Phụ lục 6 YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ESTER CỦA POLYGLYCEROL VỚI CÁC ACID BÉO |
|
1. Tên khác, chỉ số |
Polyglycerol fatty acid esters, glyceryl fatty acid esters;
INS 475
|
|
2. Định nghĩa |
Là các ester một phần hỗn hợp được tạo thành bằng phản ứng glycerol đã polymer hóa với mỡ và dầu ăn, hoặc với acid béo; có thể chứa một lượng nhỏ mono-, di- và triglyceride, glycerol tự do và polyglycerol, acid béo tự do và muối natri của các acid béo; độ polymer hóa có thể thay đổi và được chỉ ra bằng một con số (thí dụ là tri-, 3), đó là số trung bình nhóm (gốc) glycerol tính cho 1 phân tử polyglycerol. Một polyglycerol nhất định bao gồm một sự phân bố các mảnh phân tử đặc trưng cho độ polymer hóa danh định của nó. Bằng cách thay đổi tỷ lệ cũng như bản chất các chất béo hoặc acid béo phản ứng với polyglycerol, người ta thu được một nhóm lớn và đa dạng các sản phẩm ester này;
Các sản phẩm ester thương mại còn được đặc trưng với 1 số chỉ tiêu khác như chỉ số xà phòng hóa, điểm đông đặc của acid béo tự do, chỉ số iod, chỉ số hydroxyl và hàm lượng tro.
|
|
Công thức cấu tạo |
Trong đó giá trị trung bình của n khoảng là 3 và mỗi R1, R2, R3 có thể là của acid béo hoặc hydro.
|
|
3. Cảm quan |
Dạng lỏng như dầu tới rất nhớt, có màu vàng sáng đến hổ phách; chất dẻo hoặc nhựa có màu vàng nhạt đến màu nâu; chất rắn hoặc chất sáp có màu vàng nhạt đến màu nâu.
|
|
4. Chức năng |
Chất nhũ hoá
|
|
5. Yêu cầu kỹ thuật |
|
5.1. Định tính |
|
|
Độ tan |
Từ rất ưa nước tới rất ưa dầu, nhưng là một loại chất có xu hướng phân tán trong nước và hòa tan trong dung môi hữu cơ và các loại dầu.
|
|
Acid béo |
Phải có phản ứng đặc trưng của acid béo.
|
|
Glycerol và polyglycerol |
Phải có phản ứng đặc trưng của glycerol và polyglycerol.
|
|
5.2. Độ tinh khiết |
|
|
Acid |
Không phát hiện được acid nào ngoài acid béo.
|
|
Polyglycerol |
Phần polyglycerol gồm có không nhỏ hơn 70% di-, tri-, tetraglycerol và phải có không quá 10% polyglycerol bằng hoặc cao hơn heptaglycerol.
|
|
Chì |
Không được quá 2,0 mg/kg.
|
|
6. Phương pháp thử |
|
|
6.1. Định tính |
|
|
Glycerol và polyglycerol |
Chấm 5 – 20 l lớp dung dịch nước thu được trong phép thử acid béo Phép thử định tính các nhóm chức dọc theo các chấm đối chứng glycerol trên giấy Whatman số 3 và triển khai sắc ký đi xuống trong 36 giờ với hệ dung môi isopropanol: nước (90:10 ). Vết glycerol di chuyển được 40 cm và tiếp sau là các polyglycerol được phát hiện lần lượt phía dưới sau glycerol khi giấy được phun hoặc permanganat trong aceton hoặc bạc nitrat trong amoniac.
|
|
6.2. Độ tinh khiết |
|
|
Chì |
- Thử theo JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Xác định bằng kỹ thuật quang phổ hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
|
|