2.2. Dự báo nhu cầu vận tải.
2.2.1. Phương pháp dự báo nhu cầu vận tải.
-
Phương pháp dự báo nhu cầu vận tải hàng hoá
Nhu cầu vận tải hàng hóa toàn tỉnh được dự báo theo phương pháp phân tích tương quan hồi quy. Nhu cầu vận tải hàng hóa là y và yếu tố ảnh hưởng đến nó là x . Sử dụng kỹ thuật hồi quy để xác định mối quan hệ giữa biến phụ thuộc y và các biến độc lập x. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vận chuyển hàng hóa như dân số, tổng sản lượng sản xuất, cơ cấu ngành nghề, quỹ tiêu dùng, thu nhập quốc dân… Nhưng quy tụ lại, nhân tố ảnh hưởng nhiều nhất là GDP. Hàm hồi qui dạng như sau :
y = ax + b
Trong đó :
Y: Nhu cầu vận tải hàng hóa năm dự báo
x : GDP năm dự báo
a,b: Các hệ số
Qua phân tích sự phụ thuộc giữa khối lượng vận chuyển hàng hoá với GDP trong giai đoạn vừa qua thể hiện chi tiết trong phụ lục kèm theo.
-
Phương pháp dự báo nhu cầu vận tải hành khách
Lưu lượng giao thông trong tương lai trên một số hành lang chính được dự báo dựa trên số liệu đếm xe hiện hữu và hệ số tăng trưởng giao thông, kết hợp với phương pháp chuyên gia, và được xác định theo công thức sau:
Yn = Yt (1 + t Et)n
Trong đó :
Yt, Yn : Khối lượng vận tải năm gốc và năm dự báo thứ n (HK/năm)
: Hệ số tăng trưởng trong các năm đã qua
Et : Hệ số đàn hồi.
N : Năm dự báo
Với
Yt : Khối lượng vận chuyển năm gốc dự báo (HK/năm)
Xt : Nhân tố ảnh hưởng (GDP bình quân đầu người)
Hệ số đàn hồi Et được tính toán trên cơ sở phân tích mối liên hệ giữa khối lượng vận tải hành khách với các nhân tố ảnh hưởng là thu nhập bình quân đầu người. Mức tăng trưởng kinh tế theo từng giai đoạn phát triển của tỉnh trong tương lai, sẽ tính toán và lựa chọn hệ số đàn hồi.
-
Phương pháp dự báo nhu cầu vận tải trên các hành lang.
Lưu lượng giao thông trong tương lai trên một số hành lang chính được dự báo dựa trên số liệu đếm xe hiện hữu và hệ số tăng trưởng giao thông, và được xác định theo công thức sau:
Nt = No x (1 + k)n
Trong đó :
Nt : Lưu lượng xe quy đổi trên tuyến năm tương lai (PCU/ngày)
No : Lưu lượng xe quy đổi trên tuyến năm hiện tại (PCU/ngày)
k : Hệ số tăng trưởng giao thông
Với k được xác định theo phương pháp hệ số đàn hồi với biến nội là lưu lượng phương tiện đã quy đổi ra PCU và biến cơ sở là GDP trong phạm vi hấp dẫn của hành lang.
2.2.2. Kết quả dự báo nhu cầu vận tải:
Nhu cầu vận tải hàng hoá và hành khách trên địa bàn tỉnh.
Bảng 2.2. Dự báo nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hóa tỉnh Hải Dương năm 2020, 2030.
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Ước năm 2010
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
1
|
Khối lượng vận chuyển HK
|
Nghìn người
|
10.657
|
36.176
|
102.719
|
2
|
Khối lượng luân chuyển HK
|
Nghìn người.km
|
727.800
|
3.210.643
|
11.902.563
|
3
|
Khối lượng vận chuyển HH
|
Nghìn tấn
|
35.698
|
144.419
|
490.241
|
4
|
Khối lượng luân chuyển HH
|
Nghìn tấn.km
|
2.558.819
|
13.392.438
|
49.648.732
|
Dự báo nhu cầu trên các tuyến đường bộ, cao tốc.
Bảng 2.3. Dự báo nhu cầu vận tải trên các tuyến đường bộ cao tốc.
Đơn vị: PCU
TT
|
Tên đường
|
Đoạn tuyến
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
1
|
Cao tốc QL5
|
Hà Nội- Hưng Yên
|
38.376
|
94.360
|
Hưng Yên - Hải Dương
|
66.748
|
83.701
|
Hải Dương - Hải Phòng
|
67.094
|
87.559
|
2
|
Cao tốc Nội Bài - Hạ Long – Móng Cái
|
Hà Nội- Bắc Ninh
|
18.866
|
41.111
|
Bắc Ninh - Hải Dương
|
13.992
|
28.332
|
Hải Dương – Quảng Ninh
|
12.992
|
28.332
|
Nguồn: hoạch phát triển GTVT đường bộ việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến 2030(theo quyết định số1327/QĐ-TTg ngày 24/8/2009) - Kết hợp với phân tích, tính toán của TDSI.
Bảng 2.4. Dự báo nhu cầu trên các tuyến quốc lộ, đường vành đai của tỉnh
Đơn vị: PCU
TT
|
Tên đường
|
Đoạn tuyến
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
1
|
QL5
|
Hà Nội – Hưng Yên
|
56.899
|
61.834
|
Hưng Yên - Hải Phòng
|
48.077
|
54.165
|
2
|
QL18
|
Chí Linh- Hải Dương
|
27.167
|
34.253
|
Thuỷ Nguyên - Hải Phòng
|
26.503
|
47.464
|
3
|
QL10
|
Hải Phòng – Thái Bình
|
23.760
|
39.519
|
4
|
QL38
|
Cẩm Giàng
|
20,469
|
33,341
|
5
|
QL37
|
Nam Sách
|
8.675
|
18.536
|
Gia Lộc
|
5.689
|
12.456
|
TP. Hải Dương
|
9.743
|
15.870
|
6
|
Đường vành đai 1 TP HD
|
Thành phố Hải Dương
|
3.356
|
5.266
|
7
|
Đường vành đai 2 TP HD
|
Gia Lộc
|
6.559
|
11.698
|
Nguồn: hoạch phát triển GTVT đường bộ việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến 2030(theo quyết định số1327/QĐ-TTg ngày 24/8/2009) - Kết hợp với phân tích, tính toán của TDSI.
Bảng 2.5. Dự báo nhu cầu trên các tuyến đường tỉnh.
Đơn vị: PCU
TT
|
Tên đường
|
Lý trình
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
1
|
ĐT 388
|
Thị trấn kim thành Km 18+800
|
4.122
|
5.539
|
2
|
ĐT 389
|
Bến Triều Km14+200
|
3.063
|
5.485
|
3
|
ĐT 389B
|
-
|
1.688
|
3.023
|
4
|
ĐT 390
|
TT Thanh Hà Km27+600
|
3.184
|
4.714
|
5
|
ĐT 390B
|
-
|
2.341
|
3.146
|
6
|
ĐT 391
|
Thị trấn Tứ Kỳ Km18+100
|
4.751
|
5.460
|
7
|
ĐT 392
|
Phủ Bình (Thanh Miện) Km6+700
|
5.136
|
5.960
|
8
|
ĐT 392B
|
Ngã tư cống Tiêu Lâm Km8+600
|
3.094
|
4.158
|
9
|
ĐT 392C
|
-
|
1.863
|
3.034
|
10
|
ĐT 393
|
Ngã tư Đoàn Tùng Km10+200
|
3.185
|
4.281
|
11
|
ĐT 394
|
Phố Cậy Km9+100
|
4.338
|
5.830
|
12
|
ĐT 395
|
Thị trấn Gia Lộc Km6+500
|
3.685
|
4.952
|
13
|
ĐT 396
|
-
|
2.916
|
3.918
|
14
|
ĐT 396B
|
-
|
1.693
|
3.033
|
15
|
ĐT 398
|
Ngã ba Kiếp Bạc Km17+800
|
1.550
|
3.195
|
16
|
ĐT 398B
|
-
|
3.471
|
5.653
|
17
|
ĐT399
|
Trạm Bóng Km20+800
|
5.559
|
7.470
|
18
|
ĐT 390C
|
-
|
2.356
|
3.166
|
19
|
ĐT394B
|
-
|
4.521
|
5.511
|
20
|
ĐT397
|
-
|
3.245
|
4.361
|
Dự báo nhu cầu trên các tuyến đường sông.
Bảng 2.6. Lưu lượng phương tiện trên một số tuyến sông địa phương
Đơn vị:Lượt/ ngày( ngược, xuôi)
TT
|
Năm
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2020
|
2030
|
1
|
Sông Sặt
|
22
|
19
|
18
|
19
|
56
|
110
|
2
|
Sông Ghẽ
|
5
|
4
|
4
|
4
|
14
|
27
|
3
|
Sông Đình Đào
|
13
|
8
|
10
|
9
|
26
|
53
|
4
|
Sông Tứ Kỳ
|
15
|
11
|
12
|
11
|
34
|
66
|
5
|
Sông Cửu An
|
23
|
21
|
16
|
17
|
49
|
96
|
6
|
Sông Cầu Xe
|
28
|
26
|
18
|
22
|
64
|
127
|
Dự báo nhu cầu phương tiện trên địa bàn tỉnh.
Bảng 2.7. Dự báo phương tiện trên địa bàn tỉnh năm 2020, 2030.
TT
|
Loại phương tiện
|
Đơn vị tính
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
1
|
Đường bộ
|
Vận tải hàng hoá
|
Chiếc
|
33.954
|
73.304
|
Vận tải hành khách
|
- Ô tô dưới 5 ghế
|
Chiếc
|
6.340
|
16.445
|
- Ô tô khách từ 5 ghế trở lên
|
Chiếc
|
3.728
|
9.671
|
2
|
Vận tải đường sông
|
Vận tải hàng hoá
|
Chiếc
|
2.194
|
4.521
|
3
|
Vận tải đuờng biển
|
Tầu chở hàng
|
Chiếc
|
40
|
72
|
PhÇn III
Quy ho¹ch ph¸t triÓn giao th«ng vËn t¶i
tØnh H¶i D¬ng ®Õn n¨m 2020 vµ ®Þnh híng ®Õn n¨m 2030
3.2. Quan điểm và mục tiêu phát triển GTVT tỉnh Hải Dương.
3.2.1. Quan điểm phát triển.
Hải Dương là một tỉnh giàu tiềm năng về phát triển kinh tế, du lịch, dịch vụ và có nguồn nhân lực dồi dào, trình độ dân trí cao, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, gần thủ đô Hà Nội; cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH. Do vậy, hệ thống GTVT của tỉnh cần được phát triển theo quan điểm sau:
Giao thông vận tải của Hải Dương phải thực sự đi trước một bước theo hướng đảm bảo lâu dài, từng bước hiện đại để khai thác hết tiềm năng phát triển KT-XH và đảm bảo quốc phòng, an ninh. Nắm vững thời cơ, thuận lợi, chiến lược phát triển GTVT quốc gia, thế mạnh của địa phương để xây dựng và phát huy hiệu quả tổng hợp của cả hai mạng lưới quốc gia và địa phương, của các phương thức vận tải bộ, sắt và thuỷ, tạo điều kiện thuận lợi thu hút việc hình thành các KCN tập trung, các khu đầu mối, và đô thị hoá trên địa bàn tỉnh.
Phát triển KCHT giao thông một cách đồng bộ, hợp lý; kết hợp phát triển từng bước vững chắc với những bước đột phá đi thẳng vào hiện đại tạo nên mạng lưới hoàn chỉnh, liên hoàn, liên kết giữa các phương thức vận tải, giữa các vùng lãnh thổ, giữa đô thị và nông thôn; đảm bảo phù hợp với hệ thống giao thông của cả nước, vùng và địa phương, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người dân, đáp ứng được yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá của tỉnh.
Chú trọng đầu tư xây dựng mới một số tuyến đường làm động lực thúc đẩy sự phát triển KTXH cho một số vùng trong tỉnh, liên kết các vùng du lịch, danh lam thắng cảnh, khu di tích lịch sử, văn hóa, các vùng chuyên canh lớn về nông nghiệp hiện nay. Xây dựng, mở mới các tuyến đường phát huy được tác dụng vừa tạo điều kiện cho phát triển kinh tế, vừa đảm bảo phục vụ tốt quốc phòng, an ninh và phòng chống lụt bão.
Phát huy lợi thế tối đa về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên, xã hội, kết hợp hài hoà giữa các phương thức vận tải, tạo thành một mạng lưới vận tải thống nhất trong toàn tỉnh, vùng và các tỉnh liền kề.
Phát triển GTVT một cách đồng bộ cả về KCHT, vận tải và công nghiệp GTVT, chú trọng phát triển vận tải hành khách công cộng.
Huy động mọi nguồn lực để phát triển, đầu tư cho hệ thống hạ tầng giao thông, xã hội hóa đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật cũng như vận tải mà trước hết là đầu tư cho phát triển giao thông đường bộ.
Có tầm nhìn dài hạn về quỹ đất, nhất là với các tuyến và nút giao thông quan trọng. Sử dụng quỹ đất hợp lý để phát triển, đầu tư xây dựng giao thông, đảm bảo hành lang ATGT bảo vệ công trình hiện tại cũng như mở rộng các tuyến đường sau này.
3.2.2. Mục tiêu phát triển.
-
Mục tiêu tổng quát đến 2030
Từng bước xây dựng ngành GTVT tỉnh Hải Dương phát triển đồng bộ và hiện đại cả về KCHT, về vận tải và công nghiệp sửa chữa, bảo dưỡng theo hướng CNH-HĐH nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hoá và hành khách với chất lượng ngày càng cao, giá thành hợp lý, tiện nghi, an toàn, nhanh chóng, bảo vệ môi trường và đảm bảo quốc phòng, an ninh.
Có một mạng lưới giao thông hợp lý và thống nhất trong toàn tỉnh, có quy mô phù hợp với từng vùng, từng địa phương, hình thành các trục giao thông kết nối các cụm, khu vực phát triển kinh tế của tỉnh, tạo điều kiện khai thác tiềm năng hiện có và phát triển năng lực của ngành GTVT.
Mạng lưới GTVT đảm bảo lưu thông thông suốt và thuận tiện trên phạm vi toàn tỉnh, được kết nối chặt chẽ với các vùng trong nước và quốc tế, bao gồm các tuyến cao tốc, quốc lộ, đường tỉnh, các tuyến đến các huyện, thị và hệ thống đường nông thôn,... thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ.
-
Về vận tải: Phát triển vận tải theo hướng hiện đại với phân công hợp lý giữa các phương thức vận tải. Đổi mới và nâng cao năng lực phương tiện vận tải, nâng cao chất lượng dịch vận tải; chú ý mục tiêu an toàn và thuận tiện, kiềm chế tiến tới giảm sự gia tăng TNGT, giảm thiểu tác động đến môi trường.
Phát triển vận tải đa phương thức, vận tải liên vận, vận tải chuyên dùng và vận chuyển hành khách chất lượng cao.
Các chỉ tiêu chủ yếu: Dự kiến giai đoạn 2011-2020 vận chuyển hàng hoá tăng bình quân 15% về tấn và 18% về TKm. Vận tải hành khách tăng bình quân 13% về HK và 16% về HKm, tập trung phục vụ sự đi lại của nhân dân nhanh chóng, an toàn, văn minh, thuận tiện với chất lượng ngày càng cao hơn và giá thành hợp lý.
-
Đường bộ: Phát triển giao thông đường bộ, coi đây là phương thức vận tải chủ đạo phục vụ các mục tiêu thúc đẩy các lĩnh vực kinh tế đột phá gồm công nghiệp, du lịch, và xứng đáng với vị trí là trung tâm vùng của TP Hải Dương.
-
Toàn bộ hệ thống quốc lộ, tỉnh lộ phải đưa vào cấp hạng kỹ thuật phù hợp, được thảm BTN hoặc láng nhựa, BTXM 100%. Các trục quốc lộ đạt tiêu chuẩn cấp I, II, III; các tuyến đường tỉnh chủ yếu đạt cấp III, một số đoạn tuyến có lưu lượng vận tải lớn được quy hoạch cấp II. Các cầu cống được thiết kế bảo đảm tải trọng khai thác lâu dài H30- XB80.
-
Các giao cắt khác với quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường khác là các giao cắt khác mức trực thông, bảo đảm được yêu cầu vận tải, nhất là trong trường hợp khi có chiến tranh, phục vụ diễn tập và cơ động của các phương tiện quốc phòng (chiều cao tĩnh không đối với quốc lộ, đường tỉnh tối thiểu là 4,75m; đối với đường huyện, đường xã tối thiểu là 3,5m; đối với đường thôn, đường dân sinh tối thiểu là 2,7m).
-
Giao thông đô thị: Phát triển theo qui hoạch hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông đô thị và vận tải công cộng. Đảm bảo quĩ đất dành cho giao thông đô thị đạt 20-23% (bao gồm cả giao thông tĩnh). Các tuyến đường đô thị tuân theo quy hoạch chung đô thị được duyệt 100% mặt đường BTN, rải nhựa, bê tông xi măng.
Đối với một số tuyến đường đô thị đoạn đi qua khu vực thành phố Hải Dương có lưu lượng vận tải lớn và nhiều giao cắt, nghiên cứu xây dựng một số đoạn tuyến đi trên cao để hạn chế tai nạn giao thông và ách tắc cục bộ, như ĐT391 đoạn qua khu vực TP. Hải Dương,...
-
Giao thông nông thôn: đến năm 2020 đường huyện cơ bản đạt tiêu chuẩn đường cấp IV (kết cấu mặt nhựa hoặc BTXM), đường xã đạt tối thiểu đường loại A – giao thông nông thôn, các tuyến đường xã quan trọng đạt tiêu chuẩn cấp VI-V, 90% đường xã được cứng hoá (kết cấu mặt bê tông xi măng hoặc nhựa); cầu cống đảm bảo tiêu chuẩn đồng bộ với cấp đường. Cải tạo, nâng cấp 100% đường thôn xóm bằng vật liệu cứng, trong đó 90% số đường thôn xóm (mặt đường nhựa, BTXM, lát gạch nghiêng vữa xi măng). Cải tạo, nâng cấp đường trên đê phục vụ công tác phòng chống lụt bão và giao thông của địa phương, một số tuyến đê đã đủ cao trình và chiều rộng mặt đê kết cấu mặt đường BTXM, láng nhựa, vật liệu cứng...
Đường thủy nội địa: Phát triển đồng bộ KCHT tuyến luồng, cảng, bến, kho bãi và phương tiện để nâng cao năng suất vận tải, tiết kiệm thời gian vận chuyển, tăng khả năng cạnh tranh của phương thức vận tải thủy so với các phương thức vận tải khác.
Tập trung khai thác có hiệu quả công trình thủy nông Bắc Hưng Hải, bảo đảm phục vụ tưới tiêu, phát triển du lịch và giao thông thủy bộ. Khi xây dựng mới các âu đập trên các tuyến sông phải kết hợp để báo đảm đủ các yếu tố về giao thông, tưới tiêu và du lịch.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |