I. những ngưỜi chịu trách nhiệm chính đỐi với nội dung bản cáo bạC



tải về 1.24 Mb.
trang11/13
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích1.24 Mb.
#2024
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13

11. Tình hình hoạt động tài chính

11.1. Các chỉ tiêu cơ bản.


Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Báo cáo tài chính của Công ty trình bày bằng đồng Việt Nam, được lập và trình bày phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam.

a)Trích khấu hao tài sản cố định.


Từ năm 2003 trở về trước, Công ty áp dụng trích khấu hao theo Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ Tài chính. Kể từ năm 2004, tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng để trừ dần nguyên giá tài sản cố định theo thời gian sử dụng ước tính, phù hợp với Quyết định số 206/2003/QĐ/BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.

Thời gian khấu hao áp dụng tại Công ty:



    • Nhà và vật kiến trúc : 10 - 25 năm

    • Máy móc thiết bị: 06 - 15 năm

    • Phương tiện vận tải 06 - 10 năm

    • Thiết bị văn phòng: 03 - 08 năm

b)Thu nhập bình quân.


Thu nhập bình quân hàng tháng của người lao động trong Công ty năm 2004 là 4.283.738 đồng/người, năm 2005 là 4.602.144 đồng/người, 06 tháng 2006 là 4.745.084 đồng/người. Đây là mức thu nhập khá so với các doanh nghiệp trong cùng ngành và cao so với các doanh nghiệp trong cùng địa phương.

c)Thanh toán các khoản nợ đến hạn.


Công ty thực hiện tốt các khoản nợ đến hạn. Căn cứ vào các báo cáo kiểm toán năm 2004, 2005 và quyết toán 06 tháng năm 2006 Công ty đã thanh toán đúng hạn và đầy đủ các khoản nợ.

d)Các khoản phải nộp theo luật định.


Công ty thực hiện nghiêm túc việc nộp các khoản thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước.

e)Trích lập các quỹ.


Công ty thực hiện việc trích lập các quỹ theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty và pháp luật hiện hành.

Số dư các quỹ qua các năm như sau:



Đơn vị tính: đồng

CÁC QUỸ

Năm 2004

Năm 2005

06 tháng 2006

Quỹ dự phòng tài chính

3.559.564.271

5.304.813.583

7.762.016.503

Quỹ đầu tư­ và phát triển

15.138.629.175

28.371.133.263

33.112.486.185

Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm



-

-

Quỹ khen thư­ởng và phúc lợi

650.975.263

3.055.280.892

1.214.101.606

TỔNG CỘNG

19.349.168.709

36.731.227.738

42.088.604.294

Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2004, 2005, báo cáo tài chính 06 tháng 2006

f)Tổng dư nợ vay ngân hàng.


Tại thời điểm 30/06/2006, tình hình nợ vay của Công ty như sau:

    • Vay ngắn hạn: 3.500.000.000 đồng, khoản vay này căn cứ vào Hợp đồng số 25 ngày 01/09/2005.

    • Vay dài hạn (bao gồm cả nợ dài hạn đến hạn trả): 995.816.145 đồng, khoản vay này căn cứ vào Hợp đồng số 24-2002/HĐTD-QĐTPT ngày 27/08/2002, bên cho vay là Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp.

g)Tình hình công nợ hiện nay.


    • Các khoản phải thu:

Đơn vị tính: đồng

CHỈ TIÊU

Năm 2004

Năm 2005

6 tháng Năm 2006

Tổng số

Nợ quá hạn

Tổng số

Nợ quá hạn

Tổng số

Nợ quá hạn

Phải thu từ khách hàng

51.623.999.377

-

42.123.576.746

-

54.963.164.323

-

Trả tr­ước cho ng­ười bán

1.906.107.327

-

33.880.599.711

-

6.850.854.267

-

Phải thu nội bộ ngắn hạn

0

-

0

-

855.125.970

-

Phải thu khác

5.460.478.984

-

10.532.049.050

-

2.928.725.948

-

Dự phòng phải thu khó đòi

0

-

0

-

-250.988.576

-

TỔNG CỘNG

58.990.585.688

-

86.536.225.507

-

65.346.881.932

-

Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2004, 2005, báo cáo tài chính 06 tháng 2006

      Trong các khoản mục Nợ phải thu, Nợ phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất. Nợ phải thu khách hành tính đến 30/06/2006 là 54.963.164.323 đồng, do Công ty có lượng khách hàng rất đông đảo nên để khuyến khích việc mua hàng, Công ty dành cho khách mua chính sách ưu đãi thương mại với thời gian gối đầu cho khách hàng từ 45 đến 60 ngày. Vì vậy Nợ phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong Nợ phải thu, dẫn đến tổng Nợ phải thu cũng chiếm tỷ trọng lớn so với Tổng tài sản.

      • Các khoản phải trả:

Đơn vị tính: đồng

CHỈ TIÊU

Năm 2004

Năm 2005

6 tháng Năm 2006

Tổng số

Nợ quá hạn

Tổng số

Nợ quá hạn

Tổng số

Nợ quá hạn

Nợ ngắn hạn

147.827.303.347

-

145.915.122.095

-

77.992.778.698

-

Vay và nợ ngắn hạn

63.255.289.758

-

75.577.731.937

-

3.944.000.000

-

Phải trả cho người bán

51.591.790.411

-

44.941.277.534

-

43.250.940.545

-

Người mua trả tiền trước

4.447.150.711

-

5.238.642.905

-

6.336.073.769

-

Thuế và các khoản phải nộp NN

4.986.858.700

-

6.098.670.023

-

7.037.488.172

-

Phải trả công nhân viên

10.425.463.754

-

7.484.785.989

-

598.413.878

-

Chi phí phải trả

4.976.454.313

-

3.854.995.184

-

9.697.368.244

-

Phải trả phải nộp khác

8.144.295.700

-

2.719.018.523

-

7.128.494.090

-

Nợ dài hạn (Vay dài hạn)

5.219.408.397

-

2.566.681.602

-

2.865.901.290

-

TỔNG

153.046.711.744

-

148.481.803.697

-

80.858.679.988

-

Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2004, 2005, báo cáo tài chính 06 tháng 2006

Trong khoản mục Nợ phải trả của năm 2005, hai khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất là Vay và nợ ngắn hạn và Phải trả cho người bán:


+ Vay và nợ ngắn hạn tính đến thời điểm 31/12/2005 là 75.577.731.937 đồng. Khoản mục này luôn chiếm tỷ trọng lớn trong Nợ phải trả vì với doanh số bán ra đạt trên 300 tỷ đồng/năm (Imexpharm là một trong những doanh nghiệp có doanh số bán cao nhất trong ngành dược), trong khi nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty đang ở mức tương đối thấp, nên Công ty phải tiến hành vay nợ để đảm bảo được nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.

+ Nợ phải trả người bán tính đến thời điểm 31/12/2005 là 44.941.277.534 đồng, trong đó chủ yếu là Nợ phải trả của hàng nhượng quyền. Khoản mục này có số dư lớn vì với hàng nhượng quyền, Công ty có ràng buộc với khách hàng là khi nào thu được tiền bán hàng thì mới thanh toán tiền mua nguyên vật liệu.

Đến năm 2006, sau khi thực hiện thành công việc phát hành cổ phiếu huy động vốn, tình hình vay và nợ ngắn hạn của Công ty đã được cải thiện rõ rệt, số dư vay và nợ ngắn hạn của Công ty vào thời điểm 30/06/2006 chỉ còn 3.944.000.000 đồng.

h) Hàng tồn kho và tiền mặt.


Công ty cổ phần Kiểm toán và Tư Vấn (A&C) là đon vị được chỉ định kiểm toán sau ngày kết thúc niên độ nên các Kiểm toán viên không thể xác nhận khoản mục tiền mặt cũng như hàng tồn kho. Tuy nhiên, trước khi chỉ định đon vị kiểm toán A&C (một đon vị có chức năng kiểm toán báo cáo tài chính các Công ty niêm yết), Imexpharm đã mời Công ty Hợp danh Kiểm toán và Tư vấn Tài Chính Kế toán SGN để kiểm toán báo cáo tài chính năm 2004, do SGN đã trực tiếp tham gia công tác kiểm kê cùng với Công ty nên trong báo cáo kiểm toán của đơn vị này đã không loại trừ 2 nội dung trên. Báo cáo kiểm toán năm 2004 của Công ty SGN đã được Công ty đính kèm trong Bản cáo bạch phát hành cổ phiếu ra công chúng đã được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép phát hành số 22/UBCK-ĐKPH ngày 19 tháng 01 năm 2006.

Khoản mục Hàng tồn kho, đến 31/12/2005 là 144.272.625.280 đồng và 30/06/2005 là 156.240.719.353 đồng, trong khoản mục này chủ yếu bao gồm thành phẩm tồn kho và nguyên vật liệu tồn kho. Để đảm bảo an toàn cho sản xuất và chủ động nguồn hàng tiêu thụ trên thị trường, mặt khác chủng loại, hàm lượng các mặt hàng của Công ty sản xuất rất đa dạng (khoản 190 chủng loại mặt hàng khác nhau), dẫn đến việc Công ty luôn cần một lượng lớn nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất và thành phẩm tồn kho phục vụ cho tiêu thụ nên nhu cầu dự trữ của Công ty là hết sức cần thiết. Ngoài ra do nguyên vật liệu của Công ty chủ yếu nhập khẩu từ Châu Âu và Mỹ với giá trị cao hơn nhiều so với nguyên vật liệu cùng loại nhập từ các nước Châu Á, nên giá trị Hàng tồn kho của Công ty chiếm tỷ trọng lớn trong Tổng tài sản.


i)Chi phí khuyến mãi


Nhằm quảng bá thương hiệu và giới thiệu những sản phẩm mới của Công ty sản xuất, Công ty có chính sách chi khuyến mãi cho khách hàng hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm và được tính vào kết quả kinh doanh trong năm 2004.

Tổng số chi khuyến mại 22.436.882.656 đ, trong đó:



  • Khuyến mại bằng thuốc 10.646.638.814 đồng

  • Khuyến mại bằng hiện vật 6.203.869.978 đồng

  • Khuyến mại bằng tiền 5.586.373.864 đồng

  • Khuyến mại bằng tiền cho các cá nhân 2.730.379.375 đồng

  • Khuyến mại bằng tiền cho các pháp nhân 2.855.994.489đồng

Trong toàn bộ số tiền chi khuyến mại nói trên, Công ty chỉ tiến hành thu thuế thu nhập (thu hộ Cục thuế) đối với khoản Khuyến mại bằng tiền cho các cá nhân, số tiền thuế được xác định là 254.734.556 đồng. Khi đơn vị kiểm toán thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính năm 2004, do Công ty chỉ cung cấp một danh sách tên và số tiền của các khách hàng nhận hỗ trợ khuyến mại mà không phân loại theo các hình thức khuyến mại và theo các đối tượng khách hàng (là cá nhân hay pháp nhân), nên gây hiểu lầm về số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp.

j)Về số thuế Giá trị gia tăng được khấu trừ


Theo Báo cáo kiểm toán năm 2004 của Công ty Cổ phần Kiểm toán và Tu vấn (A&C) có đề cập đến khoản ngoại trừ về số thuế Giá trị gia tăng được khấu trừ với số tiền là 253.592.170 đồng. Điều này được giải thích như sau:

Nguyên vật liệu mua vào cho sản xuất đã kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào. Số nguyên liệu trên đã đưa vào sản xuất và tiêu thụ thành phẩm, một số nguyên liệu còn lại hết hạn sử dụng nên Công ty thanh lý số nguyên liệu trên trị giá 2.567.564.076 đồng, số tiền thuế giá trị gia tăng đầu vào phải trừ lại là 253.592.170 đồng.

Dựa trên tính chất thận trọng trong việc kiểm toán, Công ty Cổ phần Kiểm toán và Tu vấn (A&C) đã đưa ra ý kiến về việc ngoại trừ khoản mục này trong trường hợp cơ quan thuế ngoại trừ phần thuế giá trị gia tăng khấu trừ đầu vào này theo kê khai của Công ty. Tuy nhiên, theo Biên bản xác nhận kiểm tra thuế năm 2004 của Công ty do Cục thuế Đồng Tháp xác lập ngày 13/09/2005 đã không ngoại trừ thuế giá trị gia tăng khấu trừ đầu vào này theo kê khai của Công ty.

11.2.Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu.


CHỈ TIÊU

NĂM 2004

NĂM 2005

30/06/2006

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán










- Hệ số thanh toán ngắn hạn: TSLĐ/Nợ ngắn hạn

1,43

1,97

3,31

- Hệ số thanh toán nhanh:

(TSLĐ-Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn



0,45

0,98

1,31

2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn










- Hệ số nợ/Tổng tài sản:

0,64

0,47

0,28

- Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu:

1,77

0,89

0,38

3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động










- Vòng quay tổng tài sản

1,35

1,07

1,08

- Vòng quay tài sản cố định

14,79

15,67

13,49

- Vòng quay vốn l­ưu động

1,52

1,18

1,22

- Vòng quay hàng tồn kho:

(Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân)



1,77

1,51

1,54

4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời










- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

9.44%

7.15%

6,62%

- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu

35.31%

14.50%

9,86%

- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản

12.73%

7.66%

7,15%

- Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/doanh thu thuần

10.52%

8.87%

7,40%





tải về 1.24 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương