Phụ lục 5 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI SUCROGLYCERID |
|
1. Tên khác, chỉ số |
INS 474
|
|
2. Định nghĩa |
Sucroglycerid thu được nhờ phản ứng giữa sucrose với chất béo hoặc dầu ăn có hoặc không có mặt của dung môi. Sản phẩm gồm có hỗn hợp mono- và di-ester của sucrose và acid béo kết hợp với mono-, di- và triglycerid từ chất béo hoặc dầu. Chỉ các dung môi sau đây có thể được sử dụng trong sản xuất: dimethyl formamid, cyclohexan, isobutanol, isopropanol và ethyl acetat.
|
|
3. Cảm quan |
Không mùi, dạng mềm, dạng đặc, dạng bột có màu trắng đến trắng nhạt, hoặc dạng gel cứng.
|
|
4. Chức năng |
Chất nhũ hoá
|
|
5. Yêu cầu kỹ thuật |
|
5.1. Định tính |
|
|
Độ tan |
Không tan trong nước lạnh, tan trong ethanol.
|
|
Acid béo |
Phải có phản ứng đặc trưng của acid béo.
|
|
Đường |
Phải có phản ứng đặc trưng của đường.
|
|
5.2. Độ tinh khiết |
|
|
Tro sulfat |
Không được quá 2%
Thử 2 g mẫu (Phương pháp I)
|
|
Chỉ số acid |
Không được quá 6
|
|
Sucrose tự do |
Không được quá 5% (mô tả trong phần Phương pháp thử)
|
|
Dimethylformamid |
Không được quá 1 mg/kg (mô tả trong phần Phương pháp thử)
|
|
Cyclohexan và isobutanol |
Không được quá 10 mg/kg, ở dạng đơn chất hoặc hợp chất (mô tả trong phần Phương pháp thử)
|
|
Ethyl acetat và isopropanol |
Không được quá 350 mg/kg, dạng đơn chất hoặc hợp chất
|
|
Chì |
Không được quá 2,0 mg/kg.
|
|
5.3. Hàm lượng |
Không được nhỏ hơn 40% và không được lớn hơn 60% ester sucrose
|
|
6. Phương pháp thử |
|
|
6.1. Định tính |
|
|
Acid béo |
Cho 1 ml ethanol vào 0,1 g mẫu, làm ấm và hoà tan, thêm 5 ml dung dịch H2SO4 loãng TS, gia nhiệt trong nồi cách thủy trong 30 phút và làm nguội. Chất đặc màu trắng vàng hoặc dầu được hình thành, và được hoà tan khi thêm 3 ml diethyl ether.
|
|
Đường |
Cho vào 2 ml lớp dung dịch nước tách ra từ chất đặc hoặc dầu trong phép thử acid béo, 1 ml anthron TS vào trong ống thử, cho chảy cẩn thận vào thành ống thử; bề mặt ranh giới giữa hai lớp chuyển thành màu xanh da trời hoặc xanh lá cây.
|
|
6.2. Độ tinh khiết |
|
|
Sucrose tự do |
Xác định bằng sắc ký khí lỏng (xem Quyển 4)
Hoá chất, thuốc thử:
- Dung dịch nội chuẩn: Dung dịch cholesterol trong chloroform 5 mg/ml hoặc tetracosan trong chloroform 10 mg/ml
- Pyridin (làm khô được qua rây phân tử)
- N, O- Bis-(trimethylsilyl)-acetamid (BSA)
- Trimethylchlorosilan (TMCS)
Cách tiến hành: Cân chính xác 20 – 50 mg mẫu cho vào bình silyl hóa, thêm 1 ml dung dịch nội chuẩn, 1 ml pyridin, 0,5 ml N, O-bis (trimethylsilyl) acetamid (BSA) và 0,5 ml trimethylchlorosilan (TMCS). Đậy nắp bình và gia nhiệt ở 700C trong 30 phút. Bơm 1l vào thiết bị sắc ký khí lỏng.
Các điều kiện sắc ký:
Cột:
- Chiều dài 0,3 m
- Đường kính trong 4 mm
- Chất liệu: thuỷ tinh
- Được nhồi bằng dexil
Khí mang: nitrogen
Tốc độ dòng: 40 ml/phút
Detector: FID
Chương trình nhiệt độ: giữ ở 1600C trong 1 phút sau đó tăng đến 160 – 3750C với tốc độ 150C/phút.
Đo các diện tích pic của sucrose và nội chuẩn. Hệ số đáp ứng (RF) được tính từ quá trình chạy sắc ký khí lỏng với các
dung dịch chuẩn sucrose chứa nội chuẩn.
Kết quả:
mg nội chuẩn x diện tích pic sucrose
RF = -----------------------------------------------------
Diện tích pic nội chuẩn x mg sucrose
và
mg nội chuẩn x diện tích pic sucrose x 100
% sucrose tự do = ---------------------------------------------------------
RF x diện tích nội chuẩn x mg mẫu
|
|
Dimethylformamid |
Xác định bằng sắc ký khí lỏng
Hoá chất, thuốc thử:
- Dimethyl formamid
- Dimethylamin hydrochlorid
- Methanol
- Ethanol
- HCl
- NaOH
Dung dịch chuẩn:
Chuẩn bị dung dịch gốc dimethylaminhydroclorid trong ethanol 4,47 mg/ml (tương đương với 4,0 mg/ml dimethyl formamid) và chuẩn bị một loạt các dung dịch chuẩn tương ứng với 4; 2 và 1 g/ml dimethylformamid bằng cách pha loãng dung dịch gốc với dung dịch NaOH 0,1% trong ethanol.
Chuẩn bị mẫu:
Bộ dụng cụ thuỷ phân được trình bày trong phần Phụ lục. Cân chính xác 40 g mẫu cho vào bình đáy tròn dung tích 1.000 ml. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 5% trong methanol, và gắn bình vào bộ dụng cụ thuỷ phân. Đặt bình cất bình tam giác chứa 10 ml dung dịch HCl 1% trong methanol vào bộ dụng cụ thuỷ phân. Gia nhiệt bình đáy tròn và chưng cất với sinh hàn ngược có nước làm mát trong 1 giờ, sau đó cất lấy 50 ml dịch cất được thì dừng lại. Cô dịch cất được cho đến khô trong cách thủy sôi. Hoà tan phần cặn bằng một lượng nhỏ ethanol, thêm 2,5 ml dung dịch NaOH 5% trong ethanol và pha loãng đến thể tích 25 ml bằng ethanol để chuẩn bị một dung dịch mẫu.
Cách tiến hành:
Bơm 2 l dung dịch mẫu vào thiết bị sắc ký khí lỏng với các điều kiện dưới đây.
Đường chuẩn:
Chuẩn bị đường chuẩn bằng cách bơm 2 l các dung dịch chuẩn vào thiết bị sắc ký khí.
Các điều kiện sắc ký:
Cột:
- Dài: 2m
- Đường kính trong: 2 mm
- Chất liệu: thuỷ tinh
- Cột nhồi: 10% amin 220 và KOH 10% trên nền chromosorb W yếu 80/100 đã được rửa acid yếu
- Luyện cột: Gia nhiệt tới 1300C qua đêm với tốc độ dòng nitrogen 5 ml/phút
Khí mang: nitrogen
Tốc độ dòng: 17 ml/phút
Detector: FID
Nhiệt độ:
- Buồng bơm mẫu: 198 ±50C
- Cột: 600C.
Tính kết quả:
Nồng độ dimethylformamid (CDFA) tính theo công thức sau:
Trong đó:
C: Nồng độ dimethylformamid phát hiện được (g/ml)
W: Khối lượng mẫu (g)
|
|
Cyclohexan và isobutanol |
Xác định bằng sắc ký khí lỏng (xem Quyển 4) sử dụng các điều kiện sau:
Hoá chất, thuốc thử:
- Dimethylformamid (tinh khiết dùng cho GLC)
- Cyclohexan (dùng cho quang phổ UV)
- Isobutanol (dùng cho phân tích)
Dung dịch chuẩn:
Chuẩn bị dung dịch gốc cyclohexan và isobutanol trong dimethylformamid bằng cách dùng pipet lấy 130 l cyclohexan và 125 l isobutanol cho vào dimethylformamid và làm đầy đến thể tích 10 ml.
Từ dung dịch gốc trên pha một loạt các dung dịch chuẩn pha loãng có 5, 10 và 20 mg/kg cyclohexan và isobutanol. Vẽ đường đáp ứng bằng cách bơm 5 l các dung dịch chuẩn đã pha loãng vào thiết bị sắc ký khí với các điều kiện sau.
Chuẩn bị mẫu thử:
Cân 5 g mẫu chính xác đến 10 mg cho vào bình có nắp đậy thuỷ tinh, thêm vào 5 g dimethylformamid và làm ấm để hoà tan. Làm nguội và bơm 5 l vào thiết bị sắc ký khí với các điều kiện sau.
Cột:
- Dài: 3m
- Đường kính trong: 4,5 mm
- Chất liệu: thép không rỉ
- Chất nhồi: 20% carbowax 20 M trên Chromosorb G 60/80
Khí mang: heli (áp suất 1,6 bar)
Detector: ion hoá ngọn lửa
Nhiệt độ:
- Buồng bơm mẫu: 1300C
- Cột: 1300C
- Detector: 2000C
Xác định nồng độ cyclohexan và isobutanol trong dung dịch mẫu (50%) bằng cách so sánh với các dung dịch chuẩn và nhân nồng độ với 2 để chuyển các kết quả cho phù hợp với sucroglycerid gốc.
|
|
Isopropanol và ethyl acetat |
Xác định bằng sắc ký khí (xem Quyển 4) có buồng lấy mẫu không gian hơi sử dụng các điều kiện sau:
Hoá chất, thuốc thử:
- Isopropanol
- Ethyl acetat
Dung dịch chuẩn:
Lấy 1 g mỗi loại isopropanol và ethyl acetat vào một bình định mức và thêm nước cho đến khi đạt thể tích 100 ml, và pha loãng dung dịch này để được các dung dịch có nồng độ 0,02 – 0,4 g/100 ml.
Nếu cần, chuẩn bị các dung dịch chuẩn chứa tới 7 g/100 ml isopropanol và ethyl acetat.
Cách tiến hành:
Cân 1 g chính xác đến 0,1 g bột mẫu cho vào lọ mẫu. Thêm 5 l nước vào lọ mẫu và nắp kín nhanh bằng septum. Để lọ mẫu vào thiết bị sắc ký khí đã đặt trước chương trình và bắt đầu phân tích theo các điều kiện đề cập dưới đây.
Đường chuẩn:
Lấy 1 g bột ester của sucrose với các acid béo, không chứa dung môi hoặc các dung môi tồn dư đã biết, cho vào lọ mẫu, thêm 5 l dung dịch chuẩn và đậy kín bằng septum. Để lọ mẫu vào thiết bị sắc ký khí đã đặt trước chương trình và bắt đầu phân tích theo các điều kiện đề cập dưới đây và vẽ được đường chuẩn của mỗi dung môi.
Cột:
- Dài: 30 m
- Đường kính trong: 0,53 mm
- Chất liệu: mao quản silica
- Fim mỏng: 100% methyl polysiloxan
- Luyện cột: Gia nhiệt tới 600C trong 2 – 3 giờ với tốc độ khí nitrogen khoảng 10 ml/phút.
Khí mang: nitrogen
Tốc độ dòng: 5 ml/phút
Detector: ion hoá ngọn lửa
Nhiệt độ:
- Buồng bơm mẫu: 1100C
- Cột: 400C.
- Detector: 1100C
Buồng không gian hơi:
- Lượng mẫu: 1 g ± 0,1 g + 5 l
- Nhiệt độ gia nhiệt mẫu: 800C
- Thời gian gia nhiệt mẫu: 40 phút
- Nhiệt độ syringe: 850C
- Thể tích mẫu dạng hơi: 0,4 ml
Kết quả: được tính theo công thức:
Trong đó:
Ci: Nồng độ dung môi i (mg/kg);
Ai: Diện tích pic dung môi i (v.giây.);
Cfi: Hệ số chuyển đổi dung môi i (độ dốc của đường chuẩn) (g/v.giây).
|
|
Chì |
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
|
|
6.2. Định lượng |
Xác định bằng sắc ký lỏng cao áp (xem Quyển 4) sử dụng các điều kiện sau:
Chuẩn bị mẫu:
Cân chính xác 250 mg mẫu cho vào bình định mức 50 ml. Pha tới thể tích 50 ml bằng tetrahydrofuran và lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,5 m.
Cách tiến hành:
Bơm 100 l mẫu vào thiết bị sắc ký lỏng cao áp đã ổn định trước.
Các điều kiện sắc ký:
Cột: Styren-divinylbenzen copolymer đối với sắc ký thẩm thấu qua gel (TSK-GEL G2000 (Supelco) hoặc tương đương)
Pha động: tetrahydrofuran dùng cho HPLC đã đuổi khí
Tốc độ dòng: 0,7 ml/phút
Detector: RI (chỉ số khúc xạ)
Nhiệt độ:
- Cột: 380C.
- Detector: 380C
Ghi sắc ký đồ trong khoảng 90 phút.
Tính % ester sucrose trong mẫu:
% ester sucrose = 100 A/T
Trong đó:
A: Tổng các diện tích pic đối với 3 thành phần chính, mono-, di- và tri-ester, rửa giải lần lượt ở khoảng 65, 68 và 73 phút.
T: Tổng diện tích tất cả các pic rửa giải trong khoảng 90 phút
Phụ lục:
Bộ dụng cụ thuỷ phân:
a: Sinh hàn ngược
b: SInh hàn
c: Bình đáy tròn
d: Chậu nước
e: Bình tam giác
|
|