KẾ toán vốn bằng tiền I. YÊU cầU


+ Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt, chuyển sang ngân hàng



tải về 1.8 Mb.
trang11/23
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.8 Mb.
#1825
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   23

+ Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt, chuyển sang ngân hàng:


Đối với số thanh toán gốc (AP):

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Và áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, …

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Đối với số thanh toán lãi (AP):



Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Và áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, …

+ Trường hợp chuyển tiền vào TKTG của khách hàng mở tại Kho bạc, kế toán ghi (GL):


Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay

Có TK 3751, …

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

- Thanh toán trước hạn không lãi

Căn cứ Bảng kê thanh toán trái phiếu, công trái trước hạn không lãi, kế toán thực hiện tương tự như trường hợp thanh toán trả nợ gốc đúng hạn và không thực hiện thanh toán trả lãi.

- Thanh toán trước hạn có lãi

Căn cứ Bảng kê thanh toán trái phiếu, công trái trước hạn có lãi, kế toán thực hiện tương tự như trường hợp thanh toán đúng hạn; số tiền thanh toán trả lãi là số lãi trước hạn.


- Thanh toán quá hạn:

+ Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển sang ngân hàng: Căn cứ Bảng kê thanh toán trái phiếu, công trái quá hạn, kế toán ghi (AP):

Đối với số thanh toán gốc:

Nợ TK 3636 - Vay dài hạn trong nước quá hạn

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP



Và áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, …

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Đối với số thanh toán lãi, ghi (AP):

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Và áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, …

+ Trường hợp chuyển vào tài khoản của đơn vị, khách hàng mở tại Kho bạc, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3636 - Vay dài hạn trong nước quá hạn

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay

Có TK 3751, …

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

- Trường hợp được KBNN khác thanh toán hộ

Căn cứ Lệnh chuyển Nợ kiêm chứng từ phục hồi của KBNN thanh toán hộ chuyển đến, kế toán thực hiện đối chiếu số tiền trên Lệnh chuyển Nợ với số tiền trên bảng kê được thanh toán hộ trên chương trình quản lý trái phiếu (BMS) khớp đúng và ghi (GL):

Nợ TK 3633, 3636 - Vay dài hạn trong nước trong hạn,trong nước quá hạn

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay

Có TK 3855, 3865 - LKB đến Lệnh chuyển Nợ

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay



b) Thanh toán hộ KBNN khác

- Căn cứ Bảng kê thanh toán hộ trái phiếu, công trái, kế toán xử lý:

+ Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển sang ngân hàng, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 3959 - Thanh toán vãng lai khác

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, ...

+ Trường hợp chuyển vào tài khoản của đơn vị, khách hàng mở tại Kho bạc, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3959 - Thanh toán vãng lai khác

Có TK 3751, 3853, 3863,…

- Định kỳ, căn cứ Bảng kê thanh toán hộ trái phiếu, công trái vãng lai, chi tiết từng KBNN được thanh toán hộ đã được đối chiếu khớp đúng với số dư tài khoản 3959, kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Nợ về KBNN phát hành (trên Lệnh chuyển nợ ghi rõ số tiền gốc, lãi trái phiếu) và ghi (GL):

Nợ TK 3852, 3862 - LKB đi (LCN)

Có TK 3959 - Thanh toán vãng lai khác

c) Trường hợp thanh toán trái phiếu công trái tại các điểm giao dịch

Tham chiếu Chương V, Phụ lục IV của Công văn này.



1.2.2.2. Thanh toán công trái XDTQ phát hành năm 1999

a) Tại KBNN huyện

Căn cứ Bảng kê thanh toán công trái (ghi riêng cho đợt PH công trái XDTQ năm 1999, bao gồm gốc, lãi), kế toán ghi (AP):

Nợ TK 3954 - TT vãng lai về tín phiếu, trái phiếu năm 1999 giữa các KB

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Đồng thời (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, ...

Định kỳ cuối tháng, căn cứ số dư TK 3954, kế toán lập Phiếu chuyển khoản, báo Nợ về KBNN tỉnh và ghi (GL):

Nợ TK 3852 - Liên kho bạc đi (LCN)

Có TK 3954 - TT vãng lai về TPTP năm 1999 giữa các KB



(Trên Lệnh chuyển Nợ ghi rõ tên KBNN huyện trong phần nội dung “KBNN quận/huyện .... thanh toán gốc, lãi của Bảng kê tổng số thanh toán đợt PH công trái XDTQ năm 1999, số….,tháng…năm...).

b) Tại KBNN tỉnh

- Căn cứ Bảng kê thanh toán công trái (ghi riêng cho đợt PH công trái XDTQ năm 1999, bao gồm gốc, lãi), kế toán thực hiện tương tự như KBNN huyện.

- Căn cứ Lệnh chuyển Nợ kiêm chứng từ phục hồi về thanh toán công trái XDTQ năm 1999 của KBNN huyện, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3954 - TT vãng lai về TPTP năm 1999 giữa các Kho bạc

Có TK 3855 - Liên kho bạc đến (LCN)

- Căn cứ số dư Nợ TK 3954 của toàn địa bàn tỉnh, kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo nợ về Sở giao dịch - KBNN và ghi (GL):

Nợ TK 3862 - Liên kho bạc đi (LCN)

Có TK 3954 - TT vãng lai về TPTP năm 1999 giữa các Kho bạc



(Trên Lệnh chuyển Nợ phải ghi rõ tên KBNN tỉnh trong phần nội dung “KBNN tỉnh/thành phố ..... thanh toán gốc, lãi của các Bảng kê tổng số thanh toán đợt PH công trái XDTQ năm 1999; số…tháng …năm....

c) Tại Sở Giao dịch - KBNN

- Căn cứ Lệnh chuyển Nợ kiêm chứng từ phục hồi của KBNN các tỉnh, thành phố về thanh toán công trái XDTQ năm 1999, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3954 - TT vãng lai về TPTP năm 1999 giữa các Kho bạc

Có TK 3865 - LKB đến (LCN)

- Căn cứ số tiền (gốc, lãi) ghi trên Lệnh chuyển nợ kiêm chứng từ phục hồi, kế toán lập Phiếu chuyển khoản tất toán khoản thanh toán vãng lai công trái XDTQ năm 1999 và ghi (GL):

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay

Có TK 3954 - TT vãng lai về TPTP năm 1999 giữa các Kho bạc

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

1.3. Kế toán thanh toán công trái XDTQ phát hành từ năm 1988 trở về trước

1.3.1. Tại KBNN huyện

- Căn cứ Bảng kê thanh toán công trái (bao gồm gốc, lãi), kế toán xử lý:

+ Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển tiền sang ngân hàng, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 3951 - TT vãng lai về tín phiếu, trái phiếu năm 1988 giữa các KB

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Đồng thời ghi (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, 1134, ...

+ Trường hợp chuyển vào tài khoản của đơn vị, khách hàng mở tại Kho bạc, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3951 - TT vãng lai về tín phiếu, trái phiếu năm 1988 giữa các KB

Có TK 3751, 3853, 3863,…

- Định kỳ cuối tháng, căn cứ số dư TK 3951, kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Nợ về KBNN tỉnh và ghi (GL):

Nợ TK 3852 - Liên kho bạc đi (LCN)

Có TK 3951 - Thanh toán vãng lai về tín phiếu, trái phiếu năm 1988 giữa các Kho bạc

1.3.2. Tại KBNN tỉnh

- Căn cứ Bảng kê thanh toán công trái (bao gồm gốc, lãi), kế toán thực hiện tương tự như tại KBNN huyện.

- Căn cứ Lệnh chuyển Nợ kiêm chứng từ phục hồi về số thanh toán công trái XDTQ năm 1988 của KBNN huyện, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3951 - Thanh toán vãng lai về tín phiếu, TP năm 1988 giữa các KB

Có TK 3855 - Liên kho bạc đến (LCN)

- Căn cứ số dư TK 3951 của toàn địa bàn tỉnh, kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo nợ về Sở Giao dịch - KBNN và ghi (GL):

Nợ TK 3862 - Liên kho bạc đi (LCN)

Có TK 3951 - TT vãng lai về tín phiếu, TP năm 1988 giữa các KB



1.3.3. Tại Sở Giao dịch - KBNN

Căn cứ Lệnh chuyển Nợ của KBNN các tỉnh, thành phố về chi trả công trái XDTQ năm 1988, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3951 - TT vãng lai về tín phiếu, trái phiếu năm 1988 giữa các KB

Có TK 3865 - Liên kho bạc đến (LCN)

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 8951 - Chi ngân sách theo quyết định của cấp có thẩm quyền

Có TK 3951 - TT vãng lai về tín phiếu, TP năm 1988 giữa các KB

1.4. Kế toán vay tạm ứng tồn ngân Kho bạc nhà nước

1.4.1. Vay tạm ứng tồn ngân cho ngân sách trung ương

1.4.1.1. Kế toán vay nợ

Căn cứ Giấy đề nghị tạm ứng vốn KBNN cho NSTW của Bộ Tài chính kèm Lệnh tạm ứng vốn KBNN cho NSTW của Tổng Giám đốc KBNN, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

+ Trường hợp vay ngắn hạn:

Nợ TK 1361 - Phải thu về tạm ứng tồn ngân KB cho NSNN (Mã cấp NS 1)

Có TK 3613 - Vay tạm ứng tồn ngân kho bạc

+ Trường hợp vay dài hạn:

Nợ TK 1361 - Phải thu về tạm ứng tồn ngân KB cho NSNN (Mã cấp NS 1)

Có TK 3634 - Vay dài hạn tạm ứng tồn ngân KB

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

1.4.1.2. Kế toán thanh toán

Căn cứ Lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam hoàn trả tạm ứng tồn ngân (gốc + lãi) của Bộ Tài chính, kế toán ghi (GL):



  • Thanh toán trả nợ gốc:

+ Trường hợp vay ngắn hạn:

Nợ TK 3613 - Vay tạm ứng tồn ngân kho bạc

Có TK 1361 - Phải thu về TƯ tồn ngân KB cho NSNN (Mã cấp NS 1)

+ Trường hợp vay dài hạn:

Nợ TK 3634 - Vay dài hạn tạm ứng tồn ngân kho bạc

Có TK 1361 - Phải thu về TƯ tồn ngân KB cho NSNN (Mã cấp NS 1)



Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

- Đối với phí ứng vốn (GL):

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay

Có TK 3713 - Tiền gửi khác (Mã ĐVQHNS của KB)



1.4.2. Vay tạm ứng tồn ngân cho ngân sách địa phương

1.4.2.1. Kế toán vay nợ

Căn cứ Giấy đề nghị tạm ứng vốn KBNN cho ngân sách địa phương của Sở Tài chính đã được Kho bạc Nhà nước phê duyệt, kế toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi (GL):

+ Trường hợp vay ngắn hạn:

Nợ TK 1361 - Phải thu về tạm ứng tồn ngân KB cho NSNN (Mã cấp NS 2)

Có TK 3613 - Vay tạm ứng tồn ngân kho bạc

+ Trường hợp vay dài hạn:

Nợ TK 1361 - Phải thu về tạm ứng tồn ngân KB cho NSNN (Mã cấp NS 2)

Có TK 3634 - Vay tạm ứng tồn ngân Kho bạc

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

1.4.2.2. Kế toán thanh toán

a) Căn cứ Lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam hoàn trả tạm ứng tồn ngân (gốc + lãi) của Sở Tài chính, kế toán ghi (GL):

- Thanh toán trả nợ gốc:

+ Trường hợp vay ngắn hạn:

Nợ TK 3613 - Vay tạm ứng tồn ngân kho bạc

Có TK 1361 - Phải thu về TƯ tồn ngân KB cho NSNN (Mã cấp NS 2)

+ Trường hợp vay dài hạn:

Nợ TK 3634 - Vay tạm ứng tồn ngân kho bạc

Có TK 1361 - Phải thu về TƯ tồn ngân KB cho NSNN (Mã cấp NS 2)

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

- Đối với phí ứng vốn:

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay

Có TK 3713 - Tiền gửi khác (Mã ĐVQHNS của KB)

b) Trường hợp trả nợ vay tạm ứng tồn ngân KBNN từ các năm trước khi số gốc vay đã được quyết toán thu NSNN, không theo dõi trên tài khoản vay

Căn cứ Lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam của Sở Tài chính kế toán ghi (GL):

- Đối với số thanh toán gốc:

+ Trường hợp có giao dự toán trong năm đến đơn vị dự toán cấp 4:

Nợ TK 1983, 8992

Có TK 1361 - Phải thu về tạm ứng tồn ngân Kho bạc cho NSNN

+ Trường hợp không giao dự toán trong năm

Nợ TK 1984, 8951

Có TK 1361 - Phải thu về tạm ứng tồn ngân Kho bạc cho NSNN

+ Trường hợp ứng trước dự toán để trả nợ (áp dụng chung cho cả hai trường hợp có giao dự toán ứng trước hoặc không giao dự toán)

Nợ TK 1989 - Ứng trước kinh phí khác không kiểm soát dự toán

Có TK 1361 - Phải thu về tạm ứng tồn ngân Kho bạc cho NSNN

- Đối với phí ứng vốn:

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay

Có TK 3713 - Tiền gửi khác (Mã ĐVQHNS của KB)



1.5. Kế toán vay các đơn vị, tổ chức khác

1.5.1. Kế toán vay nợ

1.5.1.1.Đơn vị, tổ chức cho vay có tài khoản tại Ngân hàng

- Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về khoản tiền cho vay, kế toán ghi (GL):

+ Trường hợp vay ngắn hạn:

Nợ TK 1132, 1133, 1134, … - Tiền gửi ngân hàng bằng Đồng Việt nam

Có TK 3619 - Vay ngắn hạn trong nước khác

+ Trường hợp vay dài hạn:

Nợ TK 1132, 1133, 1134, … - Tiền gửi ngân hàng bằng Đồng Việt Nam

Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

1.5.1.2. Đơn vị, tổ chức cho vay có tài khoản tại KBNN

Căn cứ hợp đồng vay nợ đã được phê duyệt, Uỷ nhiệm trích TK tiền gửi tại KBNN của đơn vị, tổ chức cho vay, kế toán ghi (GL):

+ Trường hợp vay ngắn hạn:

Nợ TK 3751,... - Tiền gửi các tổ chức, cá nhân

Có TK 3619 - Vay ngắn hạn trong nước

+ Trường hợp vay dài hạn:

Nợ TK 3751 - Tiền gửi các tổ chức, cá nhân

Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

1.5.2. Kế toán thanh toán

1.5.2.1. Đơn vị, tổ chức cho vay có tài khoản tại Ngân hàng

Căn cứ vào Lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam về trả nợ vay (gốc + lãi) của cơ quan Tài chính (Bộ Tài chính đối với NSTW, Sở Tài chính đối với NSĐP), kế toán ghi (AP):

- Trường hợp vay ngắn hạn:

+ Đối với số thanh toán gốc (AP):

Nợ TK 3619 - Vay ngắn hạn trong nước

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133,…

+ Đối với số thanh toán lãi (AP):

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133,…

- Trường hợp vay dài hạn:

+ Đối với số thanh toán gốc:

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, …

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

+ Đối với số thanh toán lãi, ghi (AP):

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, …



1.5.2.2. Đơn vị, tổ chức cho vay có tài khoản tại KBNN.

Căn cứ Lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam về trả nợ vay (gốc + lãi) của cơ quan Tài chính (Bộ Tài chính đối với NSTW, Sở Tài chính đối với NSĐP), kế toán ghi (GL):

- Trường hợp vay ngắn hạn:

Nợ TK 3619 - Vay ngắn hạn trong nước

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay

Có TK 3751 - Tiền gửi các tổ chức, cá nhân

- Trường hợp vay dài hạn:

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay

Có TK 3751 - Tiền gửi các tổ chức, cá nhân

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay



1.5.3. Đối với số gốc vay của ngân sách cấp tỉnh đã được quyết toán NSNN, không theo dõi trên tài khoản vay (trừ vay tạm ứng tồn ngân KBNN)

Căn cứ Lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam của Sở Tài chính, kế toán xử lý:



1.5.3.1. Trường hợp giao dự toán đến đơn vị dự toán cấp 4 trong năm ngân sách

- Trường hợp chuyển tiền vào tài khoản của đơn vị mở tại ngân hàng, kế toán ghi (AP):

+ Đối với số thanh toán gốc

Nợ TK 1983, 8992 - Tạm ứng/Chi KP khác bằng LCT

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Đồng thời áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1132, 1133, 1134, …

+ Đối với số thanh toán lãi (AP):

Nợ TK 8941- Chi trả lãi, phí đi vay (Số thanh toán lãi, phí)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Đồng thời áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1132, 1133, 1134, …

- Trường hợp chuyển tiền vào tài khoản của đơn vị mở tại Kho bạc, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1983, 8992 - Tạm ứng/chi KP khác bằng LCT

Nợ TK 8941- Chi trả lãi, phí đi vay

Có TK 3751, 3853, 3863, …



1.5.3.2. Trường hợp không giao dự toán đến đơn vị dự toán cấp 4

Căn cứ Lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam của Sở Tài chính, kế toán thực hiện tương tự như trường hợp giao dự toán đến đơn vị dự toán cấp 4 trong năm ngân sách nêu trên (Lưu ý: lựa chọn TK 1984, 8951 - Tạm ứng KP khác không KSDT, Chi NS theo QĐ của cấp có thẩm quyền).



1.5.3.3. Trường hợp ứng trước dự toán để trả nợ

Áp dụng cho cả hai trường hợp có giao dự toán ứng trước để trả nợ hoặc không giao dự toán ứng trước để trả nợ.

- Trường hợp chuyển tiền vào tài khoản của đơn vị mở tại ngân hàng:

+ Đối với số thanh toán gốc (AP):

Nợ TK 1989 - Ứng trước KP khác không kiểm soát DT (Số thanh toán gốc)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Đồng thời áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1132, 1133, 1134, …

+ Đối với số thanh toán lãi (AP):

Nợ TK 8941- Chi trả lãi, phí đi vay (Số thanh toán lãi, phí)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Đồng thời áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1132, 1133, 1134, …

- Trường hợp chuyển tiền vào tài khoản của đơn vị mở tại Kho bạc, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1989 - Ứng trước KP khác không kiểm soát DT (Số thanh toán gốc)

Nợ TK 8941- Chi trả lãi, phí đi vay (Số thanh toán lãi, phí)

Có TK 3751, 3853, 3863,…

Lưu ý:

Trái phiếu địa phương và các khoản vay khác của NSĐP, kế toán hạch toán chi tiết theo Mã đợt phát hành công trái, trái phiếu (tại phân đoạn Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết).



1.6. Xử lý số dư khoản vay ngắn hạn của NSNN

Sau ngày 31/12, căn cứ số dư Có trên các tài khoản Phải trả nợ vay ngắn hạn, kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển sang năm sau theo dõi tiếp và ghi (GL):

+ Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Đỏ Có TK 3613, 3619

Đen Có TK 1398 - Phải thu trung gian để điều chỉnh số liệu

+ Tại kỳ năm nay (ngày hiện tại):

Đỏ Có TK 1398 - Phải thu trung gian để điều chỉnh số liệu

Đen Có TK 3613, 3619



2. Vay trong nước bằng ngoại tệ

2.1. Tại KBNN huyện
2.1.1. Kế toán phát hành trái phiếu ngoại tệ
- Căn cứ Bảng kê phát hành trái phiếu Chính phủ bằng ngoại tệ tiền mặt kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1122 - Tiền mặt bằng ngoại tệ

Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Và lập Phiếu nhập kho, ghi (GL):

Nợ TK 9933 - Ngoại tệ tiền mặt trong kho

- Cuối ngày, chậm nhất ngày làm việc tiếp theo kế toán lập Phiếu chi và Phiếu xuất kho, chuyển số thu phát hành TPCP bằng ngoại tệ về KBNN tỉnh, ghi (GL):

Nợ TK 1172 - Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ

Có TK 1122 - Tiền mặt bằng ngoại tệ

Và ghi (GL):

Có TK 9933 - Ngoại tệ tiền mặt trong kho

- Căn cứ Biên bản giao nhận tiền mặt bằng ngoại tệ có đầy đủ chữ ký bên giao, bên nhận, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 3824 - Thanh toán vốn giữa tỉnh và huyện năm nay bằng ngoại tệ

Có TK 1172 - Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ

2.1.2. Kế toán thanh toán

2.1.2.1. Nhận vốn thanh toán trái phiếu phát hành bằng ngoại tệ

Căn cứ Biên bản giao nhận tiền mặt ngoại tệ có đầy đủ chữ ký bên giao, bên nhận về nhận nguồn thanh toán TPCP ngoại tệ, kế toán lập Phiếu thu và ghi (GL):

Nợ TK 1122 - Tiền mặt bằng ngoại tệ

Có TK 3824 - TT vốn giữa tỉnh và huyện năm nay bằng ngoại tệ

Đồng thời lập Phiếu nhập kho, ghi (GL):

Nợ TK 9933 - Ngoại tệ tiền mặt trong kho



2.1.2.2. Thanh toán trái phiếu bằng ngoại tệ

Căn cứ Bảng kê thanh toán trái phiếu bằng ngoại tệ (bao gồm cả hồ sơ thanh toán trái phiếu trước hạn được duyệt, nếu có) kế toán ghi (GL):

- Thanh toán trả nợ gốc, lãi ngoại tệ chẵn:

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay

Có TK 1122, 1142, 1143, 1144, ...

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Và lập Phiếu xuất kho, ghi (GL):

Có TK 9933 - Ngoại tệ tiền mặt trong kho

- Thanh toán lãi ngoại tệ lẻ:

Căn cứ số tiền lãi trái phiếu ngoại tệ lẻ đã qui đổi bằng đồng Việt nam theo tỷ giá bán ra của ngân hàng ngoại thương, kế toán lập Phiếu chi tiền mặt và ghi (AP):

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112 - Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam



2.1.2.3. Thanh toán trái phiếu ngoại tệ bằng đồng Việt Nam

Căn cứ Bảng kê thanh toán gốc, lãi TPCP bằng ngoại tệ (bao gồm cả hồ sơ thanh toán TPCP trước hạn được duyệt, nếu có) kế toán xử lý:



* Trường hợp tỷ giá thực tế thấp hơn tỷ giá hạch toán

- Thanh toán gốc vay:

(1) Kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (theo tỷ giá hạch toán)

Có TK 3394 - Phải trả trung gian thanh toán trái phiếu, tín phiếu bằng đồng tiền khác

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản (ghi rõ nội dung và số tiền chênh lệch giữa tỷ giá hạch toán và tỷ giá mua vào) và ghi (GL):

Nợ TK 3394 - Phải trả trung gian TT bằng đồng tiền khác

Có TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế (số tiền chênh lệch tỷ giá thực tế thấp hơn tỷ giá hạch toán)

(2) Lập Phiếu chi hoặc Giấy chuyển tiền thanh toán gốc cho đơn vị (ghi số tiền thanh toán gốc vay theo tỷ giá thực tế NH ngoại thương công bố), ghi (AP):

Nợ TK 3394 - Phải trả trung gian TT bằng đồng tiền khác

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133, ...

(3) Lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (theo tỷ giá HT)

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay (theo tỷ giá HT)

- Thanh toán lãi, ghi (AP) :

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay (theo tỷ giá thực tế mua vào)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133,…

* Trường hợp tỷ giá thực tế cao hơn tỷ giá hạch toán.

- Thanh toán gốc:

(1) Kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (theo tỷ giá hạch toán)

Có TK 3394 - Phải trả trung gian thanh toán trái phiếu, tín phiếu bằng đồng tiền khác

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản (số chênh lệch tỷ giá thực tế cao hơn tỷ giá hạch toán), kế toán ghi (GL):

Nợ TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế

Có TK 3394 - Phải trả trung gian thanh toán bằng đồng tiền khác (tiền VNĐ)

(2) Lập Phiếu chi hoặc Giấy chuyển tiền để thanh toán gốc vay (số tiền theo tỷ giá thực tế NH ngoại thương công bố) và ghi (AP):

Nợ TK 3394 - Phải trả trung gian TT bằng đồng tiền khác

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133...

(3) Kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (theo tỷ giá HT)

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay (theo tỷ giá HT)

- Thanh toán lãi (AP):

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay (theo tỷ giá thực tế mua vào)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133,…

2.1.2.4. Chuyển số chênh lệch tỷ giá về KBNN tỉnh

Cuối năm, căn cứ số dư Có hoặc số dư Nợ TK 5421, 5423,..., kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển về KBNN tỉnh và ghi (GL):

+ Trường hợp TK 5421, 5423,... - Chênh lệch tỷ giá thực tế có số dư Có:

Nợ TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế

Có TK 3853 - LKB đi nội tỉnh (LCC)

+ Trường hợp TK 5421, 5423,... - Chênh lệch tỷ giá thực tế có số dư Nợ:

Nợ TK 3852 - LKB đi nội tỉnh (LCN)

Có TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế



2.1.2.5. Chuyển vốn thanh toán trái phiếu ngoại tệ thừa về KBNN tỉnh

- Cuối năm, căn cứ số tiền mặt ngoại tệ (bao gồm số ngoại tệ thanh toán TPCP còn thừa, ...), kế toán lập Phiếu chi ngoại tệ chuyển về KBNN tỉnh và ghi (GL):

Nợ TK 1172 - Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ

Có TK 1122 - Tiền mặt bằng ngoại tệ

Đồng thời lập Phiếu xuất kho, kế toán ghi (GL):

Có TK 9933 - Ngoại tệ tiền mặt trong kho

Khi nhận được Biên bản giao nhận tiền mặt có đầy đủ chữ ký của bên giao, bên nhận, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 3824 - Thanh toán vốn giữa Tỉnh và huyện năm nay bằng ngoại tệ

Có TK 1172 - Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ

2.2. Tại KBNN Tỉnh

2.2.1. Kế toán phát hành trái phiếu bằng ngoại tệ

2.2.1.1. Kế toán phát hành trái phiếu ngoại tệ

Căn cứ Bảng kê phát hành trái phiếu Chính phủ bằng ngoại tệ tiền mặt, chuyển khoản, kế toán thực hiện tương tự như tại KBNN huyện.



2.2.1.2. Nhận số thu phát hành trái phiếu ngoại tê từ KBNN huyện.

- Căn cứ Biên bản giao nhận ngoại tệ của các KBNN huyện có đầy đủ chữ ký của bên giao, bên nhận, kế toán lập Phiếu thu và ghi (GL):

Nợ TK 1122 - Tiền mặt bằng ngoại tệ

Có TK 3824 - Điều chuyển vốn giữa tỉnh và huyện năm nay bằng ngoại tệ

Đồng thời lập Phiếu nhập kho, ghi (GL):

Nợ TK 9933 - Ngoại tệ tiền mặt trong kho



2.2.1.3. Chuyển số thu phát hành trái phiếu ngoại tệ về KBNN

- Căn cứ số ngoại tệ tiền mặt về phát hành TPCP ngoại tệ trên địa bàn (gồm KBNN huyện và văn phòng KBNN tỉnh), kế toán lập Phiếu chi nộp tiền mặt ngoại tệ vào ngân hàng và ghi (GL):

Nợ TK 1172 - Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ

Có TK 1122 - Tiền mặt bằng ngoại tệ

Đồng thời lập Phiếu xuất kho, ghi (GL):

Có TK 9933 - Ngoại tệ tiền mặt trong kho

Căn cứ Giấy nộp tiền có xác nhận của ngân hàng, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1142, 1146, …

Có TK 1172 - Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ.

- Cuối tháng, căn cứ Lệnh chuyển vốn ngoại tệ của Giám đốc đơn vị KBNN Tỉnh, thành phố (hoặc Tổng Giám đốc KBNN) chuyển số thu phát hành Trái phiếu Chính phủ bằng ngoại tệ trên địa bàn tỉnh, thành phố về KBNN, kế toán lập Ủy nhiệm chi và ghi (GL):

Nợ TK 3814 - Thanh toán vốn giữa TW và tỉnh năm nay bằng ngoại tệ.

Có TK 1142, 1146, … - Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ.



2.2.2. Kế toán thanh toán trái phiếu ngoại tệ

2.2.2.1. Nhận vốn thanh toán trái phiếu bằng ngoại tệ

Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về số vốn thanh toán TPCP bằng ngoại tệ từ KBNN chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1142, 1146, … - Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ.

Có TK 3814 - TT vốn giữa TW và tỉnh năm nay bằng ngoại tệ



2.2.2.2. Rút tiền mặt ngoại tệ từ ngân hàng về để thanh toán trái phiếu

- Căn cứ Giấy rút tiền mặt ngoại tệ từ ngân hàng, kế toán lập Phiếu thu và ghi (GL):

Nợ TK 1122 - Tiền mặt bằng ngoại tệ

Có TK 1142, 1146, ...- Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ

Đồng thời lập Phiếu nhập kho, ghi (GL):

Nợ TK 9933 - Ngoại tệ tiền mặt trong kho

- Nộp phí rút tiền mặt (nếu có):

Tham chiếu tiết 2.5, khoản 2, mục II, Chương X của Công văn này.

2.2.2.3. Chuyển vốn thanh toán ngoại tệ cho KBNN Huyện

- Căn cứ Lệnh chuyển vốn thanh toán TPCP bằng ngoại tệ cho KBNN huyện, kế toán lập Phiếu chi và ghi (GL):

Nợ TK 1172 - Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ.

Có TK 1122 - Tiền mặt bằng ngoại tệ.

Đồng thời lập Phiếu xuất kho, ghi (GL):

Có TK 9933 - Ngoại tệ tiền mặt trong kho

- Căn cứ Biên bản giao nhận ngoại tệ tiền mặt có đủ chữ ký của bên giao, bên nhận, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3824 - Thanh toán vốn giữa tỉnh với huyện năm nay bằng ngoại tệ

Có TK 1172 - Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ

2.2.2.4. Thanh toán trái phiếu bằng ngoại tệ

Thanh toán trái phiếu bằng ngoại tệ: thực hiện tương tự KBNN huyện.

2.2.2.5. Thanh toán trái phiếu ngoại tệ bằng đồng Việt Nam.

Thanh toán trái phiếu ngoại tệ bằng đồng Việt Nam: thực hiện tương tự như KBNN huyện



2.2.2.6. Kế toán điều chỉnh chênh lệch tỷ giá
Ngày đầu tháng sau, căn cứ tỷ giá hạch toán được thông báo, kế toán lập Bảng điều chỉnh tỷ giá các tài khoản Phải trả nợ vay bằng ngoại tệ; đồng thời vào Chương trình “Đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ” chọn các mã tài khoản 1381, 3633, 3636, …
Hệ thống tự động sinh ra các bút toán như sau:
- Trường hợp tỷ giá hạch toán mới cao hơn tỷ giá hạch toán cũ (GL):

Nợ TK 5421 - Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại khoản mục tiền tệ

Có TK 3633, 3636, ...

Kết chuyển chênh lệch tỷ giá phản ánh vào khoản thanh toán gốc vay, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5421 - Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại khoản mục tiền tệ

- Trường hợp tỷ giá hạch toán mới thấp hơn tỷ giá hạch toán cũ (GL):

Nợ TK 3633, 3636, …

Có TK 5421 - Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại khoản mục tiền tệ

Kết chuyển chênh lệch tỷ giá phản ánh vào khoản thanh toán gốc vay, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5421 - Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại khoản mục tiền tệ

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

2.3. Tại Sở Giao dịch KBNN

2.3.1. Kế toán phát hành trái phiếu ngoại tệ

Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về số thu phát hành trái phiếu ngoại tệ đấu thầu và công văn đấu thầu trái phiếu ngoại tệ của Vụ Huy động vốn (KBNN), kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1142, 1146, ... - Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ

Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

2.3.2. Kế toán thanh toán trái phiếu ngoại tệ

Căn cứ Lệnh chi trả nợ trong nước bằng ngoại tệ được lãnh đạo KBNN phê duyệt, kế toán ghi:

- Thanh toán trả nợ gốc (GL):

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay

Có TK 1142, 1146, .... - Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ

- Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

2.3.3. Nhận số thu phát hành trái phiếu ngoại tệ từ KBNN tỉnh

Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về số thu phát hành trái phiếu ngoại tệ từ KBNN tỉnh chuyển về,, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1142, 1146, ... - Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ

Có TK 3814 - Thanh toán vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng ngoại tệ



2.3.4. Chuyển vốn thanh toán trái phiếu ngoại tệ cho KBNN tỉnh

Căn cứ Lệnh điều chuyển vốn ngoại tệ được lãnh đạo KBNN phê duyệt, kế toán lập Giấy đề nghị chi ngoại tệ chuyển các đơn vị KBNN và ghi (GL):

Nợ TK 3814 - Thanh toán vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng ngoại tệ

Có TK 1142, 1146, ...



2.3.5. Nhận, xử lý số chênh lệch tỷ giá ngoại tệ từ KBNN tỉnh, điều chỉnh chênh lệch tỷ giá tại SGD KBNN

Tham chiếu Chương X, Phụ lục IV của Công văn này.

3. Thanh toán phí phát hành tín phiếu trái phiếu

3.1. Thanh toán phí phát hành trái phiếu bán lẻ

- Căn cứ Lệnh chi tiền về thanh toán phí phát hành trái phiếu bán lẻ của Bộ Tài chính, kế toán Sở Giao dịch ghi (GL):

Nợ TK 8941- Lãi, phí đi vay

Có TK 3713 - Tiền gửi khác (Mã ĐVQHNS của KBNN)

- Căn cứ Ủy nhiệm chi chuyển kinh phí phát hành trái phiếu bán lẻ về KBNN cấp dưới, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3713 - Tiền gửi khác (Mã ĐVQHNS của KB)

Có TK 3853, 3863 - LKB đi (LCC)

- Căn cứ Lệnh chuyển Có kiêm chứng từ phục hồi về kinh phí phát hành trái phiếu bán lẻ từ KBNN cấp trên chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3856, 3866 - LKB đến - Lệnh chuyển Có

Có TK 3713 - Tiền gửi khác (Mã ĐVQHNS của KB)



3.2. Thanh toán phí phát hành trái phiếu đấu thầu

Căn cứ Lệnh trả nợ trong nước (phần thanh toán phí PH) được Lãnh đạo KBNN phê duyệt, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1132, 1133, 1134, ...

II. VAY NỢ NƯỚC NGOÀI

1. Kế toán vay nợ

1.1. Vay nước ngoài hỗ trợ ngân sách

Căn cứ Thông báo giải ngân vốn vay của nhà tài trợ, Giấy báo có ngân hàng về khoản tiền vay nước ngoài hỗ trợ ngân sách, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1136, 1146, ... - Tiền gửi NH bằng VNĐ/bằng ngoại tệ tại NH ngoại thương,…

Có TK 3643 - Vay dài hạn nước ngoài trong hạn

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

1.2. Vay nước ngoài bằng tiền cho dự án TW quản lý qua tài khoản tạm ứng/TK đặc biệt

1.2.1. Dự án thuộc cấp NS Trung ương quản lý

- Chuyển vốn lần đầu của nhà tài trợ vào tài khoản tạm ứng/TK đặc biệt:

Căn cứ Giấy đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài của Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại (kèm bảng kê chi tiết - nếu có), kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1342 - Phải thu về tiền vay cho dự án đã được nhận nợ

Có TK 3652 - Phải trả về tiền vay dài hạn nước ngoài cho dự án đã được nhận nợ

- Chuyển vốn bổ sung của nhà tài trợ vào tài khoản tạm ứng/TK đặc biệt:

Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách của Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1414, 1416, 8954, 8956 - Tạm ứng, Chi NS

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Đồng thời ghi (GL):



Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 3643 - Vay dài hạn nước ngoài trong hạn

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

- Thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ đã ghi thu, ghi chi:

Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ đã ghi thu, ghi chi (Mẫu số C2-18/NS) của Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8954, 8956

Có TK 1414, 1416

- Chuyển vốn lần cuối của nhà tài trợ vào tài khoản tạm ứng/TK đặc biệt:

+ Căn cứ Lệnh ghi thu ghi chi ngân sách của Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại lập, kế toán ghi (GL):.

Nợ TK 1414, 1416, 8954, 8956

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 3643 - Vay dài hạn nước ngoài trong hạn

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

+ Căn cứ Giấy đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài của Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại (kèm bảng kê chi tiết - nếu có), kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3652 - Phải trả về tiền vay dài hạn nước ngoài cho dự án đã được nhận nợ

Có TK 1342 - Phải thu về tiền vay cho dự án đã được nhận nợ

- Tiền thừa trên tài khoản tạm ứng/TK đặc biệt trả lại nhà tài trợ (khi kết thúc dự án) - nếu có

Căn cứ Giấy đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài của Cục QLN và TCĐN, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3652 - Phải trả về tiền vay dài hạn nước ngoài cho dự án đã được nhận nợ

Có TK 1342 - Phải thu về tiền vay cho dự án đã được nhận nợ



1.2.2. Dự án thuộc cấp NS Trung uơng quản lý, thực hiện tại cấp NS địa phương

- Chuyển vốn lần đầu của nhà tài trợ vào tài khoản tạm ứng/TK đặc biệt:

Thực hiện tương tự như nội dung 1.2.1. Dự án thuộc cấp NS Trung ương quản lý nêu trên.

- Chuyển vốn bổ sung của nhà tài trợ vào tài khoản tạm ứng/TK đặc biệt:



+ Tại Sở Giao dịch - KBNN

Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách của Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8954, 8956 (chi bổ sung có mục tiêu bằng vốn vay nước ngoài)

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Đồng thời (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 3643 - Vay dài hạn nước ngoài trong hạn

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý



+ Tại KBNN cấp dưới:

Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách của Sở Tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp NS (thu bổ sung có mục tiêu về vốn vay nước ngoài)

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 1414, 1416, 8954, 8956

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

- Thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ đã ghi thu, ghi chi:

Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ đã ghi thu, ghi chi của Sở Tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8954, 8956

Có TK 1414, 1416

- Chuyển vốn lần cuối của nhà tài trợ vào tài khoản tạm ứng/TK đặc biệt

Kế toán Sở Giao dịch - KBNN hạch toán tương tự như nội dung 1.2.1. Dự án thuộc cấp NS Trung ương quản lý nêu trên.

- Tiền thừa trên tài khoản tạm ứng/TK đặc biệt trả lại nhà tài trợ - nếu có (khi kết thúc dự án)

Kế toán Sở Giao dịch - KBNN hạch toán tương tự như nội dung 1.2.1. Dự án thuộc cấp NS Trung ương quản lý nêu trên.

* Lưu ý:

Sở Giao dịch - KBNN chỉ phản ánh vào TK 1342, TK 3652 đối với các khoản vay nước ngoài bằng tiền cho dự án trung ương quản lý qua tài khoản Tạm ứng/tài khoản đặc biệt do Ban Quản lý dự án trung ương làm Chủ tài khoản.

1.3. Vay nước ngoài theo hình thức phát hành trái phiếu quốc tế

1.3.1. Vay nước ngoài theo hình thức phát hành trái phiếu quốc tế hỗ trợ ngân sách

Thực hiện tương tự tiết 1.1. Vay nước ngoài hỗ trợ ngân sách nêu trên.



1.3.2. Vay nước ngoài theo hình thức phát hành trái phiếu quốc tế về cho vay lại

Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi NS của Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoại nội dung chi về cho vay lại, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8954, 8956

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 3643 - Vay dài hạn nước ngoài trong hạn (mục vay nước ngoài về cho vay lại)

1.3.3. Thu hồi các khoản vay cho vay lại

Căn cứ Giấy báo có của ngân hàng về việc Quỹ tích lũy trả nợ hoàn trả NSNN các khoản NSNN đã ứng thanh toán trả nợ nước ngoài cho các dự án vay lại, kế toán ghi (GL):

- Thu hồi phần gốc khoản vay:

Nợ TK 1132, 1133, ...

Có TK 7111 - Thu ngân sách nhà nước (mục thu nợ gốc cho vay bằng nguồn vốn nước ngoài)

- Thu hồi phần lãi khoản vay:

Nợ TK 1132, 1133,…

Có TK 7111 - Thu ngân sách nhà nước (mục lãi cho vay bằng nguồn vốn ngoài nước)



1.4. Các khoản vay nước ngoài khác thực hiện theo hình thức ghi thu, ghi chi ngân sách

1.4.1. Dự án thuộc cấp NS Trung ương quản lý

- Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi NS của Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1414, 1416, 8954, 8956

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 3643 - Vay dài hạn nước ngoài trong hạn

- Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý



- Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ đã ghi thu, ghi chi của Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại hoặc Sở Tài chính (đối với NS cấp tỉnh), kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8954, 8956

Có TK 1414, 1416

1.4.2. Dự án thuộc cấp NS Trung uơng quản lý, thực hiện tại địa phương

- Tại KBNN cấp trên:

Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi NS của Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8954, 8956 (chi bổ sung có mục tiêu bằng vốn vay nước ngoài)

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 3643 - Vay dài hạn nước ngoài trong hạn

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

- Tại KBNN cấp dưới:

+ Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi NS của Sở Tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp NS (thu bổ sung NS cấp trên từ vốn vay nước ngoài)

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 1414, 1416, 8954, 8956

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi Ngân sách



+ Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ đã ghi thu, ghi chi của Sở Tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8954, 8956

Có TK 1414, 1416, …

2. Kế toán thanh toán

- Căn cứ Lệnh chi trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ của Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, kế toán lập Phiếu chi ngoại tệ chuyển ngân hàng và ghi (GL):

Nợ TK 3643, 3646 - Vay dài hạn nước ngoài trong hạn/quá hạn

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí vay

Có TK 1142, 1143, ... - Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay




tải về 1.8 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương