục thống kê, Niên giám thống kê 2008.

4. Nguyễn Thị Lan ( chủ biên), Phạm Tiến Dũng (2006), Giáo trình phương pháp thí nghiệm, NXB Nông nghiệp.

5. Vũ Triệu Mân (chủ biên) ( 2007), Giáo trình bệnh cây chuyên k hoa, NXB Nông nghiệp.

6. Viện bảo vệ thực vật (2002), Phương pháp điều tra phát hiện sâu bệnh hại cây trồng. tập

7. Nguyễn Trần Oánh (chủ biên) (2007), Giáo trình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, NXB Nông nghiệp.

8. Chế phẩm nấm đối kháng Trichoderma trong kiểm soát các sinh vậy gây bệnh trong đất, http://www.hembiotech.com



9. Chế phẩm nấm đối kháng Trichoderma trong phòng trừ sinh học, http://www.agbiotech.com.vn.



Каталог: nonghocbucket -> UploadDocument server07 id114188 190495
UploadDocument server07 id114188 190495 -> ChuyêN ĐỀ ĐIỀu khiển tán sắC
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Trong khuôn khổ Hội nghị của fifa năm 1928 được tổ chức tại Amsterdam (Hà Lan), Henry Delaunay đã đưa ra một đề xuất mang tính đột phá đối với lịch sử bóng đá
UploadDocument server07 id114188 190495 -> MỤc lục phần I: MỞ ĐẦU
UploadDocument server07 id114188 190495 -> «Quản trị Tài sản cố định trong Công ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa»
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Khóa luận tốt nghiệp 2010 Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong thời kì tới 85
UploadDocument server07 id114188 190495 -> ĐỒ Án tốt nghiệp tk nhà MÁY ĐƯỜng hiệN ĐẠi rs
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Đề tài: Qúa trình hình thành và phát triển an sinh xã hội ở Việt Nam
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Chuyên đề tốt nghiệp Trần Thị Ngọc – lt2 khct L ời cảM ƠN
UploadDocument server07 id114188 190495 -> Địa vị của nhà vua trong nhà nước phong kiến Việt Nam

tải về 0.71 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương