KẾ toán vốn bằng tiền I. YÊU cầU


Trường hợp 2 cấp ngân sách mở tài khoản tại 2 KBNN khác nhau



tải về 1.8 Mb.
trang8/23
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.8 Mb.
#1825
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   23

1.1.2.1. Trường hợp 2 cấp ngân sách mở tài khoản tại 2 KBNN khác nhau


a) Ứng trước dự toán

* Tại cơ quan Tài chính cấp trên:

Căn cứ Lệnh chi tiền giấy, chuyên viên cơ quan Tài chính ghi (GL, ngày hiện tại):



Nợ TK 1972 - Ứng trước chi chuyển giao bằng LCT (chương tương ứng, khoản 000, mục 0065)

Có TK 3853, 3863 - LKB đi (LCC)



* Tại KBNN đồng cấp:

Kiểm tra các thông tin của Lệnh chi tiền trên hệ thống, in Lệnh chi tiền phục hồi và thực hiện thanh toán.



* Tại KBNN cấp dưới:

Căn cứ lệnh thanh toán đến, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3856, 3866 - LKB đến (LCC)

Có TK 3551 - Phải trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau



b) Khi có dự toán chính thức được giao

* Tại cơ quan Tài chính

Cơ quan tài chính lập Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách và chuyển chứng từ giấy sang KBNN.



* Trường hợp dự toán chính thức được giao trong năm ngân sách

- Tại KBNN cấp trên:

Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách (bản giấy) của cơ quan Tài chính đồng cấp, kế toán KBNN chuyển khoản đã chi ứng trước thành khoản chi NS năm nay và ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 8312 - Chi chuyển giao các cấp NS bằng LCT

Có TK 1972 - Ứng trước chi chuyển giao bằng LCT

(Kế toán thu hồi dự toán ứng trước: Tham chiếu Phụ lục III của Công văn này).

- Tại KBNN cấp dưới:

Căn cứ văn bản của cơ quan Tài chính, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3551 - Phải trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách



* Trường hợp dự toán chính thức được giao trong thời gian chỉnh lý quyết toán:

- Tại KBNN cấp trên:

Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách (bản giấy) của cơ quan Tài chính, kế toán KBNN chuyển số đã ứng trước thành số chi NSNN năm trước, ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 1972 - Ứng trước chi chuyển giao bằng LCT

(Kế toán thu hồi dự toán ứng trước: Tham chiếu Phụ lục III của Công văn này).

Đồng thời ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12):

Nợ TK 8312 - Chi chuyển giao các cấp NS bằng LCT

Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

- Tại KBNN cấp dưới:

Căn cứ văn bản của cơ quan Tài chính, kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển số Phải trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau thành số thu NSNN năm trước và ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3551 - Phải trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau

Có TK 1398 - Phải thu trung gian để điều chỉnh số liệu

Đồng thời ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12), ghi:



Nợ TK 1398 - Phải thu trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách



1.1.2.2. Trường hợp 2 cấp ngân sách mở tài khoản tại cùng 1 đơn vị KBNN

a) Ứng trước dự toán

* Tại cơ quan Tài chính:

Căn cứ Lệnh chi tiền giấy, chuyên viên cơ quan Tài chính ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1972 - Ứng trước chi chuyển giao bằng LCT (chương tương ứng, khoản 000, mục 0065)

Có TK 3551 - Phải trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau



* Tại KBNN đồng cấp:

Kiểm tra các thông tin có liên quan đảm bảo chính xác, nhận và in Lệnh chi tiền phục hồi trên hệ thống.



b) Khi có dự toán chính thức được giao

* Tại cơ quan Tài chính:

Cơ quan tài chính lập Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách, chuyển chứng từ giấy sang KBNN

* Tại KBNN đồng cấp:



- Trường hợp dự toán chính thức được giao vào ngân sách năm nay

Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của cơ quan tài chính, kế toán KBNN chuyển khoản đã chi ứng trước thành khoản chi NS năm nay, ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 8312 - Chi chuyển giao các cấp NS bằng LCT

Có TK 1972 - Ứng trước chi chuyển giao bằng LCT

(Kế toán thu hồi dự toán ứng trước: Tham chiếu Phụ lục III của Công văn này.

Đồng thời chuyển số phải trả về thu chuyển giao NS năm sau thành khoản thu NS năm nay, ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3551 - Phải trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách



- Trường hợp dự toán chính thức được giao vào ngân sách năm trước trong thời gian chỉnh lý quyết toán

Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của cơ quan Tài chính:

+ Kế toán KBNN chuyển số đã ứng trước thành số chi NSNN năm trước, ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 1972 - Ứng trước chi chuyển giao bằng LCT

(Kế toán thu hồi dự toán ứng trước: Tham chiếu Phụ lục III của Công văn này.

Đồng thời ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12):

Nợ TK 8312 - Chi chuyển giao các cấp NS bằng LCT

Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

+ Chuyển số Phải trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau thành số thu NSNN năm trước, ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12):

Nợ TK 1398 - Phải thu trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách

Đồng thời ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3551 - Phải trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau



Có TK 1398 - Phải thu trung gian để điều chỉnh số liệu

1.1.3. Kế toán thu hồi chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách

Căn cứ văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cơ quan tài chính, thanh tra, kiểm toán, ...) về việc thu hồi số thu, chi chuyển giao các cấp ngân sách (kế toán lập Phiếu chuyển khoản) hoặc Giấy nộp trả kinh phí của cơ quan tài chính, kế toán KBNN xử lý như sau:



1.1.3.1. Khi quyết toán thu, chi ngân sách năm trước chưa phê duyệt

a) Trong năm ngân sách

- Trường hợp 2 cấp NS mở tài khoản tại cùng 1 Kho bạc:

+ Kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách (cấp NS 2, 3, 4)

Có TK 8312 - Chi chuyển giao các cấp NS bằng Lệnh chi tiền (cấp NS 1, 2, 3)

+ Hệ thống tự động phục hồi dự toán chi chuyển giao các cấp NS), kế toán lập Phiếu điều chỉnh dự toán và huỷ số dự toán chi chuyển giao (BA - màn hình Ngân sách/Nhập mới, ngày hiện tại):

Nợ TK 9631 - Dự toán bị huỷ

Có TK 9623 - DT chi chuyển giao NS bằng LCT giao trong năm

- Trường hợp 2 cấp NS mở tài khoản tại 2 Kho bạc khác nhau:

+ Tại KBNN cấp dưới:

Kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách (Cấp NS: 2, 3)

Có TK 3853, 3863 - LKB đi - (LCC)

+ Tại KBNN cấp trên:

Căn cứ Lệnh chuyển Có từ KBNN cấp dưới chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3856, 3866 - LKB đến - (LCC)

Có TK 8312 - Chi chuyển giao các cấp NS bằng LCT (Cấp NS: 1, 2)

Hệ thống tự động phục hồi dự toán chi chuyển giao các cấp NS, kế toán lập Phiếu điều chỉnh dự toán và huỷ số dự toán chi chuyển giao (BA - màn hình Ngân sách/Nhập mới, ngày hiện tại):

Nợ TK 9631 - Dự toán bị huỷ

Có TK 9623 - DT chi chuyển giao NS bằng LCT giao trong năm



b) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán và khi quyết toán thu, chi NSNN năm trước chưa được phê duyệt

- Trường hợp 2 cấp NS mở tài khoản tại cùng 1 Kho bạc:

Kế toán ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách (Cấp NS: 2, 3, 4)

Có TK 8312 - Chi chuyển giao các cấp NS bằng LCT (cấp NS 1, 2, 3)

+ Trường hợp chưa chạy Chương trình khử số dư âm (hệ thống tự động phục hồi dự toán chi chuyển giao các cấp NS): Kế toán lập Phiếu điều chỉnh dự toán và huỷ số dự toán chi chuyển giao (BA - màn hình Ngân sách\Nhập mới, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 9631 - Dự toán bị huỷ

Có TK 9623 - DT chi chuyển giao NS bằng LCT giao trong năm

+ Trường hợp đã chạy Chương trình khử số dư âm: Kế toán lập Phiếu điều chỉnh dự toán và ghi (BA - màn hình Ngân sách\Nhập mới, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 9623 - DT chi chuyển giao NS bằng Lệnh chi tiền giao trong năm

Có TK 8312 - Chi chuyển giao các cấp NS bằng LCT (cấp NS 1, 2, 3)

Đồng thời ghi:

Nợ TK 9631 - Dự toán bị huỷ

Có TK 9623 - DT chi chuyển giao NS bằng LCT giao trong năm

- Trường hợp 2 cấp NS mở tài khoản tại 2 Kho bạc khác nhau:

+ Tại KBNN cấp dưới:

Kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1399 - Phải thu trung gian khác

Có TK 3853, 3863 - LKB đi - (LCC)

Đồng thời ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách (Cấp NS: 2, 3)

Có TK 1399 - Phải thu trung gian khác

+ Tại KBNN cấp trên:

Căn cứ Lệnh chuyển Có từ KBNN cấp dưới chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3856, 3866 - LKB đến - (LCC)

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Đồng thời ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 8312 - Chi chuyển giao các cấp NS bằng LCT (cấp NS 1, 2)

(Hệ thống phục hồi dự toán: kế toán thực hiện điều chỉnh dự toán tương tự như hướng dẫn trên).

1.1.3.2. Khi quyết toán thu, chi ngân sách năm trước được phê duyệt

a) Trường hợp 2 cấp NS mở tài khoản tại cùng 1 Kho bạc

Kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 8313 - Chi chuyển giao các cấp NS không kiểm soát dự toán (cấp NS 2, 3, 4; TM 7702 - Chi hoàn trả các khoản phát sinh năm trước)

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp NS (cấp NS 1, 2, 3; TM 4702)



b) Trường hợp 2 cấp NS mở tài khoản tại 2 Kho bạc khác nhau

- Tại KBNN cấp dưới:

Kế toán thực hiện báo Có về KBNN cấp trên và ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 8313 - Chi chuyển giao các cấp NS không kiểm soát DT (cấp NS 2, 3; TM 7702)

Có TK 3853, 3863 - Liên kho bạc đi - (LCC)

- Tại KBNN cấp trên:

Căn cứ Lệnh chuyển Có ghi nội dung hoàn trả khoản thu chuyển giao ngân sách năm trước từ KBNN cấp dưới chuyển về, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3856, 3866 - Liên kho bạc đến - (LCC)

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp NS (cấp NS 1, 2; TM 4702)

1.1.4. Kế toán thu hồi khoản ứng trước chi chuyển giao bằng LCT

1.1.4.1. Trường hợp ngân sách cấp trên trực tiếp thu hồi khoản ứng trước

- Cơ quan tài chính cấp trên nhập dự toán chi chuyển giao ngân sách giao trong năm bằng Lệnh chi tiền:

(Kế toán thu hồi dự toán ứng trước: Tham chiếu Phụ lục III của Công văn này.

- Căn cứ Lệnh chi tiền của cơ quan tài chính ghi nội dung cấp trên cấp kinh phí chi chuyển giao đồng thời thu hồi khoản ứng trước bằng Lệnh chi tiền, kế toán KBNN xử lý như sau:



a) Trường hợp 2 cấp NS cùng mở TK tại 1 KBNN

* Tại KBNN đồng cấp:

- Trong năm ngân sách:

Kế toán KBNN hạch toán chi NSNN bằng LCT đồng thời thu hồi khoản đã ứng trước, ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 8312 - Chi chuyển giao các cấp NS bằng LCT

Có TK 1972 - Ứng trước chi chuyển giao bằng LCT

(Kế toán thu hồi dự toán ứng trước: Tham chiếu Phụ lục III của Công văn này.

Đồng thời chuyển số phải trả về thu chuyển giao NS năm sau thành khoản thu NS năm nay, ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3551 - Phải trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách



- Trong thời gian chỉnh lý quyết toán

+ Kế toán ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12):

Nợ TK 8312 - Chi chuyển giao các cấp NS bằng LCT

Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Đồng thời thu hồi khoản ứng trước, ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 1972 - Ứng trước chi chuyển giao bằng LCT

(Kế toán thu hồi dự toán ứng trước: Tham chiếu Phụ lục III của Công văn này.

+ Chuyển số Phải trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau thành số thu chuyển giao NSNN năm trước:

Kế toán ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12):

Nợ TK 1398 - Phải thu trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách

Đồng thời ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3551 - Phải trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau



Có TK 1398 - Phải thu trung gian để điều chỉnh số liệu

b) Trường hợp 2 cấp NS mở TK tại 2 KBNN khác nhau

– Trong năm ngân sách

+ Tại KBNN cấp trên:



Kế toán ghi chi chuyển giao các cấp ngân sách bằng Lệnh chi tiền, đồng thời thu hồi khoản đã ứng trước (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 8312 - Chi chuyển giao các cấp NS bằng LCT

Có TK 1972 - Ứng trước chi chuyển giao bằng LCT

(Kế toán thu hồi dự toán ứng trước: Tham chiếu Phụ lục III của Công văn này).

Sau đó chuyển chứng từ giấy cho KBNN cấp dưới qua đường bưu điện.

+ Tại KBNN cấp dưới

Căn cứ chứng từ nhận được về nội dung chuyển số phải trả khoản thu chuyển giao NS năm sau thành khoản thu NS năm nay, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3551 - Phải trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách

- Trong thời gian chỉnh lý quyết toán

+ Tại KBNN cấp trên

Kế toán ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12):

Nợ TK 8312 - Chi chuyển giao các cấp NS bằng LCT

Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Đồng thời thu hồi khoản ứng trước, ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 1972 - Ứng trước chi chuyển giao bằng LCT

(Kế toán thu hồi dự toán ứng trước: Tham chiếu Phụ lục III của Công văn này).

Sau đó chuyển chứng từ giấy cho KBNN cấp dưới qua đường bưu điện.

+ Tại KBNN cấp dưới:

Căn cứ chứng từ nhận được về nội dung chuyển số phải trả khoản thu chuyển giao NS năm sau thành khoản thu NS năm trước, kế toán ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12):

Nợ TK 1398 - Phải thu trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách

Đồng thời ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3551 - Phải trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau



Có TK 1398 - Phải thu trung gian để điều chỉnh số liệu

1.1.4.2. Thu hồi theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền

Trường hợp cơ quan tài chính cấp trên hoặc cơ quan tài chính đồng cấp có văn bản gửi cơ quan tài chính cấp dưới hoặc KBNN đồng cấp ghi nội dung thu hồi khoản ứng trước bằng Lệnh chi tiền (không cấp dự toán chính thức): căn cứ văn bản của cơ quan tài chính, kế toán KBNN lập Phiếu chuyển khoản để hạch toán thu hồi khoản ứng trước chi chuyển giao và khoản Phải trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau.

(Tuỳ từng trường hợp cụ thể, kế toán lập đủ các liên Phiếu chuyển khoản để hạch toán và cơ quan tài chính liên quan).

a) Trường hợp 2 cấp NS cùng mở TK tại 1 KBNN:

* Tại KBNN đồng cấp:

Kế toán (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3551 - Phải trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau

Có TK 1972 - Ứng trước chi chuyển giao bằng LCT

(Kế toán thu hồi dự toán ứng trước: Tham chiếu Phụ lục III của Công văn này).



b) Trường hợp 2 cấp NS mở TK tại 2 KBNN khác nhau:

- Tại KBNN cấp dưới:

Kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3551 - Phải trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau

Có TK 3853, 3863 - Liên kho bạc đi - (LCC)

- Tại KBNN cấp trên:

Căn cứ Lệnh thanh toán đến, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3855, 3865 - Liên kho bạc đến - LCN

Có TK 1972 - Ứng trước chi chuyển giao bằng LCT

(Kế toán thu hồi dự toán ứng trước: Tham chiếu Phụ lục III của Công văn này).



1.2. Kế toán chi chuyển giao ngân sách cấp bằng dự toán

1.2.1. Đối với dự toán chính thức giao trong năm

1.2.1.1. Rút dự toán chi chuyển giao

Căn cứ Giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp trên của cơ quan tài chính đồng cấp, Uỷ ban nhân dân xã, kế toán xử lý:

- Trong năm ngân sách, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 8311 - Chi chuyển giao các cấp NS bằng dự toán

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp NS

- Trong thời gian chỉnh lý quyết toán, kế toán ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 8311 - Chi chuyển giao các cấp NS bằng dự toán

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp NS



1.2.1.2. Thu hồi chi chuyển giao

Căn cứ văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cơ quan tài chính, thanh tra, kiểm toán, ...) về việc thu hồi số thu, chi chuyển giao các cấp ngân sách (kế toán KBNN lập Phiếu chuyển khoản) hoặc Giấy nộp trả kinh phí của cơ quan tài chính, kế toán xử lý:



a) Trong năm ngân sách

Kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách

Có TK 8311 - Chi chuyển giao các cấp NS bằng dự toán

(Hệ thống tự động phục hồi dự toán chi chuyển giao các cấp NS).

b) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán và khi quyết toán thu, chi ngân sách năm trước chưa được phê duyệt

Kế toán ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách

Có TK 8311 - Chi chuyển giao các cấp NS bằng dự toán

- Trường hợp chưa chạy Chương trình khử số dư âm (hệ thống tự động phục hồi dự toán chi chuyển giao các cấp NS):

Kế toán lập Phiếu điều chỉnh dự toán và huỷ số dự toán chi chuyển giao (BA - màn hình Ngân sách\Nhập mới, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 9631 - Dự toán bị huỷ

Có TK 9622 - DT chi chuyển giao NS bằng DT giao trong năm

- Trường hợp đã chạy Chương trình khử số dư âm:

Kế toán lập Phiếu điều chỉnh dự toán và ghi (BA - màn hình Ngân sách\Nhập mới, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 9622 - DT chi chuyển giao NS bằng DT giao trong năm

Có TK 8311 - Chi chuyển giao các cấp NS bằng DT

Đồng thời ghi:

Nợ TK 9631 - Dự toán bị huỷ

Có TK 9622 - DT chi chuyển giao NS bằng DT giao trong năm

c) Khi quyết toán thu, chi ngân sách năm trước được phê duyệt

Kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 8313 - Chi chuyển giao các cấp NS không kiểm soát dự toán (cấp NS 2, 3, 4; TM 7702 - Chi hoàn trả các khoản phát sinh năm trước)

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp NS (Cấp NS: 1, 2, 3; TM 4702)

1.2.2. Đối với dự toán ứng trước cho năm sau

1.2.2.1. Ứng trước dự toán chi chuyển giao

Căn cứ Giấy rút dự toán bổ sung từ Ngân sách cấp trên, kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 1971 - Ứng trước chi chuyển giao bằng DT (Chương tương ứng, khoản 000, mục 0065)

Có TK 3551 - Phải trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau



1.2.2.2. Thu hồi số ứng trước chi chuyển giao cấp bằng dự toán

a) Trường hợp dự toán chính thức được giao trong năm ngân sách

Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của cơ quan Tài chính, kế toán KBNN chuyển số đã ứng trước thành số chi NSNN năm nay, ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 8311 - Chi chuyển giao các cấp NS bằng dự toán

Có TK 1971 - Ứng trước chi chuyển giao bằng DT

(Kế toán thu hồi dự toán ứng trước: Tham chiếu Phụ lục III của Công văn này).

Đồng thời, kế toán KBNN chuyển số phải trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau thành số thu NSNN năm nay, ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3551 - Phải trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách



b) Trường hợp dự toán chính thức được giao trong thời gian chỉnh lý quyết toán

Căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của cơ quan Tài chính, kế toán KBNN xử lý:

- Chuyển số đã ứng trước thành số chi NSNN năm trước:

+ Kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 1971 - Ứng trước chi chuyển giao bằng DT

(Kế toán thu hồi dự toán ứng trước: Tham chiếu Phụ lục III của Công văn này).

+ Đồng thời ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12):

Nợ TK 8311 - Chi chuyển giao các cấp NS bằng dự toán

Có TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu

- Chuyển số Phải trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau thành số thu chuyển giao các cấp ngân sách năm trước:

+ Kế toán ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3551 - Phải trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau

Có TK 1398 - Phải thu trung gian để điều chỉnh số liệu

+ Đồng thời ghi (GL, kỳ 13 năm trước, ngày hiệu lực 31/12):

Nợ TK 1398 - Phải thu trung gian để điều chỉnh số liệu

Có TK 7311 - Thu chuyển giao các cấp ngân sách

c) Trường hợp thu hồi dự toán ứng trước

Trường hợp cơ quan tài chính cấp trên không giao dự toán chính thức và gửi văn bản đề nghị KBNN thu hồi khoản đã ứng trước; căn cứ văn bản thu hồi khoản ứng trước chi chuyển giao của cơ quan tài chính, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3551 - Phải trả về thu chuyển giao các cấp NS năm sau

Có TK 1971 - ứng trước chi chuyển giao bằng dự toán.

(Kế toán thu hồi dự toán ứng trước: Tham chiếu Phụ lục III của Công văn này).

1.2.3. Xử lý một số tình huống theo văn bản của cơ quan Tài chính

Căn cứ văn bản điều hành ngân sách của Bộ Tài chính (Vụ Hành chính Sự nghiệp, Vụ Ngân sách Nhà nước, ...), Sở Tài chính về việc tạm ứng, tạm cấp, ứng trước bổ sung có mục tiêu, kế toán xử lý tương tự như trường hợp ứng trước dự toán hướng dẫn tại nội dung Đối với dự toán ứng trước cho năm sau nêu trên.



2. Kế toán thu, chi chuyển nguồn giữa các năm ngân sách

Căn cứ văn bản của cơ quan Tài chính chuyển nguồn sang ngân sách năm sau, kế toán KBNN lập Phiếu chuyển khoản và xử lý:

- Tại kỳ năm trước, kế toán ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12):

Nợ TK 8411 - Chi chuyển nguồn giữa các năm NS (chi tiết mục 0950)

Có TK 3399 - Phải trả trung gian khác

- Tại kỳ năm nay, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3399 - Phải trả trung gian khác

Có TK 7411 - Thu chuyển nguồn giữa các năm NS (chi tiết mục 0900)

(Trường hợp cơ quan tài chính lập Lệnh chi tiền, kế toán KBNN không phải lập Phiếu chuyển khoản).


  1. KẾ TOÁN GHI THU, GHI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

I. YÊU CẦU

- Kế toán ghi thu, ghi chi ngân sách sử dụng TK 3981 “Ghi thu, ghi chi ngân sách” và tài khoản chi tiết của TK 8952 “Chi ngân sách theo hình thức GTGC”.

- Kế toán ghi thu, ghi chi ngân sách phải đảm bảo số phát sinh bên Nợ (số tiền ghi thu NSNN, ghi vay) và bên Có (số tiền ghi chi NSNN) phải bằng nhau; cuối ngày, tài khoản ghi thu, ghi chi ngân sách không còn số dư.

- Các khoản ghi thu, ghi chi vào ngân sách năm nào thì được quyết toán vào thu, chi ngân sách năm đó.

- Ghi thu, ghi chi ngân sách đối với các khoản vay theo quy định được hạch toán vào tài khoản Phải trả nợ vay; đối với các khoản viện trợ nước ngoài của Chính phủ tài trợ trực tiếp cho dự án (viện trợ không hoàn lại) được hạch toán vào tài khoản Thu NSNN.

- Đối với các dự án đầu tư XDCB thuộc nguồn thu NSTW (vay nợ, viên trợ) do trung ương quản lý, thực hiện tại địa phương: khi nhận được Thông báo ghi thu, ghi chi VĐT XDCB cho từng dự án do Vụ Kiểm soát chi NSNN chuyển về:

+ Phòng Kế toán nhà nước không hạch toán.

+ Phòng Kiểm soát chi NSNN thực hiện ghi tăng cho dự án tại Chương trình ĐTKB/LAN để theo dõi và quyết toán công trình hoàn thành.

- Các khoản thu, chi NSNN từ phí, lệ phí, thu sự nghiệp, vốn vay ODA và viện trợ không hoàn lại phải hạch toán ghi thu, ghi chi vào NSNN thì phải làm thủ tục ghi thu, ghi chi vào NSNN theo chế độ quy định. Chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN của năm kế hoạch của cơ quan có thẩm quyền gửi đến KBNN chậm nhất ngày 30/01 năm sau.

(Các khoản ghi thu, ghi chi ngân sách được hạch toán tại phân hệ sổ cái; tuỳ trường hợp cụ thể có thể hạch toán tại Chương trình TCS tập trung để giao diện sang phân hệ sổ cái khi có hướng dẫn của KBNN).



II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN


tải về 1.8 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương