KẾ toán vốn bằng tiền I. YÊU cầU


Ghi thu, ghi chi ngân sách về đầu tư



tải về 1.8 Mb.
trang10/23
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.8 Mb.
#1825
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   23

2. Ghi thu, ghi chi ngân sách về đầu tư


2.1. Trường hợp ghi thu, ghi chi liên quan đến 1 cấp ngân sách

2.1.1. Đối với chi đầu tư từ tài khoản tiền gửi

Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách của cơ quan tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8958 - Chi đầu tư XDCB từ tài khoản tiền gửi

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 7111 - Thu NSNN

2.1.2. Đối với chi đầu tư từ nguồn khác

Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách của cơ quan tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8959 - Chi NS khác theo hình thức GTGC

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 7111 - Thu NSNN

2.1.3. Đối với các khoản vay nước ngoài

Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách của Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8956 - Chi ĐT từ vốn vay ngoài nước theo hình thức GTGC

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 3643 - Vay dài hạn nước ngoài trong hạn

Đồng thời Phiếu chuyển khoản ghi (GL):

Nợ TK 1381- Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý



2.1.4. Đối với các khoản nhận viện trợ nước ngoài

- Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách của Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8957 - Chi ĐT từ vốn viện trợ theo hình thức GTGC

Hoặc TK 1417 - Tạm ứng chi đầu tư từ vốn viện trợ theo hình thức GTGC

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 7111 (Mục viện trợ cho ĐTPT)

- Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ đã ghi thu, ghi chi của Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8957 - Chi ĐT từ vốn viện trợ theo hình thức GTGC

Có TK 1417 - Tạm ứng chi ĐT từ vốn viện trợ theo hình thức GTGC

2.2. Trường hợp ghi thu, ghi chi liên quan đến 2 cấp ngân sách

2.2.1. Đối với chi đầu tư khác

- Tại KBNN cấp trên:

Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách (chi bổ sung có mục tiêu) của cơ quan tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8959 - Chi NS khác theo hình thức GTGC (Mã cấp NS 1, 2)

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách (Mã cấp NS 1, 2)

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 7111 (Mã cấp NS 1, 2)


- Tại KBNN cấp dưới:
Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách của cơ quan tài chính đồng cấp, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 7311 (Mã cấp NS 2, 3, 4)

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 8959 - Chi NS khác theo hình thức GTGC (Mã cấp NS 2, 3, 4)

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

2.2.2. Đối với các khoản vay nước ngoài

Đối với khoản vay nợ thuộc NSTW để bổ sung có mục tiêu cho NSĐP (đối với các dự án do địa phương quản lý):

- Tại Sở Giao dịch - KBNN

Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách của Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoại kèm Bảng kê chi tiết dự án, đơn vị sử dụng vốn vay (nếu có), kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8956 - Chi ĐT từ vốn vay ngoài nước theo hình thức GTGC

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 3643 - Vay dài hạn nước ngoài trong hạn

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản ghi (GL):

Nợ TK 1381- Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

- Tại KBNN tỉnh, thành phố:

Căn cứ Lệnh chi ghi thu, ghi chi ngân sách của Sở Tài chính kèm Bảng kê chi tiết dự án, đơn vị sử dụng vốn vay (nếu có), kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 7311 (TM 4652 - Bổ sung có mục tiêu bằng vốn vay nợ nước ngoài)

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 8956 - Chi ĐT từ vốn vay ngoài nước theo hình thức GTGC



Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

2.2.3. Đối với các khoản nhận viện trợ nước ngoài

- Tại KBNN cấp trên:

+ Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách của Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoạiếnở Tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1417 - Tạm ứng chi ĐT vốn viện trợ theo hình thức GTGC

Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 7111 (Mục viện trợ cho ĐTPT)



+ Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ đã ghi thu, ghi chi của Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, Sở tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8957 - Chi ĐT từ vốn viện trợ theo hình thức GTGC


Có TK 1417 - Tạm ứng chi ĐT từ vốn viện trợ theo hình thức GTGC

- Tại KBNN cấp dưới:
+ Căn cứ Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách của cơ quan Tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách (TM 4653 - Bổ sung có mục tiêu bằng vốn viện trợ không hoàn lại)

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 8957 - Chi ĐT từ vốn viện trợ theo hình thức GTGC


Nợ TK 1417 - Tạm ứng chi đầu tư từ vốn viện trợ theo hình thức GTGC
Có TK 3981 - Ghi thu, ghi chi ngân sách

+ Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ đã ghi thu, ghi chi của cơ quan Tài chính, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8957 - Chi ĐT từ vốn viện trợ theo hình thức GTGC


Có TK 1417 - Tạm ứng chi đầu tư từ vốn viện trợ theo hình thức GTGC

Lưu ý:

Các trường hợp ghi thu, ghi chi ngân sách trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách được thực hiện tại kỳ điều chỉnh quyết toán (kỳ 13 năm trước) với “Ngày hiệu lực năm trước”.



  1. KẾ TOÁN CÂN ĐỐI THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

I. YÊU CẦU

1. Sau khi đối chiếu số liệu thu, chi NSNN năm trước khớp đúng với cơ quan thu (tài chính, thuế, hải quan) và các đơn vị liên quan; đồng thời quyết toán thu, chi NSNN được phê duyệt, kế toán trưởng thực hiện chạy Chương trình “Tính toán cân đối thu chi cho năm ngân sách” theo từng cấp ngân sách. Hệ thống tự động sinh ra các bút toán để xác định số chênh lệch thực thu, thực chi NSNN:

- Trường hợp số thực thu NSNN lớn hơn số thực chi NSNN: tài khoản Cân đối thu chi có số dư Có.

- Trường hợp số thực thu NSNN nhỏ hơn số thực chi NSNN: tài khoản Cân đối thu chi có số dư Nợ.

2. Số dư Nợ TK 301Z và 311Z (nếu có) được tính vào Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi để xác định số chênh lệch thu chi NSTW và ngân sách tỉnh.

(Ngân sách cấp huyện và cấp xã không có trường hợp thực thu NSNN nhỏ hơn thực chi NSNN)

3. Căn cứ quyết toán thu, chi NSNN được phê duyệt và văn bản xử lý số kết dư ngân sách của cấp có thẩm quyền, kế toán xử lý:

- Đối với ngân sách cấp xã, huyện: số kết dư ngân sách năm trước được chuyển 100% vào tài khoản Thu NSNN năm sau (năm hiện hành).

- Đối với ngân sách cấp tỉnh, TW: số kết dư ngân sách năm trước được chuyển vào tài khoản Thu NSNN và Quỹ dự trữ Tài chính theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

4. Việc xử lý kết dư ngân sách được thực hiện trên phân hệ sổ cái, các tài khoản cân đối thu chi, tài khoản chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý được thực hiện tại kỳ hiện tại.

5. Việc chuyển số chênh lệch thu chi ngân sách, số vay và trả nợ vay thuộc NSTW về KBNN (Sở Giao dịch) phải căn cứ vào Thông báo tất toán tài khoản thu, chi NSNN năm trước của KBNN (Vụ Kế toán Nhà nước). Việc chuyển số chênh lệch thu chi ngân sách, số vay và trả nợ vay thuộc NS tỉnh về VP KBNN tỉnh phải căn cứ vào Thông báo tất toán tài khoản thu, chi NSNN năm trước của KBNN tỉnh.



II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

1. Tại KBNN huyện, phòng Giao dịch

1.1. Chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi

1.1.1. Sau ngày 31/12, kế toán trưởng chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi theo từng cấp ngân sách (chạy vào kỳ 13 năm trước): hệ thống tự động tính Cân đối thu chi để ghi vào tài khoản Cân đối thu chi (TK 5511) và chuyển số chênh lệch thu, chi ngân sách năm hiện hành sang số dư đầu kỳ của tài khoản Cân đối thu chi trên Bảng cân đối tài khoản tháng 1 năm tiếp theo, cụ thể như sau:

- Trường hợp thu lớn hơn chi (bội thu):

Nợ TK 9799 - Chênh lệch thu chi ngân sách

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1, 2, 3, 4)

- Trường hợp thu nhỏ hơn chi (bội chi):

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1, 2)

Có TK 9799 - Chênh lệch thu chi ngân sách

1.1.2. Sau khi quyết toán NSNN năm trước được Hội đồng nhân dân (đối với NSĐP) phê duyệt, sau khi điều chỉnh số liệu thu, chi NSTW (đối với NSTW), kế toán trưởng chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi theo từng cấp ngân sách: hệ thống tự động tính Cân đối thu, chi và sinh ra các bút toán tương tự như tiết 1.1.1 nêu trên.



1.2. Xử lý chênh lệch cân đối thu, chi và kết dư ngân sách

1.2.1. Đối với ngân sách cấp huyện, xã

a) Căn cứ Quyết toán thu, chi NSNN được phê duyệt và văn bản xử lý kết dư ngân sách năm trước của cấp có thẩm quyền, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL, kỳ hiện tại):

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 3, 4)

Có TK 7911 - Thu kết dư ngân sách (Mã cấp NS 3, 4)



b) Sau khi xử lý kết dư ngân sách huyện, xã: TK 5511 (Mã cấp NS 3, 4) không còn số dư.

1.2.2. Đối với ngân sách cấp tỉnh, NSTW

a) Căn cứ số vay nợ (luỹ kế phát sinh Có TK 5311), kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Có về KBNN tỉnh và ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1)

Có TK 3853 - LKB đi (LCC)



b) Căn cứ số trả nợ vay (luỹ kế phát sinh Nợ TK 5311), kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Nợ về KBNN tỉnh và ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3852 - LKB đi (LCN)

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1)

c) Đối với số chênh lệch thu, chi ngân sách tỉnh, NSTW, kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển về KBNN tỉnh và xử lý:

- Trường hợp thực thu lớn hơn thực chi, ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1, 2)

Có TK 3853 - LKB đi (LCC)

- Trường hợp thực thu nhỏ hơn thực chi, ghi (GL):

Nợ TK 3852 - LKB đi (LCN)

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1, 2)

d) Sau khi báo Nợ, báo Có số chênh lệch thu, chi ngân sách tỉnh, NSTW về KBNN tỉnh, TK 5511 (Mã cấp NS 1, 2) không còn số dư.



2. Tại KBNN tỉnh

2.1. Chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi

Thực hiện tương tự như KBNN huyện, phòng Giao dịch.

2.2. Xử lý chênh lệch cân đối thu, chi và kết dư ngân sách

2.2.1. Đối với ngân sách cấp huyện, xã

Đối với ngân sách cấp huyện, xã (nếu có): Kế toán thực hiện tương tự như KBNN huyện, phòng Giao dịch.



2.2.2. Đối với ngân sách cấp tỉnh

a) Căn cứ Lệnh chuyển Có số chênh lệch thu lớn hơn chi ngân sách tỉnh từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3856 - LKB đến (LCC)

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 2)

b) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ số chênh lệch thu nhỏ hơn chi ngân sách tỉnh từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 2)

Có TK 3855 - LKB đến (LCN)

c) Căn cứ số chênh lệch thu, chi ngân sách tỉnh (bao gồm số chênh lệch thu, chi ngân sách tỉnh từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về và số phát sinh tại KBNN tỉnh), kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL, ngày hiện tại):

- Trường hợp thực thu lớn hơn thực chi:

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 2)

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 2)

- Trường hợp thực thu nhỏ hơn thực chi:

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 2)

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 2)

d) Căn cứ Quyết toán thu, chi NSNN được phê duyệt và văn bản xử lý kết dư ngân sách năm trước của cấp có thẩm quyền, kế toán lập Phiếu chuyển khoản ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 2)

Có TK 7911 - Thu kết dư ngân sách (Mã cấp NS 2)

Có TK 5611 - Quỹ dự trữ tài chính (Mã cấp NS 2)

2.2.3. Đối với ngân sách trung ương

a) Căn cứ Lệnh chuyển Có số vay nợ thuộc NSTW, Lệnh chuyển Có số chênh lệch thu, chi NSTW từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3856 - LKB đến (LCC)

Có TK 5311 - CL cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1)

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1)

b) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ số trả nợ vay thuộc NSTW, Lệnh chuyển Nợ số chênh lệch thu, chi NSTW từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1)

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1)

Có TK 3855 - LKB đến (LCN)

c) Căn cứ số luỹ kế phát sinh Có TK 5311 (số vay nợ của KBNN huyện và KBNN tỉnh), kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Có về Sở Giao dịch và ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS: 1)

Có TK 3863 - LKB đi (LCC)



d) Căn cứ số luỹ kế phát sinh Nợ TK 5311 (số vay nợ của KBNN huyện và KBNN tỉnh), kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Nợ về Sở Giao dịch và ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3862 - LKB đi (LCN)

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1)

đ) Căn cứ số chênh lệch thu, chi NSTW (bao gồm số chênh lệch thu, chi NSTW từ KBNN huyện, phòng Giao dịch chuyển về và phát sinh tại KBNN tỉnh), kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Nợ hoặc báo Có về Sở Giao dịch và ghi (GL, ngày hiện tại):

- Trường hợp thực thu lớn hơn thực chi:

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1)

Có TK 3863 - Liên kho bạc đi - (LCC)

- Trường hợp thực thu nhỏ hơn thực chi:

Nợ TK 3862 - Liên kho bạc đi - LCN

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1)

e) Sau khi báo Nợ, báo Có số chênh lệch thu, chi NSTW về Sở Giao dịch, TK 5511 không còn số dư.



3. Tại Sở Giao dịch - KBNN

3.1. Chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi

3.1.1. Sau ngày 31/12, kế toán trưởng chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi NSTW: hệ thống tự động tính Cân đối thu chi để ghi vào TK 5511 - Cân đối thu chi (mã ĐVQHNS: 0000000) và chuyển số chênh lệch thu, chi NSTW năm hiện hành sang số dư đầu kỳ của tài khoản cân đối thu chi trên Bảng cân đối tài khoản tháng 1 năm tiếp theo.

3.1.2. Sau khi điều chỉnh số liệu liên quan đến thu, chi NSTW năm trước, kế toán trưởng chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi NSTW để xác định số chênh lệch thu, chi NSTW tại Sở Giao dịch: hệ thống tự động tính Cân đối thu, chi và sinh ra các bút toán tương tự như nội dung 1.1.1, tiết 1.1, khoản 1 nêu trên.

3.2. Xử lý chênh lệch cân đối thu, chi và kết dư NSTW

3.2.1. Đối với số chênh lệch thu, chi NSTW

a) Căn cứ Lệnh chuyển Có số chênh lệch thu NSTW lớn hơn chi NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3866 - LKB đến (LCC)

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1)

b) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ số chênh lệch thu NSTW nhỏ hơn chi NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1)

Có TK 3865 - LKB đến (LCN)

c) Căn cứ số chênh lệch thu, chi NSTW (bao gồm số chênh lệch thu, chi NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về và số phát sinh tại Sở Giao dịch), kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL, ngày hiện tại):

- Trường hợp thực thu lớn hơn thực chi:

Nợ TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1)

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1)

- Trường hợp thực thu nhỏ hơn thực chi:

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1)

Có TK 5511 - Cân đối thu chi (Mã cấp NS 1)

3.2.2. Đối với số vay và trả nợ vay thuộc NSTW

a) Căn cứ Lệnh chuyển Có số vay nợ thuộc NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3866 - LKB đến (LCC)

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1)

b) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ số trả nợ vay thuộc NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1)

Có TK 3865 - LKB đến (LCN)

3.2.3. Điều chỉnh số liệu trên TK 5511, 5311

Chậm nhất, trước ngày 31/12 năm sau (trước khi chạy Chương trình tính toán chênh lệch Cân đối thu chi NSTW năm hiện hành), kế toán lập Phiếu điều chỉnh chuyển số liệu trên TK 5511, 5311 (mã ĐVQHNS: 0000000) của kỳ năm trước sang TK 5511, 5311 (mã ĐVQHNS: N = 9) của kỳ năm trước nữa và ghi (GL):

- Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Đỏ Nợ TK 5511 (Mã cấp NS 1; mã ĐVQHNS: 0000000)

Đỏ Nợ TK 5311 (Mã cấp NS 1; mã ĐVQHNS: 0000000)

Đen Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Hoặc:

Đỏ Có TK 5511 (Mã cấp NS 1; mã ĐVQHNS: 0000000)



Đỏ Có TK 5311 (Mã cấp NS 1; mã ĐVQHNS: 0000000)

Đen Có TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

- Tại kỳ năm nay (ngày hiện tại):

Đen Nợ TK 5511 (Mã cấp NS 1; mã ĐVQHNS: N = 9)

Đen Nợ TK 5311 (Mã cấp NS 1; mã ĐVQHNS: N = 9)

Đỏ Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR

Hoặc:

Đen Có TK 5511 (Mã cấp NS 1; mã ĐVQHNS: N = 9)



Đen Có TK 5311 (Mã cấp NS 1; mã ĐVQHNS: N = 9)

Đỏ Nợ TK 1392 - Phải thu trung gian - AR



3.2.4. Xử lý kết dư NSTW

Việc xử lý kết dư NSTW năm trước được thực hiện tại kỳ năm sau nữa (sau 18 tháng kể từ ngày kết thúc niên độ năm ngân sách) như sau:

Căn cứ Quyết toán thu, chi NSTW được Quốc hội phê duyệt và văn bản xử lý kết dư NSTW năm trước của cấp có thẩm quyền, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và xử lý:

a) Đối với số kết dư chuyển vào thu NSTW, kế toán ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 1399 - Phải thu trung gian khác

Có TK 7911 - Thu kết dư ngân sách (Mã cấp NS 1)

Tại kỳ năm nay (năm sau nữa), kế toán ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1; mã ĐVQHNS: N = 9)

Có TK 1399 - Phải thu trung gian khác

b) Đối với số kết dư chuyển vào Quỹ dự trữ tài chính:

Tại kỳ năm sau nữa (GL, ngày hiện tại năm sau nữa):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý (Mã cấp NS 1; mã ĐVQHNS: N = 9)

Có TK 5611 - Quỹ dự trữ tài chính (Mã cấp NS 1)

3.2.5. Sau khi nhận báo Nợ, báo Có số chênh lệch thu, chi NSTW, số vay mới, số trả nợ vay thuộc NSTW từ KBNN tỉnh chuyển về và xử lý kết dư NSTW: các TK 5511, 5311 (Mã cấp NS: 1; mã ĐVQHNS: N = 9) không còn số dư.
Chương III

KẾ TOÁN VAY NỢ VÀ TRẢ NỢ VAY

A. NGUYÊN TẮC

1. Các khoản vay nợ trong nước, nước ngoài có thời hạn dưới 1 năm được phản ánh vào tài khoản Phải trả nợ vay ngắn hạn; các khoản vay nợ trong nước, nước ngoài có thời hạn từ 1 năm trở lên được phản ánh vào tài khoản Phải trả nợ vay dài hạn.

2. Kế toán phát hành và thanh toán trái phiếu Chính phủ, các khoản vay nợ, viện trợ bằng ngoại tệ được hạch toán chi theo nguyên tệ quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính (Kho bạc Nhà nước) công bố hàng tháng.

- Khi thanh toán các khoản vay nợ bằng ngoại tệ, trường hợp chủ sở hữu có nhu cầu thanh toán bằng đồng Việt Nam (một phần hoặc toàn bộ) thì được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào do Ngân hàng Ngoại thương trên địa bàn công bố tại thời điểm gần nhất.

- Khi thanh toán tiền lãi, trường hợp không có ngoại tệ lẻ trả khách hàng thì được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá bán ra do Ngân hàng Ngoại thương trên địa bàn công bố tại thời điểm gần nhất.

- Việc nhận và chuyển ngoại tệ giữa KBNN cấp trên và KBNN cấp dưới trong nghiệp vụ vay và trả nợ vay được thực hiện theo cơ chế điều chuyển vốn bằng ngoại tệ trong hệ thống KBNN.

3. Kế toán các khoản vay nước ngoài cho các Chương trình dự án đầu tư, chi thường xuyên, cho vay lại, ... được thực hiện theo hình thức ghi thu, ghi chi NSNN trên cơ sở trị giá của các khoản vay nước ngoài bằng tiền đã được giải ngân thực tế và chuyển cho các đơn vị thụ hưởng quy ra đồng Việt Nam.

(Việc theo dõi chi tiết từng khoản nợ vay nước ngoài do Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại theo dõi trên hệ thống DMFAS).

4. Các khoản vay nợ, phát hành tín phiếu, trái phiếu (gốc vay) được ghi vào bên Có tài khoản Phải trả nợ vay; các khoản trả nợ vay phát hành tín phiếu, trái phiếu (trả nợ gốc) được ghi vào bên Nợ tài khoản Phải trả nợ vay; các khoản thanh toán lãi vay được ghi vào bên Nợ tài khoản Chi trả lãi, phí đi vay; các khoản thanh toán công trái XDTQ phát hành từ năm 1988 trở về trước (gốc, lãi) được phản ánh vào tài khoản Chi ngân sách theo quyết định của cấp có thẩm quyền (Mục 0831 Vay phát hành công trái XDTQ).

5. Kế toán vay nợ và trả nợ vay được chi tiết theo các đoạn mã sau:

- Đối với phần gốc: Mã quỹ, Mã tài khoản kế toán, Mã nội dung kinh tế, Mã cấp ngân sách, Mã chương, Mã ngành kinh tế, Mã đợt phát hành trái phiếu, công trái, Mã KBNN.

- Đối với phần lãi: Mã quỹ, Mã tài khoản kế toán, Mã nội dung kinh tế, Mã cấp ngân sách, Mã địa bàn hành chính, Mã đợt phát hành trái phiếu, công trái, Mã KBNN.

6. Cuối tháng, căn cứ số dư Có tài khoản Phải trả nợ vay bằng ngoại tệ, KBNN thực hiện điều chỉnh chênh lệch tỷ (đánh giá lại khoản muc tiền tệ); cuối năm, căn cứ số dư tài khoản chênh lệch tỷ giá, KBNN cấp dưới thực hiện báo Nợ hoặc báo Có về KBNN cấp trên.

7. Mã đợt phát hành trái phiếu, công trái được bố trí tại đoạn Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết (chi tiết theo Danh mục mã đợt phát hành công trái, trái phiếu tại Phụ lục III.8): Áp dụng với khoản vay, trả nợ (gốc, lãi) trái phiếu, công trái bán lẻ qua hệ thống KBNN; Trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh hoán đổi; Đối với trái phiếu địa phương (từ mã 90501 đến 90999), do KBNN tỉnh quy định cho từng đợt phát hành trái phiếu địa phương và các khoản vay khác của ngân sách địa phương sau khi thống nhất với cơ quan tài chính.

8. Một số lưu ý

8.1. Đối với các khoản vay và trả nợ vay dài hạn (gốc vay), sau khi phản ánh trên tài khoản Phải trả nợ vay, kế toán phản ánh đồng thời vào tài khoản Thanh toán gốc vay và Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý;

8.2. Đối với trái phiếu đến hạn thanh toán, chủ sở hữu trái phiếu chưa đến KBNN thanh toán

- Trường hợp không có đợt phát hành mới: kế toán tự động chuyển số gốc sang tài khoản Vay dài hạn trong nước quá hạn để theo dõi (không chuyển số lãi phải trả sang tài khoản Vay dài hạn trong nước quá hạn), không tính lãi trong thời gian quá hạn; riêng trái phiếu Chính phủ phát hành bằng ngoại tệ, KBNN không làm thủ tục chuyển sang tài khoản Vay dài hạn trong nước quá hạn.

- Trường hợp có đợt phát hành mới và được phép chuyển sổ sang kỳ hạn mới: kế toán thực hiện chuyển số gốc, lãi của đợt phát hành cũ vào gốc của đợt phát hành mới.

8.3. Trái phiếu Chính phủ phát hành theo hình thức đấu thầu, bảo lãnh

- Kế toán hạch toán các khoản vay, trả nợ gốc trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh theo mệnh giá trái phiếu; các khoản chênh lệch giữa giá phát hành trái phiếu thực tế với mệnh giá trái phiếu được phản ánh vào tài khoản 5431 - Chênh lệch giá phát hành trái phiếu.

- Đối với trái phiếu hoán đổi: các khoản phát sinh chênh lệch giữa giá trái phiếu bị hoán đổi và trái phiếu được hoán đổi được phản ánh vào tài khoản 5432 - Chênh lệch do hoán đổi trái phiếu.

- Đối với trái phiếu phát hành theo hình thức trả lãi suất chiết khấu: lãi suất chiết khấu được hạch toán khi phát hành trái phiếu cùng với việc hạch toán gốc vay.

- Trái phiếu lưu ký tập trung (tại Trung tâm lưu ký chứng khoán hoặc các tổ chức lưu ký mà do chủ sở hữu trực tiếp lưu giữ): được thực hiện tại Sở Giao dịch - KBNN; Trái phiếu không lưu ký tập trung: kế toán phát hành (vay nợ) được thực hiện tại Sở Giao dịch, khi thanh toán (trả nợ) được thực hiện tại KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, sau đó báo Nợ về Sở Giao dịch - KBNN.

B. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

I. VAY NỢ TRONG NƯỚC

1. Vay trong nước bằng đồng Việt Nam

1.1. Kế toán phát hành và thanh toán trái phiếu Chính phủ đấu thầu, bảo lãnh

1.1.1. Kế toán phát hành

1.1.1.1. Trường hợp giá phát hành trái phiếu bằng mệnh giá trái phiếu

- Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về số thu tín phiếu, trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1132, 1133, 1134, ...

Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

1.1.1.2. Trường hợp giá phát hành thấp hơn mệnh giá trái phiếu

Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về số thu phát hành tín phiếu, trái phiếu đấu thầu và công văn đấu thầu trái phiếu của Vụ Huy động vốn, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1132, 1133, 1134, ...

Nợ TK 5431 - Chênh lệch giá phát hành trái phiếu (số tiền chênh lệch giữa giá bán thực tế và mệnh giá trái phiếu).

Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (số tiền theo mệnh giá trái phiếu)

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý



1.1.1.3 Trường hợp giá phát hành cao hơn mệnh giá trái phiếu

Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về số thu phát hành tín phiếu, trái phiếu đấu thầu và công văn đấu thầu trái phiếu của Vụ Huy động vốn, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1132, 1133, 1134, ...

Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (số tiền theo mệnh giá trái phiếu)

Có TK 5431 - Chênh lệch giá phát hành trái phiếu (số tiền chênh lệch giữa giá bán thực tế và mệnh giá trái phiếu)

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý



1.1.1.4 Trường hợp phát hành trái phiếu trả lãi suất chiết khấu

Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về số thu phát hành tín phiếu, trái phiếu đấu thầu và công văn đấu thầu trái phiếu của Vụ Huy động vốn, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1132, 1133, 1134, ...(số tiền chênh lệch giữa mệnh giá trái phiếu và lãi suất chiết khấu)

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay (lãi suất chiết khấu)

Có TK 3619, 3633 (số tiền theo mệnh giá trái phiếu)

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản (đối với vay dài hạn) và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý



1.1.2. Kế toán thanh toán

1.1.2.1. Đối với trái phiếu lưu ký tập trung

Căn cứ Lệnh chi trả nợ trong nước (gốc, lãi Trái phiếu Chính phủ đến hạn) được Lãnh đạo KBNN phê duyệt, kế toán ghi (AP):

- Đối với số thanh toán gốc (AP):

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (số tiền theo mệnh giá TP)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP



Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1132, 1133, 1134, …

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

- Đối với số thanh toán lãi (AP):

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi phí đi vay (số tiền theo lãi suất danh nghĩa)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1132, 1133, 1134, …

(Trường hợp thanh toán trái phiếu trả lãi suất chiết khấu: khi thanh toán chỉ trả nợ gốc theo mệnh giá trái phiếu, không trả số lãi).

1.1.2.2. Trái phiếu không lưu ký tập trung

a) Tại KBNN tỉnh

- Căn cứ Trái phiếu đến hạn thanh toán do chủ sở hữu mang đến, kế toán lập Bảng kê thanh toán hộ gốc, lãi trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh (loại trái phiếu không lưu ký tập trung) và ghi (AP):



Nợ TK 3959 - Thanh toán vãng lai khác (Số thanh toán gốc, lãi)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP



Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 1133,….

- Định kỳ cuối tháng, căn cứ Bảng kê thanh toán hộ gốc, lãi trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh, kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo và Nợ về Sở Giao dịch - KBNN (trên Lệnh chuyển nợ ghi rõ “loại trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh, chi tiết gốc, lãi”), ghi (GL):

Nợ TK 3862 - Liên kho bạc đi (LCN)

Có TK 3959 - Thanh toán vãng lai khác



b) Tại Sở Giao dịch - KBNN

Căn cứ Lệnh chuyển Nợ kiêm chứng trừ phục hồi của KBNN các tỉnh, thành phố về thanh toán hộ trái phiếu đấu thầu, bảo lãnh chuyển đến, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay

Có TK 3865 - Liên kho bạc đến (LCN)

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay



1.1.3. Kế toán trái phiếu hoán đổi

1.1.3.1. Kế toán hoán đổi trái phiếu

Căn cứ văn bản Thông báo kết quả hoán đổi Trái phiếu Chính phủ đã được Lãnh đạo KBNN phê duyệt do Vụ Huy động vốn gửi đến, kế toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi (GL):



a) Trường hợp giá của loại trái phiếu bị hoán đổi lớn hơn giá loại trái phiếu được hoán đổi

- Kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (giá trái phiếu bị hoán đổi)

Có TK 1399 - Phải thu trung gian khác (chi tiết mã đợt PH trái phiếu hoán đổi)

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản ghi (GL):

Nợ TK 1399 - Phải thu trung gian khác (chi tiết mã đợt PH trái phiếu hoán đổi)

Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (giá trái phiếu được hoán đổi)

Có TK 5432 - Chênh lệch do hoán đổi trái phiếu

- Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

+ Đối với trái phiếu bị hoán đổi:

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

+ Đối với trái phiếu được hoán đổi:

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

b) Trường hợp giá của loại trái phiếu bị hoán đổi nhỏ hơn giá loại trái phiếu được hoán đổi

- Kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (giá trái phiếu bị hoán đổi)

Có TK 1399 - Phải thu trung gian khác (chi tiết mã đợt PH trái phiếu hoán đổi)

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản ghi (GL):

Nợ TK 1399 - Phải thu trung gian khác (chi tiết mã đợt PH trái phiếu hoán đổi)

Nợ TK 5432 - Chênh lệch do hoán đổi trái phiếu

Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (giá trái phiếu được hoán đổi)

- Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

+ Đối với trái phiếu bị hoán đổi:

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

+ Đối với trái phiếu được hoán đổi:

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

1.1.3.2. Kế toán thanh toán trái phiếu được hoán đổi

Thực hiện tương tự nội dung Kế toán thanh toán tiết 1.1, khoản 1, mục I nêu trên.

1.1.4. Xử lý chênh lệch giá phát hành trái phiếu và chênh lệch do hoán đổi trái phiếu

Cuối ngày 31/12 hàng năm, căn cứ số dư các TK 5431, 5432, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

- Trường hợp TK 5431, 5432 có số dư Nợ:

Nợ TK 8951 - Chi NS theo quyết định của cấp có thẩm quyền (Mục 7750 - Chi khác theo chi tiết TM phù hợp)

Có TK 5431, 5432 - Chênh lệch giá phát hành TP, TP hoán đổi

- Trường hợp TK 5431, 5432 có số dư Có:

Nợ TK 5431, 5432 - Chênh lệch giá phát hành TP, trái phiếu hoán đổi

Có TK 7111 - Thu NSNN (TM 4901 - Thu CL tỷ giá ngoại tệ của NS)



1.2. Kế toán phát hành và thanh toán trái phiếu Chính phủ bán lẻ qua hệ thống KBNN

1.2.1. Kế toán phát hành

1.2.1.1. Kế toán phát hành mới

Căn cứ Bảng kê phát hành trái phiếu, công trái, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1112, 1132, 1133, 1134, …

Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

(Trường hợp phát hành trái phiếu tại điểm giao dịch: tham chiếu Chương V, Phụ lục IV của Công văn này).

1.2.1.2. Kế toán trái phiếu chuyển quá hạn

Căn cứ Bảng kê trái phiếu quá hạn, kế toán ghi (GL):

Đỏ Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn

Đen Có TK 3636 - Vay dài hạn trong nước quá hạn



1.2.1.3. Kế toán phát hành chuyển sổ sang kỳ hạn mới

Căn cứ Bảng kê phát hành chuyển sổ, kế toán ghi (GL):

- Đối với trái phiếu đến hạn được chuyển sổ:

Nợ TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (chi tiết đợt PH cũ)

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay (chi tiết đợt PH cũ)

Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (chi tiết đợt PH mới)

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

+ Đối với số thanh toán gốc vay của đợt phát hành cũ:

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

+ Đối với số gốc vay của đợt phát hành mới:

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

- Đối với trái phiếu quá hạn được chuyển sổ ghi:

Nợ TK 3636 - Vay dài hạn trong nước quá hạn (chi tiết đợt PH cũ)

Nợ TK 8941 - Chi trả lãi, phí đi vay (chi tiết đợt PH - lãi quá hạn)

Có TK 3633 - Vay dài hạn trong nước trong hạn (chi tiết đợt PH mới)

Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

+ Đối với số thanh toán gốc vay của đợt phát hành cũ:

Nợ TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý

Có TK 1381 - Thanh toán gốc vay

+ Đối với số gốc vay của đợt phát hành mới:

Nợ TK 1381 - Thanh toán gốc vay

Có TK 5311 - Chênh lệch cân đối thu chi và nợ vay chờ xử lý



1.2.2. Kế toán thanh toán

1.2.2.1. Thanh toán trái phiếu Chính phủ bán lẻ qua hệ thống KBNN (trừ công trái XDTQ phát hành năm 1999)

a) Thanh toán tại chỗ

- Thanh toán đúng hạn: căn cứ Bảng kê thanh toán trái phiếu, công trái gốc, lãi đúng hạn, kế toán xử lý như sau:


tải về 1.8 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương