I. SỰ CẦn thiết phảI ĐIỀu chỉnh quy hoạCH



tải về 3.51 Mb.
trang22/23
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2017
Kích3.51 Mb.
#32820
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   23

5.4. Các dự án xây dựng quảng trường, công viên đợt đầu: Các dự án xây dựng quảng trường, công viên đợt đầu thống kê theo bảng sau:
Bảng 48: Bảng kê dự án xây dựng các công trình quảng trường,

công viên ưu tiên đợt đầu:

STT

TÊN CÔNG TRÌNH

ĐƠN VỊ TÍNH

QUY MÔ

SỐ LƯỢNG CÔNG TRÌNH

2015

2025

2015


2025


1

Công viên



















Công viên rừng thành phố

Ha




1248




1




Công viên trung tâm khu

(hồ trung tâm)



Ha

724

724

1

1




Công viên văn hoá lịch sử Tây Nguyên

Ha

536

536




1




Công viên vùng đô thị

Ha/CV

30

30

2

4




Các vườn hoa tại trung tâm Phường, Xã

Ha/CV

2

2

15

19

2

Quảng trường



















Quảng trường trung tâm

(Nam BY)


Ha

17

17

1

1




Quảng trường Khu hành chính

ha

18

18

1

1




Quảng trường đô thị Bắc Bờ Y

ha

18

18

1

1

5.5. Các dự án xây dựng các khu chuyên đê đợt đầu: Các dự án xây dựng các khu chuyên đề đợt đầu thống kê theo bảng sau:

Bảng 49: Bảng kê dự án xây dựng các khu chuyên đề ưu tiên đợt đầu:

STT

TÊN CÔNG TRÌNH

ĐƠN VỊ TÍNH

QUY MÔ

SỐ LƯỢNG CÔNG TRÌNH

2015

2025

2015


2025


1

Làng văn hoá ASEAN

Ha




231,36




1

2

Làng văn hoá các dân tộc Tây Nguyên

Ha




127,26




1

3

Khu bảo tồn di tích Plây Kần

Ha




366,58




1

5.6. Các dự án xây dựng các khu công nghiệp, kho tàng đợt đầu: Các dự án xây dựng các khu công nghiệp và kho tàng đợt đầu thống kê theo bảng sau:

Bảng 50: Bảng kê dự án xây dựng các khucông nghiệp và kho tàng đợt đầu:

STT

TÊN CÔNG TRÌNH

ĐƠN VỊ TÍNH

QUY MÔ

SỐ LƯỢNG CÔNG TRÌNH

2015

2025

2015


2025


1

Các khu công nghiệp,TTCN



















Khu công nghiệp tập trung phía Tây Bắc

ha

750,1

1565,71

1

2




Các khu công nghiệp vừa & nhỏ

Ha

216,94

494,98

1

2




Làng nghề Việt Nam

Ha




140,5




1

2

Các khu kho tàng



















Tổng kho

Ha

463,06

578,36

1

1




Kho ngoại quan

Ha

151,14

266,44

1

4




Các kho tàng khác (gắn với Hạ tầng khác)

Ha













5.7. Các dự án xây dựng các khu cách ly đợt đầu: Các dự án xây dựng các khu cách ly đợt đầu thống kê theo bảng sau:

Bảng 51: Bảng kê dự án xây dựng các khu cách ly đợt đầu:

STT

TÊN CÔNG TRÌNH

ĐƠN VỊ TÍNH

QUY MÔ

SỐ LƯỢNG CÔNG TRÌNH

2015

2025

2015


2025


1

Nghĩa Trang

Ha

123,21

246,42

4

4




- Phía Bắc




30,96

61,92










- Phía Tây Bắc




26,69

53,38










- Phía Tây Nam




29,185

58,37










- Phía Đông Nam




36,375

72,75







2

Bãi xử lý rác

Ha

121,91

243,82

4

4




- Phía Bắc




30,325

60,65










- Phía Tây Bắc




31,23

62,46










- Phía Tây Nam




24,665

49,33










- Phía Đông Nam




35,69

71,38






PHẦN VII


TỔNG VỐN ĐẦU TƯ XÃ HỘI, CÁC YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH,

KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ.CHÍNH SÁCH, BIỆN PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH


I. DỰ BÁO NHU CẦU TỔNG VỐN ĐẦU TƯ XÃ HỘI

- Tổng nhu cầu vốn đầu tư xã hội là toàn bộ chi phí để xây dựng cơ bản cho khu kinh tế, bao gồm xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, xây dựng các cơ sở kinh tế để đảm bảo cho mọi hoạt động kinh tế xã hội trong khu kinh tế theo các giai đoạn phát triển 2006-2015 và 2015-2025. Dự báo này là cơ sở đảm bảo các mức tăng trưởng và phát triển kinh tế và xã hội trong khu vực quy hoạch.

- Dự báo tổng vốn đầu tư xã hội trên cơ sở khối lượng thống kê theo đồ án quy hoạch đã lập và suất đầu tư của các công trình đang thực hiện trên địa bàn khu vực nghiên cứu.

- Tổng mức nhu cầu đầu tư xã hội bao gồm các nguồn vốn từ sở hữu nhà nước và sở hữu của mọi thành phần kinh tế. Việc phân định các nguồn vốn dự trên cơ sở vai trò ,vị trí và tính năng nhiệm vụ của từng loại công trình, khả năng phục vụ và tính hấp dẫn đầu tư của công trình đó đối với xã hội. Chi tiết cụ thể như sau:

1.1. Nhu cầu vốn đầu tư từ nguồn thuộc sở hữu Nhà nước

- Bao gồm các nguồn: Vốn ngân sách XDCB hàng năm, vốn trái phiếu chính phủ, vốn ODA, vốn tạo từ quỹ đất....vv.

- Vốn này dùng cho xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật & hạ tầng xã hội thiết yếu, những công trình thuộc quản lý nhà nước, những công trình phục vụ cho phúc lợi công cộng không thuộc diện kinh doanh hoặc những công trình phục vụ cho việc kích thích đầu tư. Tổng nhu cầu về nguồn vốn này dự báo theo bảng tổng hợp sau (dự báo chi tiết xin xem ở phụ lục)

Bảng 52: Bảng tổng hợp dự báo nhu cầu vốn đầu tư từ nguồn

thuộc sở hữu Nhà nước.

STT

TÊN LOẠI CÔNG TRÌNH

VỐN GIAI ĐOẠN

2006-2015

( TỶ.Đ)


VỐN GIAI ĐOẠN

2015-2025

(TỶ .Đ)


TỔNG VỐN

2 GIAI ĐOẠN



(TỶ Đ)

GHI CHÚ

I

Vốn xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Thiết yếu

13.306,71

6.074,08

19.380,79




1

Vốn xây dựng giao thông

10.228,57

2.999,62

13.228,19




2

Vốn xây dựng Hệ thống cung cấp điện

920,53

1.804,64

2.725,17




3

Vốn xây dựng Hệ thống cung cấp Nước sạch

293,49

508,29

801,78




4

Vốn xây dựng Hệ thống Thoát nước Mưa

473,96

191,85

665,81




5

Vốn xây dựng Hệ thống Thoát nước Thải

194,94

363,31

558,26




6

Vốn xây dựng Hệ thống tuynel Kỹ thuật

769,87

147,06

916,94




7

Vốn XD các hồ chứa nước & HT thuỷ lợi

425,34

59,30

484,64




II

Vốn XD HTKT các khu chức năng chuyên dụng

6.493,74

4.187,77

10.681,50




8

Hạ tầng khu Thương mại QT

936,95

-

936,95




9

Ha tầng Khu dịch vụ của khẩu

415,77

-

415,77




10

Hạ tầng Khu hành chính khu kinh tế

1.350,00

-

1.350,00




11

Hạ tầng các khu công nghiệp tập trung

1.500,20

1.631,22

3.131,42




12

Hạ tầng các khu CN vừa và nhỏ

390,49

500,47

890,96




13

Hạ tầng khu làng nghề VN

-

210,75

210,75




14

Hạ tầng các khu kho tàng

921,30

345,90

1.267,20




15

Hạ tầng các khu cách ly

49,02

49,02

98,05




16

Ha tầng khu kiểm soát cửa khẩu

930,00

-

930,00




17

Hạ tầng Làng văn Hoá ASEAN

-

462,72

462,72




18

HT Làng VHDT Tây Nguyên

-

254,52

254,52




19

HT Khu bảo tồn di tích Play Kàn

-

733,16

733,16




III

Vốn XD Hạ tầng các khu dân cư nông thôn

1.886,50

808,50

2.695,00

Hạng mục này đề nghị

Nhà nước đầu tư, do tính

thu hút đầu tư vào khu vực

nông thôn



rất thấp

20

Xã Đắk Dục

301,00

129,00

430,00

21

Xã Đắk Nông

245,00

105,00

350,00

22

Xã Đắk Xú

297,50

127,50

425,00

23

Xã Pờ Y

287,00

123,00

410,00

24

Xã Saloong

413,00

177,00

590,00

25

Xã Đắk Kan

343,00

147,00

490,00

IV

Vốn XD công trình Hạ tầng xã hội Thiết yếu

6.332,01

4.868,70

11.200,71




26

Công trình quản lý hành chính

355,00

21,00

376,00




27

Mạng lưới công trình giáo Dục

860,00

968,00

1.828,00




28

Mạng lưới công trình Y tế

883,00

1.185,00

2.068,00




29

Mạng lưới công trình Văn hoá

777,00

332,00

1.109,00




30

Mạng lưới công trình TDTT

297,14

460,12

757,26




31

Mạng lưới công trình thương mại - dịch vụ -du lịch

2.860,87

1.763,58

4.624,45




32

Các Loại kho, trạm, khác

154,00

74,00

228,00




33

Công trình TT liên lạc

145,00

65,00

210,00




V

Vốn XD mạng lưới quảng trường, công viên

314,58

642,12

956,70




34

Các loại Công viên trong khu kinh tế

261,58

642,12

903,70







Các loại Quảng trường trong khu Kinh tế

53,00

-

53,00







Tổng số

28.333,54

16.581,16

44.914,70




1.2. Nhu cầu vốn đầu tư từ nguồn không thuộc sở hữu Nhà nước

- Bao gồm các nguồn đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài, dân doanh và vốn của nhân dân đầu tư (của mọi thành phần kinh tế không thuộc nhà nước).... Tổng nhu cầu về nguồn vốn này dự báo theo bảng tổng hợp sau (dự báo chi tiết xin xem ở phụ lục)



Bảng 53: Bảng tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư từ nguồn không thuộc sở hữu nhà nước.

TT

TÊN LOẠI CÔNG TRÌNH

VỐN GIAI ĐOẠN

2006-2015

( TỶ.Đ)


VỐN GIAI ĐOẠN2015-2025 (TỶ .Đ)

TỔNG VỐN

2 GIAI ĐOẠN



(TỶ Đ)

I

Vốn xây dựng HTKT các khu dân cư đô thị

18.270,00

39.724,30

57.994,30

1

Hạ tầng khu đô thị Bắc Bờ Y

7.220,00

-

7.220,00

2

Hạ tầng khu đô thị Nam Bờ Y

4.850,00

-

4.850,00

3

Hạ tầng khu đô thị Tây Bờ Y

6.200,00

-

6.200,00

4

Hạ tầng khu đô thị khác

-

39.724,30

39.724,30

II

Vốn XD các khu kinh doanh vui chơi giải trí

715,60

1.108,00

1.823,60

5

Khu giải trí trung tâm

715,60

-

715,60

6

Các khu giải trí cấp vùng đô thị

-

700,00

700,00

7

Sân gôn 36 lỗ

-

408,00

408,00

III

Vốn xây dựng các khu, điểm du lịch

700,00

5.340,00

6.040,00

8

Điểm du lịch cửa khẩu

600,00

725,00

1.325,00

9

Khu du lịch hồ Salong

-

1.780,00

1.780,00

10

Khu du lịch hồ Đắk Xu, Đắk Dục

-

2.085,00

2.085,00

11

Khu du lịch đỉnh Kemputs

-

750,00

750,00

12

Khu du lich rừng Chưmonray

100,00

-

100,00

III

Vốn XD các nhà máy, cơ sở kinh tế khác.

14.252,73

18.754,55

33.007,28

13

Các nhà máy công nghiệp

13.055,04

14.764,28

27.819,32

14

Các cơ sở sản xuất trong làng nghề

-

3.540,60

3.540,60

15

Hệ thống kho tàng kinh doanh

1.197,69

449,67

1.647,36

IV

Vốn XD nhà ở, công trình vật kiến trúc dân dụng (ngoài hạ tầng xã hội thiết yếu)

17.207,75

25.739,29

42.947,04

16

Nhà,Vật kiến trúc các khu dân cư đô thị

12.820,80

18.643,93

31.464,73

17

Nhà,Vật kiến trúc các khu dân cư nông thôn

4.386,95

4.907,78

9.294,73

18

Làng văn hoá ASEAN

-

1.411,30

1.411,30

19

Làng văn hoá DT Tây Nguyên

-

776,29

776,29




Tổng số

51.146,08

90.666,13

141.812,22

1.3. Nhu cầu tổng vốn đầu tư cho khu kinh tế giai đoạn 2006-2015 và 2015-2025

Bảng 54: Bảng tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư từ nguồn không thuộc sở hữu nhà nước.

TT

TÊN LOẠI CÔNG TRÌNH

VỐN GIAI ĐOẠN

2006-2015

( TỶ.Đ)


VỐN GIAI ĐOẠN

2015-2025

(TỶ .Đ)


TỔNG VỐN

2 GIAI ĐOẠN



(TỶ Đ)

I

Vốn dự kiến thuộc sở hữu nhà nước

28.333,54

16.581,16

44.914,70

1

Vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật thiết yếu

13.306,71

6.074,08

19.380,79

2

Vốn XD HTKT các khu chức năng chuyên dụng

6.493,74

4.187,77

10.681,50

3

Vốn XD hạ tầng các khu dân cư nông thôn

1.886,50

808,50

2.695,00

4

Vốn XD công trình hạ tầng xã hội thiết yếu

6.332,01

4.868,70

11.200,71

5

Vốn XD mạng lưới quảng trường, công viên

314,58

642,12

956,70

II

Vốn không thuộc sở hữu Nhà nước

51.146,08

90.666,13

141.812,22

6

Vốn xây dựng HTKT các khu dân cư đô thị

18.270,00

39.724,30

57.994,30

7

Vốn XD các khu kinh doanh vui chơi giải trí

715,60

1.108,00

1.823,60

8

Vốn xây dựng các khu, điểm du lịch

700,00

5.340,00

6.040,00

9

Vốn XD các nhà máy, cơ sở kinh tế khác.

14.252,73

18.754,55

33.007,28

10

Vốn xây dựng nhà ở, vật kiến trúc khác

17.207,75

25.739,29

42.947,04

III

Tổng vốn đầu tư xã hội

79.479,62

107.247,30

186.726,92

II. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC

2.1. Mục tiêu

- Định hướng cho các công tác lập và xét duyệt quy hoạch chi tiết, quy hoạch xây dựng các công trình chuyên ngành và triển khai dự án đầu tư, thiết kế các công trình trên địa bàn khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Bờ Y.

- Quản lý kiến trúc, cảnh quan, bảo tồn, tôn tạo: Cải tạo, xây dựng mới các công trình trong khu kinh tế phù hợp với các đồ án quy hoạch xây dựng được các cơ quan có thẩm quyền Nhà nước phê duyệt. Bảo vệ môi trường sống, cảnh quan và các công trình văn hoá, di tích.

- Quy định từng khu chức năng hoặc từng khu chức năng đặc biệt.

2. 2. Những yêu cầu về kỹ thuật Đô thị: Đối với các khu chức năng trong khu kinh tế, đồ án đặt ra những yêu cầu cụ thể như sau:

2.2.1. Các khu cơ quan Hành chính, Giáo dục, Y tế: Quy định cụ thể như sau:

- Các yêu cầu chung: Các khu cơ quan quản lý nhà nước từ cấp khu kinh tế đến cấp cơ sở cần phải quy hoạch tập trung thành một khu để phù hợp với yêu cầu sử dụng; Đồng thời tạo một khu hành chính có không gian kiến trúc đô thị riêng đô thị.

Các công trình Giáo dục, y tế khuyến khích hợp khối lớn để giảm mật độ xây dựng và tiện ích cho dây chuyền sử dụng.

- Các thông số kỹ thuật đô thị dự kiến như sau:

Hệ số đất XD hữu ích (ĐSD) Ktb ≥0.8

Đất xây dựng công trình ≤ 50% ĐSD

Đất giao thông: 25%(ĐSD)

Đất cây xanh 20% (ĐSD)

Mật độ xây dựng theo lô: 25%

Tầng cao trung bình: 3T

Chỉ giới xây dựng: Lùi vào ít nhất 20m so với chỉ giới đường đỏ.

2.2.2: Các khu công trình thương mại dịch vụ, công trình văn hoá, thể thao

- Yêu cầu chung: Các cụm công trình thương mại và dịch vụ và văn hoá từ 16-20ha (khoảng 1 ô phố có mạng đường 400x400m được xác định là có chung mặt bằng sử dụng công trình ngoài nhà. Các công trình kiến trúc khuyến khích hợp khối. Mặt bằng ngoài nhà là không gian sử dụng chung giao cho các đợn vị chuyên trách để bố trí các tuyến đi bộ, cây xanh cảnh quan và các tiểu cảnh của kiến trúc đô thị. Tuyệt đối không cấp đất theo lô tránh hình thức công trình có hàng rào.

Các công trình thể thao định hướng cho cấp đô thị và toàn khu kinh tế phải bố trí thành cụm đủ nhu cầu tập luyện, thi đấu và đào tạo vận động viên cho chuyên ngành và cộng đồng.

- Các thông số kỹ thuật đô thị dự kiến như sau:

Hệ số đất XD hữu ích (ĐSD) Ktb ≥0.8

Đất xây dựng công trình ≤ 40% ĐSD

Đất giao thông khu ở: 30%(ĐSD)

Đất cây xanh khu ở 20% (ĐSD)

Mật độ xây dựng theo lô: 25%

Tầng cao trung bình: 5T.

Chỉ giới xây dựng: ít nhất 20m so với chỉ giới đường đỏ.

2.2.3. Các khu ở đô thị : Bao gồm các khu ở tập trung, các khu ở cũ và các khu ở phân tán mật độ thấp.

- Yêu cầu chung: Các khu ở tập trung có thể bố trí các loaị nhà: Chung cư, biệt thự, nhà vườn. Các khu ở cũ có thể bố trí các loại nhà: Biệt thự, nhà cổ truyền dân tộc, nhà vườn. Các khu ở phân tán mật đô thấp: Chỉ bố trí nhà vườn, biệt thự và nhà cổ truyền. Lấy các khu đất có có diện tích khoảng 20-25 ha là đơn vị ở cơ sở để phát triển các khu ở, trong đó bố trí đủ các công trình dịch vụ hàng ngày.

Không bố trí loại nhà ở có mặt tiền <12m đối với các khu ở cao cấp hoặc khu ở chất lượng cao. Không bố trí kiểu nhà ở chia lô mặt phố đối với các khu ở mới trừ các khu nhà liên kế hoặc các khu dân cư đặc biệt. Các khu ở cũ khuyến khích dân cư cải tạo xoá bỏ nhà chia lô.

Tất cả các nhà mặt đường đều phải có chỉ giới xây dựng lùi vào 5m. Khoảng lưu không giữa 2 công trình tối thiểu từ 3m-6m.

Tất cả các kiểu nhà biệt thự, nhà vườn không được phép xây cao quá 3 tầng. Các nhà chung cư khuyến khích xây dựng cao tầng. Một số vị trí công trình xét thấy có điều kiện xây dựng cao tầng thì phải có thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đối với công trình nhà ở <5tầng, phải đảm bảo khoảng không gian phía trước trước là đường khu ở, phía sau có khoảng cách tối thiểu 5m so với công trình khác.

Tổ chức không gian phải được tổ chức thống nhất từ khu ở đến từng công trình. Đối với nhà ở tư nhân tổ chức thành nhóm khoảng 10- 20 nhà là đơn vị cơ sở thống nhất thiết kế tổng thể kiến trúc đô thị. Đối với nhà chung cư lấy đơn vị cơ sở thống nhất kiến trúc tổng thể 3-5 công trình. Trong đó bố trí đầy đủ các dịch vụ cộng cộng hàng ngày. Đối với các tuyến phố (lưới 400x400m) không được phép bố trí các công trình bám mặt đường với chiều dài > 60% độ dài tuyến phố.

Khuyến khích các khu ở bám theo địa hình tự nhiên để tiết kiệm hạ tầng kỹ thuật và tránh đào đắp, thay đổi lớn về bề mặt địa hình tự nhiên.

Các dự án tái định cư, ngoài việc phải tuân thủ các thủ tục xây dựng cơ bản hiện hành còn phải thoả mãn điều kiện sống, cơ cấu nghề nghiệp, hoạt động sản xuất kinh doanh của các đối tượng tái định cư.

- Các thông số kỹ thuật đô thị dự kiến như sau:

Hệ số đất XD hữu ích (ĐSD) Ktb ≥0.6

Đất xây dựng nhà ở ≤ 60% ĐSD

Đất công cộng khu ở (ngoài HTXH thiết yếu) 10-15%

Đất giao thông khu ở: 20%(ĐSD)

Đất cây xanh khu ở 10% (ĐSD)

Mật độ xây dựng theo lô: ≤ 40% (đối với nhà biệt thự, nhà vườn).

Mật độ xây dựng theo lô: ≤ 30% (đối với nhà chung cư).

Tầng cao trung bình: 2,5 T (đối với nhà biệt thự, nhà vườn ≤ 3 tầng, đối với nhà chung cư ≥ 5 tầng).



2.2.4. Các khu dân cư nông thôn

- Yêu cầu chung: Các điểm dân cư nông thôn tổ chức cũng khoảng 20-25 ha là 1 đơn vị ở cơ sở đối với khu vực có địa hình khá bằng phẳng, trong đó bố trí đủ các công trình dịch vụ hàng ngày., còn đối với những khu vực địa hình không bằng phẳng thì mỗi quả đồi là 1 đơn vị ở; Các nhóm nhà ở cùng lấy từ 15- 20 hộ làm nhóm cơ sở, cố gằng bố trí tương đồng về dân tộc. Nhà ở trong khu dân cư nông thôn có thể bố trí các nhà: Nhà vườn và Nhà cổ truyền dân tộc. Các khu đất cho từng hộ cần thoả mãn, diện tích ở, diện tích sân vườn nhằm phát triển kinh tế hộ gia đình. Cấm tuyệt đối kiểu nhà ở chia lô hình ống có mặt tiền < 7m tại nông thôn.

- Các thông số kỹ thuật dự kiến như sau:

Hệ số đất XD hữu ích ( ĐSD) Ktb ≥0.5

Đất xây dựng nhà ở ≤ 20% ĐSD

Đất công cộng khu ở ( Ngoài HTXH thiết yếu) 10-15%

Đất giao thông khu ở: 20%(ĐSD)

Đất cây xanh khu ở 10% (ĐSD)

Mật độ xây dựng theo lô: 25 %

Tầng cao trung bình: 1,5 T



2.2.5.Các khu công nghiệp, kho tàng bao gồm

- Yêu cầu chung: Các khu công nghiệp tập trung cần bố trí phân các khu vực thứ tự ưu tiên theo mức độ độc hại tránh ảnh hưởng cục bộ lẫn nhau. Mỗi nhà máy đảm bảo khoảng cách vệ sinh quy định theo mức độ độc hại. Trong khu công nghiệp tập trung có thể bố trí các khu dịch vụ phục vụ sinh hoạt hàng ngày. Tuyệt đối không bố trí nhà ở trong khu CN Tập trung. Các khu CN vừa và nhỏ, khu TTCN không bố trí các nhà máy có độ độc hại cao, ưu tiên các loại công nghiệp sạch, công nghệ cao, ít ảnh hưởng tới môi trường sinh thái.

- Các thông số kỹ thuật:

Hệ số đất XD hữu ích ( ĐSD) Ktb ≥0,5; DTđất thương phẩm 50%.

Diện tích đất cây xanh tối thiểu: 20%.

Hành lang cây xanh cách ly giáp các khu dân dụng ≥ 50m.

Mật độ xây dựng theo lô: 30 - 40%.

Tầng cao trung bình: 1 T (không tính chiều cao ống khói).



2.2.6. Các khu dịch vụ du lịch, làng văn hoá các dân tộc, làng nghề thủ công mỹ nghệ.

- Yêu cầu chung: Công trình trong các khu này thường là công trình dịch vụ, ở kết hợp với dịch vu, ở kết hợp sản xuất. Cần tổ chức thành các cụm cơ sở theo quy mô cần thiết để phục vụ sản xuất kinh doanh, trong đó bố trí đủ các công trình dịch vụ hàng ngày, Các nhóm công trình cố gắng bố trí tương đồng về dân tộc, kiến trúc Cấm tuyệt đối kiểu nhà ở chia lô hình ống trong các khu vực này( Trừ những lô đất bố trí nhà liên kế và các khu có chức năng đặc biệt).

- Các thông số kỹ thuật:

Hệ số đất hữu ích ( ĐSD) Ktb ≥0.4

Đất xây dựng công trình ≤ 15% ĐSD.

Đất giao thông: 25%(ĐSD).

Mật độ xây dựng chung ≤ 10% đối với các khu du lịch, ≤ 20% đối với làng văn hoá và ≤ 30% đối với Làng nghề.

Mật độ xây dựng theo lô:≤ 40%

Tầng cao trung bình: 1.5T.

2.2.7. Các khu công viên, quảng trường đô thị, cây xanh đô thị: Bao gồm các công viên thuộc các khu đô thị, công viên trung tâm và các khu vực cây xanh dọc theo sông Pô Kô và các suối. Tính chất: Là khu vui chơi giải trí nghỉ ngơi, văn hoá thể thao cộng đồng của đô thị. Trong các khu này cần bố trí cây xanh và công trình kiến trúc theo chủ đề. Đặc biệt lưu ý các công trình WC công cộng trong khu công viên phục vụ nhu cầu sử dụng của người dân.

Các công viên phải có ít nhất 3 cổng vào từ các tuyến đường khác nhau tại các cổng phải có quảng trường để điều hoà giao thông.

Các cụm công trình kiến trúc nằm bên bờ sông là những công trình nhỏ, độc lập có không gian sân vườn xung quanh. Mật độ xây dựng tối đa trong khu công trình: ≤1 % đối với quảng trường, ≤ 5% đối với công viên.

2.2.8. Các khu đất quân sự, đất quốc phòng, các khu đất có tính chất đặc biệt (khu cách ly, khu đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật..): Không quy định, việc thiết kế xây dựng các công trình này theo yêu cầu cụ thể và sẽ được thoả thuận giữa các cơ quan chức năng có thẩm quyền với Ban quản lý khu kinh tế theo từng công trình.

2.2.9. Các khu chức năng chính của khu kinh tế

2.2.9.1. Khu thương mại quốc tế: Diện tích khoảng 375ha

- Yêu cầu chung: Đây là khu công trình quan trọng đặc biệt của khu kinh tế, là điểm nhấn thị giác của trung tâm toàn đô thị, bao gồm 3 khu chính: Khu giới thiệu quảng bá sản phẩm, khu xúc tiến thương mại và khu dịch vụ phục vụ chung. các công trình ở đây cần hạn chế tầng cao, khi thiết kế cần khuyến khích hợp khối cực lớn, công trình có hình tượng nghệ thuật kiến trúc cao.

- Các thông số kỹ thuật đô thị:

Hệ số đất hữu ích ( ĐSD) Ktb ≥0.8

Đất xây dựng công trình ≤ 60% ĐSD

Mật độ xây dựng chung ≤25%.

Mật độ xây dựng theo lô: ≤40%.

Tầng cao trung bình: ≤25%.

Không hạn chế độ cao với những vật kiến trúc mang tính biểu trưng có hình tượng nghệ thuật cao.

2.2.9.2. Khu Kiểm soát cửa khẩu: Diện tích khoảng 310ha

- Yêu cầu chung: Đây cũng là khu công trình quan trọng đặc biệt của khu kinh tế. Các công trình ở đây không hạn chế tầng cao, khi thiết kế cần khuyến khích hợp khối lớn, công trình có hình tượng nghệ thuật kiến trúc cao, đặc biệt là hạng mục quốc môn cần được nghiên cứu kỹ lượng về kiến trúc và vị trí xây dựng.

- Các thông số kỹ thuật đô thị:

Hệ số đất hữu ích (ĐSD) Ktb ≥0.6

Đất xây dựng công trình ≤ 40% ĐSD

Đất giao thông: 25%(ĐSD).

Mật độ xây dựng chung : ≤ 30%

Mật độ xây dựng theo lô: ≤ 4 %

Tầng cao trung bình: Không hạn chế.

2.2.9.3. Khu dịch vụ thương mại gắn với cửa khẩu quốc tế: Diện tích khoảng 138.59ha

- Yêu cầu chung: Là cụm công trình chức năng phục các hoạt động giao dịch, công tác kiểm tra kiểm soát, các hoạt động thương mại, kho ngoại quan... tại cửa khẩu. Các công trình ở đây không hạn chế tầng cao, khi thiết kế cần khuyến khích hợp khối lớn, công trình cũng cần có hình tượng nghệ thuật kiến trúc đặc sắc và ấn tượng.

- Các thông số kỹ thuật đô thị:

Hệ số đất hữu ích (ĐSD) Ktb ≥0.6

Đất xây dựng công trình ≤ 40% ĐSD

Đất giao thông: 25%(ĐSD)

Mật độ xây dựng chung : ≤ 30%

Mật độ xây dựng theo lô: ≤ 40%

Tầng cao trung bình: Không hạn chế.

2.2.9.4. Khu nhà ở cho người nước ngoài: Diện tích khoảng 182.18ha.

- Yêu cầu chung: Đây là khu ở chuyên dụng cho người nước ngoài tại khu kinh tế bao gồm quá cảnh và thường trú. Các phân khu chức năng chính: Khu nhà ở riêng, khu nhà nghỉ, khu vui chơi giải trí TDTT và dịch vụ nội khu. Khu này lấy những quả đồi làm đơn vị ở cơ sở, bố trí các công trình công cộng và dịch vụ tiện ích hàng ngày.

- Các thông số quy hoạch:

Hệ số đất hữu ích (ĐSD) Ktb ≥0.5

Đất xây dựng công trình ≤ 40% ĐSD

Đất giao thông: 25%(ĐSD)

Mật độ xây dựng chung : ≤ 15%

Mật độ xây dựng theo lô: ≤ 40%

Tầng cao trung bình: ≤ 2 tầng.

2.2.9.5. Khu đại diện của các doanh nghiệp: Diện tích khoảng 46.02 ha

- Yêu cầu chung: Đây là là khu chuyên dụng xây dựng các văn phòng đại diện của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Khu này khuyến khích hợp khối lớn, khuyến khích cao tầng, khuyến khích thiết kế công trình có hình tượng nghệ thuật cao.

- Các thông số quy hoạch:

Hệ số đất hữu ích ( ĐSD) Ktb ≥0.8

Đất xây dựng công trình ≤ 60% ĐSD

Đất giao thông: 25%(ĐSD)

Mật độ xây dựng chung : ≤ 30%

Mật độ xây dựng theo lô: ≤ 50 %

Tầng cao trung bình: ≥ 5 tầng.

2.2.9.6. Khu làng văn hoá du lịch ASEAN: Diện tích khoảng 231.36ha.

- Yêu cầu chung: Công trình trong các khu này là công trình dịch vụ, ở kết hợp dịch vụ. Cần tổ chức thành các cụm cơ sở theo hình thái tương đồng về dân tộc và tương đồng về địa hình. Trong đó bố trí đủ các công trình dịch vụ hàng ngày. Các nhóm kiến trúc công trình cố gắng bố trí theo bản sắc của từng dân tộc, có tính đến quỹ đất dự trữ khi phát triển thành Làng văn hoá du lịch mang tính Quốc tế. Cấm tuyệt đối kiểu nhà ở chia lô hình ống trong các khu vực này.

- Các thông số kỹ thuật:

Hệ số đất hữu ích ( ĐSD) Ktb ≥0.4

Đất xây dựng công trình ≤ 15% ĐSD.

Đất giao thông: 25%(ĐSD).

Mật độ xây dựng chung ≤ 20

Mật độ xây dựng theo lô:≤ 40%

Tầng cao trung bình: Không hạn chế, tuỳ thuộc sắc thái của từng dân tộc

2.3. Các yêu cầu về kiến trúc đô thị



2.3. 1. Yêu cầu đối với từng loại hình công trình

2.3.1.1.Công trình nhà ở

- Nhà Chung cư: Yêu cầu bắt buộc phải giành ít nhất tầng 1 để bố trí các dịch vụ công cộng. Khuyến khích các công trình cao tầng bố trí tại các khu vực ven các khu ở về phía đồi cao để tạo khoảng trống cho khu ở. Công trình phải đảm bảo đầy đủ lối vào ra cho các hoạt động sinh hoạt, PCCC, và vệ sinh môi trường. Hình thức bên ngoài nhà có hình khối đơn giản. Chiều cao tầng 1>4.5m. các tầng khác >=3m

- Nhà Biệt thự: Khuyến kích có tầng hầm hoặc tầng trệt, khoảng lùi vào so với đường đỏ là 5m. Tầng cao ≤ 3T. Có thể sử dụng mái dốc. Chiều cao từng tầng 3,9≥ h≥ 2,7m. Yêu cầu bắt buộc nhà dân khi xây dựng phải mua mẫu thiết kế kiến trúc của Nhà nước để thống nhất kiến trúc cho từng khu phố.

- Nhà vườn: Có thể xây dựng bằng mọi loại vật liệu trừ vật liệu tạm. Tầng cao ≤2T. Chiều cao từng tầng 3,9≥ h≥ 2,7m. Yêu cầu bắt buộc nhà dân khi xây dựng phải mua mẫu thiết kế kiến trúc của nhà nước để thống nhất kiến trúc cho từng khu phố.

- Nhà cổ truyền dân tộc: Tại các điểm sinh hoạt công cộng nông thôn khuyến khích xây dựng nhà cổ truyền, nhà ở dân gian truyền thống. Đối với nhà ở của dân cần nghiên cứu những giải pháp và công nghệ xây dựng hiện đại. Giải quyết tính thô sơ và thiếu tiện ích của công trình. Nhà này dân không được tự thiết kế và phải có thẩm định và phê duyệt của cơ quan cấp phép.

2.3.1.2. Công trình công cộng thương mại dịch vụ

- Khuyến khích hợp khối lớn, công trình có mặt tiền rộng; Các công trình trong khu chuyên dụng thương mại dịch vụ đều phải có diện tích chiếm đất >=500m2, mặt đứng chính >30m (trừ nhà bảo vệ và các công trình phụ trợ).

- Khuyến khích sử dụng các vật liệu mới, hiện đại có độ bền cao. Nghiêm cấm xây dựng các công trình nhại cổ, hồi cố, hoặc “Chủ nghĩa tân cổ điển lai căng”

2.3.1.3. Công trình cơ quan quản lý hành chính

- Khuyến khích hợp khối lớn, cao tầng (trừ khu vực trung tâm toàn đô thị và vùng đô thị). Các công trình hành chính đều phải có diện tích chiếm đất >=500m2,

- Khuyến khích sử dụng các vật liệu mới, hiện đại có độ bền cao. Nghiêm cấm xây dựng các công trình nhại cổ, hồi cố, hoặc “Chủ nghĩa tân cổ điển lai căng”.

2.3.1.4. Các công trình văn hoá thể thao, quảng trường, công viên

- Đối với công trình văn hoá thể thao: Thiết kế đảm bảo tính chuyên ngành, hiện đại; Khuyến khích sử dụng các vật liệu mới, hiện đại có độ bền cao. Nghiêm cấm xây dựng các công trình nhại cổ, hồi cố, hoặc “Chủ nghĩa tân cổ điển lai căng”.

- Đối với các tượng đài và quảng trường, phương án thiết kế phải thể hiện rõ sự chuẩn mực trong ý nghĩa của công trình. Khuyến khích thi tuyển kiến trúc.

2.3.1.5. Các Công trình giải trí và công trình trong các khu du lịch: Không quy định cụ thể nhưng khuyến khích tổ hợp khối và vật liệu sử dụng linh hoạt. Tầng cao theo yêu cầu cụ thể của từng dự án.

2.3.1.6. Công trình công nghiệp: Khuyến khích các công trình có diện tích lớn. Công trình nhà điều hành trong các khu công nghiệp có hình thức kiến trúc hiện đại, chủ yếu dùng hình khối và màu sắc để tạo hình.

2.3.1.8. Các công trình chuyên dụng: (công trình đầu mối hạ tầng, công trình cơ quan quân sự, Công trình bảo vệ rừng, và các công trình tương tự khác..). Không có yêu cầu cụ thể, khi xây dựng theo nhu cầu thực tế.

2.3.1.9. Sân bay thương mại quốc tế: Đây là dự án có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển về kinh tế, xã hội của Khu kinh tế. Khuyến khích tổ chức thi tuyển chọn phương án kiến trúc hiện đại, quy mô phù hơp với yêu cầu sử dụng và yêu cầu phát triển trong tương lai của Khu kinh tế.

2.3.2. Một số yêu cầu chung về thiết kế công trình đô thị

2.3.2.1. Địa điểm lựa chọn xây dựng: Phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Các công trình cao tầng là điểm nhấn cần được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi thoả thuận phương án kiến trúc. Khuyến khích bố trí các công trình cao tầng giáp vào các sườn đồi và ở các đỉnh đồi cao. Trong các khu trung tâm chính và trung tâm vùng đô thị không được xây dựng các công trình cao > 5 tầng.

- Trường hợp khu vực chưa có quy hoạch được phê duyệt, địa điểm xây dựng phải do cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch.

- Không nằm trong khu vực cấm xây dựng vì lý do bảo vệ môi trường, tài nguyên, cảnh quan, di tích, hành lang hạ tầng kỹ thuật, công trình quốc phòng.

- Không ảnh hưởng xấu tới cảnh quan và không gây ô nhiễm môi trường. Đảm bảo các yêu cầu về chống cháy nổ.

2.3.2.2. Yêu cầu chung về thiết kế kiến trúc cho công trình đô thị

- Kiến trúc công trình (tổng mặt bằng, tổ hợp hình khối kiến trúc, thiết kế cảnh quan…) phải đảm bảo các yêu cầu: Tất cả các loại công trình trên địa bàn khu kinh tế (trừ nhà tạm) đều phải xin cấp phép xây dựng bằng phương án thiết kế sơ bộ. Cấm các công trình sao chép sơ cứng các thức kiến trúc cổ điển, nhại cổ, hồi cố..vv. Một số khu chức năng đối ngoại trực tiếp (khu ở cho người nước ngoài, làng văn hoá ASEAN và các công trình thương mại quốc tế) được phép xây dựng các công trình theo phong tục tập quán của các nước nhưng phải do cơ quan quản lý của Việt Nam thẩm định phương án kiến trúc. Công trình tại các góc giao lộ bắt buộc phải đảm bảo tầm nhìn giao thông. Cho phép áp dụng các quy định điển hình tại Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Khuyến khích các công trình nhà ở và dịch vụ du lịch sử dụng các hình thái văn hoá Tây Nguyên. Đảm bảo các yêu cầu về phòng chống cháy nổ.

- Mái công trình: Được phép làm mái 2 sườn dốc hoặc nhiều sườn dốc hoặc cũng có thể theo dạng tháp mái. Chỉ được sử dụng ngói đất nung hoặc ngói xi măng mầu. Không được sự dụng tấm lợp bằng fibro xi măng, tôn, nhựa. Ngiêm cấm bố trí các bảng quảng cáo, bảng hiệu trên mái các công trình cao<20m.

- Các chi tiết kiến trúc ngoài nhà (ô văng, mái hắt, bậc thềm và các chi tiết khác thực hiện đúng theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam)

- Hàng rào: Không sử dụng vật liệu như lưới kim loại, dây kẽm gai, vật liệu tạm. Khuyến khích ốp đá, phủ xanh hàng rào. Có thể sử dụng cây xanh, dây leo để làm hàng rào ngăn cách giữa các khu vực. Chỉ được xây gạch cao 0.4m (hoặc ốp đá) để làm bệ, phần phía trên trồng cây xanh hoặc dây leo (hoặc gỗ). Có hình thức thẩm mỹ, sử dụng vật liệu hài hoà với môi trường tự nhiên và công trình xung quanh.

- Màu sắc và vật liệu: Các vật liệu, màu sắc bị cấm: Gạch men sứ, các khuôn cửa kim loại không sơn màu, kính màu, các màu quá sáng hay sẫm. Các màu sơn hoàn thiện được phép sử dụng: Trắng, hồng nhạt, xanh lá cây nhạt, cũng như khuôn cửa bằng gỗ đánh véc ni hoặc sơn màu nâu, màu hạt dẻ. Những màu và vật liệu (nhẵn, bóng) hạn chế sử dụng (chỉ làm điểm nhấn trên mặt đứng công trình).

Những màu cấm sử dụng (màu cơ bản: xanh, đỏ, vàng, lục lam, chàm, tím đen, và màu tối sẫm). Một số công trình nếu có yêu cầu sử dụng đặc biệt thì phải có thiết kế được phê duyệt của cơ quan quản lý.

Khuyến khích sử dụng vật liệu có màu sắc tự nhiên như đá hộc, đá chẻ, gạch nung... Khuyến khích sử dụng cửa sổ lật, cửa chớp gỗ, cửa 2 lớp.

2.4. Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường

2.4.1 Giao thông

- Các công trình giao thông phải thực hiện đúng với đồ án được duyệt. Chỉ được thay trong trường hợp được cơ quan chức năng cho phép.

- Cao độ nền theo địa hình tự nhiên có thể san lấp cục bộ tối đa 500m dài đối với sườn đồi.

- Khi thiết kế phải có bãi đỗ xe ô tô trong nhóm công trình cho 2000 dân hoặc 20.000m2 nhà công cộng.

- Đảm bảo khoảng cách ly cây xanh của đường quốc lộ đến công trình tối thiểu 10-25 m (tính từ chân ta luy.).

- Bán kính an toàn nút giao thông từ đường cao tốc nối với các khu chức năng tối thiểu 100 m tính từ tim ngả giao nhau.



2.4. 2. Chuẩn bị kỹ thuật

- Khu vực khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Bờ Y nằm trên cốt 450 m và không có ngập lụt, lũ ống, lũ quét. Vì vậy, cốt sàn từng công trình cần xây dựng chỉ cao bằng cốt tự nhiên.

- Các tuyến giao thông đi trên sườn đồi có cốt cao độ của tim đường đỏ trung với cốt cao độ tự nhiên. Không được tạo các kè, Taluy dương có mặt dốc>5m.

- Thoát nước mưa theo địa hình tự nhiên bằng các khe đồi, khu vực này cấm xây dựng công trình, chỉ có thể trồng cây xanh và thảm cỏ.

- Nghiêm cấm xây dựng các công trình lên hệ thống thoát nước, không được đổ phế thải, rác thải vào hệ thống thoát nước.

- Hệ thống kè hồ phải đảm bảo cảnh quan tự nhiên môi trường. Bề mặt kè phải được tạo màu xanh tự nhiên của cây cỏ.


2.4.3. Cấp nước

- Công trình đầu mối: Đối với trạm bơm 1 phải đảm bảo khoảng cách ly bảo vệ vệ sinh nguồn nước theo đúng tiêu chuẩn. Phạm vi tính từ điểm lấy nước lên thượng lưu 500m, xuôi hạ lưu 200m không được xây dựng, xả nước thải sinh hoạt và công nghiệp vào nguồn. Đối với nhà máy nước, trong phạm vi 30m kể từ chân tường các công trình xử lý phải xây tường rào bảo vệ bao quanh khu vực xử lý.

- Mạng lưới đường ống: Đối với các đối tượng tiêu thụ nước phải có đồng hồ đo nước tránh thất thoát. Các tuyến phố có khả năng xảy ra hoả hoạn phải bố trí các họng cứu hoả dọc theo tuyến ống chính có đường kính  100mm. Khoảng cách giữa các họng cứu hoả là 150m.

2.4.4. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường

- Thoát nước bẩn: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn cho khu vùng đô thị và nông thôn. Các khu dân cư xây dựng phải có hệ thống thoát nước bẩn. Không xả trực tiếp nước thải chưa xử lý ra các hệ thống đường ống chính. Vị trí trạm xử lý nước bẩn, trạm bơm nước phải đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh theo quy định. Nước thải sau khi xử lý phải đạt các chỉ tiêu lý hoá và vi sinh theo quy định. Các khu công nghiệp cũng như các xí nghiệp công nghiệp rải rác phải có trạm xử lý riêng để xử lý nước thải sản xuất đến các chỉ tiêu cho phép.

- Vệ sinh môi trường: Mỗi nhóm nhà ở > 10 hộ dân phải có một điểm thu gom rác và chất thải rắn. Phải xây dựng xây dựng nhà máy chế biến phân rác. tại các khu bãi rác. Chất thải y tế cần được xử lý bằng biện pháp thiêu đốt. Nghĩa trang cần quy hoạch đường đỏ, diện tích cây xanh chiếm khoảng 20% diện tích nghĩa trang. Các nghĩa trang phải được lập qui hoạch chi tiết.

2.4.5. Các quy định khác

- Các vị trí đặt trạm biến thế không ảnh hưởng tới không gian kiến trúc và cảnh quan của đô thị. Hệ thống đường ống và đường dây phải đi ngầm trong tuynel kỹ thuật đô thị.

- Hệ thống dây điện cột điện, trạm biến thế không che chắn mặt đứng của công trình.

- Các yêu cầu cụ thể về khoảng cách an toàn theo phương ngang và theo phương đứng từ công trình đến các công trình điện được quy định theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.

- Tất cả nước thải phải được sử lý trước khi thải ra cống chung của đô thị và không được ảnh hưởng tới các khu vực kế cận. Tất các khu công trình dân dụng phải bố trí các thùng rác kín. Đảm bảo phòng cháy chữa cháy khi có sự cố.

2.5. Các yêu cầu về Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên môi trường và các khu vực cấm xây dựng



2.5.1. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và cảnh quan môi trường

- Tất cả các dự án đầu tư xây dựng phải có cam kết đảm bảo môi trường của đơn vị thực hiện dự án và phải được cơ quan chức năng đồng ý thì mới được thực hiện.

- Triệt để tận dụng địa hình, địa chất thuỷ văn của khu vực. Nghiêm cấm việc san gạt, lấy đất nơi này đắp sang nơi khác ngoài quy hoạch và làm thay đổi lớn về địa hình, các đường phân thuỷ phải được bảo vệ >20m từ tim dòng chảy.

- Các công trình trên các đường đồng mức khác nhau phải đảm bảo tầm nhìn cảnh quan.

- Các công trình xây dựng phải có hệ thống xử lý nước thải, nước thải sau khi được xử lý phải thoả mãn đầy đủ những tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước trước khi chảy vào hệ thống công cộng. Nghiêm cấm việc thoát nước thải khi chưa xử lý ra sông, hồ.

- Việc quản lý rừng theo quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên được ban hành theo Quyết định số 08/2001/QĐ-TTg ngày 11/1/2001 của Thủ tướng Chính phủ.

- Đảm bảo nhiệm vụ của quỹ rừng này như sau: Bảo tồn, phát triển di sản kiến trúc và văn hoá đặc trưng của khu vực phòng hộ đầu nguồn, góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng cho tỉnh Kon Tum và địa bàn Tây Nguyên. Bảo tồn các giá trị đa dạng sinh học, các hệ sinh thái rừng của vùng khí hậu á nhiệt đới và các giá trị văn hoá, lịch sử nhân văn. Phục vụ phát triển du lịch, tham quan, đào tạo, nghiên cứu khoa học.

- Nghiêm cấm các hành vi sau: Vận chuyển, chế biến, quảng cáo, sử dụng, tiêu thụ, tàng trữ động thực vật rừng trái phép, nuôi, trồng, thả vào rừng các loại động thực vật không có nguồn gốc bản địa khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền. Khai thác trái phép nguồn tài nguyên rừng, làm thay đổi cảnh quan tự nhiên, hệ sinh thái rừng. Tàng trữ chất hoá học độc hại, chất dễ cháy trong rừng.

- Xây dựng hệ thống giao thông phòng cháy chữa cháy, chống cháy rừng gồm bãi đáp trực thăng, giải pháp cô lập đám cháy.

2.5.2. Điều kiện đưa rừng vào kinh doanh

Các công ty, xí nghiệp, cá nhân có năng lực được cơ quan có thẩm quyền giao hoặc cho thuê rừng để kinh doanh dưới dạng vườn rừng, trại rừng, trang trại…phải theo quy hoạch chung ngành chức năng của khu kinh tế và có các hồ sơ sau đây được cơ quan chức năng phê duyệt.

- Dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Phương án quản lý, bảo vệ và sản xuất kinh doanh rừng;

- Khi khai thác (theo điều 25 của Quyết định 08/2001/QĐ-TTg) phải có phương án tái tạo rừng.

2.5.3. Bảo vệ cảnh quan trong quá trình thi công

- Khi thi công, chủ đầu tư và đơn vị thi công phải thực hiện các quy định về trật tự, vệ sinh, an toàn lao động.

- Nhà tạm phục vụ cho quá trình thi công phải đảm bảo yếu tố mỹ quan, vệ sinh, không gây ảnh hưởng đến cảnh quan khu vực xung quanh. Các lán trại phải được che chắn bởi cây xanh trên mặt đứng.

- Thực hiện việc che chắn, chống rác bụi và an toàn cho các công trình lân cận.

- Bụi trong quá trình thị công xây dựng đều phải được làm sạch trong ngày.

- Các phương tiện vận chuyển vật liệu và rác thải xây dựng không được gây bẩn cho khu du lịch và môi trường sinh thái trong đô thị.

- Trường hợp thi công gây ô nhiễm, độc hại phải có biện pháp khắc phục kịp thời theo quy định của pháp luật.

- Nếu trong xây dựng gây ô nhiễm, nguy hiểm cho hoạt động của con người hoặc làm giảm vẻ đẹp cảnh quan đô thị thì chủ đầu tư và đơn vị thi công tuỳ mức độ vi phạm sẽ bị truy cứu trách nhiệm dân sự hoặc hình sự.

- Nước rửa dụng cụ cần phải được thu về hầm lắng, không được cho thoát tự nhiên trên mặt địa hình.

- Vật tư phải được tập trung đúng nơi quy định, tránh gây ô nhiễm làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

- Phải trồng cây và cỏ lại cho những khu vực mặt bằng bị thay đổi lớp cây xanh phủ mặt trong quá trình vận chuyển.

- Trước khi nghiệm thu và đưa công trình vào sử dụng, đơn vị thi công phải thu dọn mặt bằng, dỡ bỏ lán trại, rửa sạch bụi bám trên cây, thảm cỏ và hoàn thiện khu vực xây dựng.

- Những phương tiện vận chuyển vật liệu quá khổ, quá tải, dễ gây ô nhiễm, gây tiếng ồn thì thời gian vận chuyển được quy định từ 22 giờ đêm đến 5 giờ sáng hôm sau.

2.5.4. Các khu vực cấm xây dựng

Bao gồm các khu di tích lịch sử (trừ tu bổ chuyên ngành); Các khu rừng phòng hộ và vườn quốc gia (trừ nhà làm việc của cơ quan quản lý rừng); Hành lang bảo vệ của các công trình hạ tầng kỹ thuật và các khu cách ly; Các khu vực quân sự đặc biệt và những khu có quy định cấm của các cơ quan có thẩm quyền…


III. CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH

3.1. Những việc cần ưu tiên thực hiện

- Cụ thể hóa quyết định 217/ 2005/QĐ-TTg ngày 5 /9/2005 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế tổ chức hoạt động của khu kinh tế của khẩu Quốc tế Bờ Y.

- Tiếp tục tiến hành thực hiện lập các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch tổng thể phát triển các ngành kinh tế, kỹ thuật và xã hội khác đến 2025.

- Nâng cao năng lực của ban quản lý các dự án đầu tư để đảm nhiệm các chức năng như: Xây dựng cơ chế chính sách phối hợp chặt chẽ liên ngành trong công tác quản lý. Thanh tra, kiểm soát môi trường trong vùng để phát hiện sự cố, những vi phạm pháp lệnh bảo vệ rừng, cảnh quan thiên nhiên, các hoạt động gây ô nhiễm môi trường để có giải pháp xử lý kịp thời. Xây dựng cơ chế chính sách về kinh tế, tài chính để tạo ra môi trường pháp lý thuận lợi cho công tác đầu tư xây dựng trình ban quản lý khu kinh tế chuẩn. Xúc tiến các chương trình nâng cao năng lực cán bộ chuyên ngành cho công tác đầu tư xây dựng, cung cấp đủ các điều kiện trang thiết bị cần thiết phục vụ công tác quản lý đầu tư. Xây dựng các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc xã hội hóa đầu tư trên cơ sở bảo vệ cảnh quan môi trường khu vực. Chịu trách nhiệm điều hoà mối quan hệ kinh tế giữa chủ đầu tư với cộng đồng dân cư, giữa cơ quan quản lý nhà nước với quyền lợi của chủ lãnh thổ và các chuyên ngành".

- Cần làm ngay việc thiết lập các dự án đầu tư thành phần, phân loại, phân giai đoạn thực hiện và huy động nguồn vốn. Điều phối việc thực hiện dự án. Thông tin quảng cáo để tìm các đối tác thực hiện. Tiến hành các thủ tục xác định ranh giới vùng chức năng quy hoạch để quản lý và lập các quy hoạch chi tiết xây dựng công trình để đảm bảo sự hài hoà giữa xây dựng mới với công trình đã có và cảnh quan thiên nhiên. Bảo vệ vùng đất đã được giao quản lý, không cho phép xây dựng lấn chiếm trái phép, mua bán chuyển nhượng đất, gây khó khăn cho việc thực hiện quy hoạch.

3.2. Chính sách và biện pháp thực hiện quy hoạch chung khu kinh tế đến 2025



tải về 3.51 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương