6.6.Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
Nghiên cứu phát triển các sản phẩm mang thương hiệu Imexpharm ngang tầm với chất lượng hàng nhượng quyền và thay thế hàng ngoại nhập là định hướng chiến lược mà Công ty đặt ra nhằm nâng cao hơn nữa năng lực sản xuất và đưa Imexpharm phát triển ở tầm cao mới.
Công ty lập phòng nghiên cứu phát triển (R&D) để đảm nhận vai trò nghiên cứu về: sử dụng các hoạt chất để sản xuất thuốc, công thức sản phẩm, quy trình sản xuất thuốc, sản xuất thử nghiệm sản phẩm.
Năm 2004 Công ty đã đưa ra thị trường 10 sản phẩm mang thương hiệu Imexpharm theo công thức do Công ty tạo ra. Năm 2005 Công ty đã đưa thêm ra thị trường 15 sản phẩm và tất cả đều được chấp nhận. Tỷ trọng thuốc sản xuất mang thương hiệu Imexpharm so với thuốc sản xuất do nhượng quyền đã được nâng dần lên từ 30% lên 60% so với 03 năm trước đây. Năm 2006, Công ty sẽ tung ra thị trường sản phẩm sữa chức năng được sản xuất từ nhà máy sữa Imexmilk vào khoảng quý 04.
6.7.Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm. a)Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng.
Công ty hiện đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn GMP-WHO, được Cục Quản Lý Dược cấp GIẤY CHỨNG NHẬN THỰC HÀNH SẢN XUẤT THUỐC TỐT (theo giấy chứng nhận số 133/CN-QLD cấp ngày 21/08/2006 và có giá trị 02 năm) chứng nhận Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Imexpharm đạt yêu cầu “Thực hành sản xuất thuốc tốt”, “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc” và “Thực hành tốt bảo quản thuốc”. Giấy chứng nhận sản xuất kinh doanh dược phẩm theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000. Ngoài ra Công ty cũng đáp ứng được những đòi hỏi nghiêm ngặt của các nhà sản xuất nhượng quyền trong sản xuất các dược phẩm theo đúng quy định tiêu chuẩn của nhà nhượng quyền.
b)Kiểm tra chất lượng trên quy trình sản xuất.
K iểm tra chất lượng trên các công đoạn sản xuất được thực hiện theo sơ đồ sau
c)Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Công ty có Phòng QC (Quality control) phụ trách riêng về kiểm nghiệm chất lượng. Bộ phận này quản lý phòng Lab (kiểm nghiệm), có nhiệm vụ thực hiện kiểm nghiệm toàn bộ từ nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm ở các phân xưởng sản xuất và kho dựa trên tiêu chuẩn sản xuất đã ban hành và áp dụng tại Công ty.
Ngoài ra để bảo đảm chất lượng của cả quá trình từ sản xuất, tồn trữ đến tiêu thụ, Công ty có Phòng QA (Quality assurance), chịu trách nhiệm thiết lập và quản lý hệ thống đảm bảo chất lượng phù hợp với yêu cầu GMP, đảm bảo cho mọi sản phẩm sản xuất tại Công ty khi đưa ra thị trường phù hợp với yêu cầu về mặt chất lượng. Bộ phận QA cũng chủ trì việc phối hợp với các bộ phận có liên quan để xử lý và quyết định những vấn đề liên quan về:
-
Kiểm nghiệm thiết bị, dụng cụ sản xuất và kiểm nghiệm.
-
Đánh giá nhà cung cấp.
-
Điều tra xử lý sự cố.
-
Kiểm tra môi trường.
-
Đào tạo huấn luyện.
-
Thu hồi, tái chế, thanh lý sản phẩm, nguyên phụ liệu bao bì.
-
Xem xét khiếu nại khách hàng.
-
Tự thanh tra.
6.8.Hoạt động Marketing. a)Quảng bá thương hiệu.
Hoạt động quảng bá thương hiệu tại Imexpharm được chú trọng nhằm tạo dựng thương hiệu Việt mạnh với sứ mạng phát triển để đóng góp cho lợi ích xã hội cho cộng đồng. Công ty sử dụng các đơn vị Marketing chuyên nghiệp hỗ trợ việc xây dựng các chương trình quảng bá thương hiệu và tổ chức các sự kiện. Những chương trình lớn mà Công ty đã thực hiện vừa qua:
-
Chương trình khuyến học Imexpharm trao phần thưởng và học bổng cho các học sinh, sinh viên nghèo vượt khó. Công ty đã thực hiện chương trình này kết hợp với Báo Tuổi trẻ và đã thực hiện tài trợ cho các học sinh, sinh viên tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu long, Tp.HCM, miền Trung.
-
Chương trình khám bệnh từ thiện.
-
Chương trình “Hoa Sen nở vào đầu mỗi tháng”, tặng thuốc cho khách hàng, tặng thẻ mua giảm giá Nhật ký Đặng Thuỳ Trâm.
-
Chương trình live show ca nhạc Imexpharm.
-
Tài trợ cho các hội nghị, hội thảo chuyên ngành.
Thương hiệu Imexpharm được bình chọn là thương hiệu mạnh năm 2005, những dòng tôn chỉ hoạt động “Imexpharm-Sự cam kết ngay từ đầu” và khẩu hiệu “1000 năm sau hoa sen vẫn nở” đã trở nên quen thuộc và chuyển tải được thông điệp về sứ mạng của Công ty đến với khách hàng. Năm 2005, Imexpharm đã vinh dự được trao giải thưởng Sao Vàng Đất Việt, giải thưởng về Chất lượng của Việt Nam, điều này đã khẳng định thêm uy tín và năng lực của Công ty.
b)Sản phẩm.
Công ty thiết lập trang web để giới thiệu sản phẩm đến với người tiêu dùng với địa chỉ: www.imexpharm.com. Các sản phẩm của Công ty phong phú về chủng loại, chất lượng đạt theo tiêu chuẩn Châu Âu, giúp người bệnh đạt hiệu quả cao trong điều trị và tiết kiệm chi phí. Thị phần mà Công ty tham gia chiếm 2,8% tổng giá trị sản phẩm dược tiêu thụ của cả nước.
c)Hệ thống phân phối.
Công ty được xây dựng hệ thống phân phối thông qua các nhà phân phối độc quyền đặt tại địa phương. Các nhà phân phối của Công ty được chọn lựa là những công ty kinh doanh dược, năng lực của nhà phân phối được đánh giá thường xuyên thông qua các tiêu chí: năng lực về vốn, khả năng phát triển thị trường tại địa phương, kiến thức về chuyên môn dược phẩm, và năng lực thực hiện các chương trình khuyến mãi, xúc tiến bán hàng do Imexpharm đề ra.
Hệ thống phân phối của Công ty được mở rộng phát triển từng bước vững chắc. Khi thị trường tại một địa phương đạt mức phát triển ổn định và đủ lớn, Công ty sẽ triển khai xây dựng và phát triển đội ngũ trình dược viên tại đó để hỗ trợ nhà phân phối trong chào hàng và nhận đơn đặt hàng các sản phẩm dược. Tỷ trọng trong doanh thu của Công ty tại các khu vực thị trường trong nước như sau:
KHU VỰC THỊ TRƯỜNG
|
TỶ TRỌNG TRONG DOANH THU
|
ĐBS Cửu Long
|
50%
|
TP.HCM
|
25%
|
Miền Trung
|
15%
|
Đông Nam Bộ
|
5%
|
Hà Nội
|
5%
|
Công ty đang đẩy mạnh phát triển hệ thống phân phối tại thị trường Hà Nội và phát triển ra các vùng lân cận, tại Miền trung (Ninh Thuận, Bình Thuận, Quảng Ngãi).
d)Giá bán.
Công ty xác định giá bán thống nhất đến người sử dụng trên toàn quốc. Các sản phẩm chất lượng đạt tiêu chuần Châu Âu của Công ty có giá bán bình quân cao hơn các sản phẩm cùng dược tính so với các sản phẩm khác được sản xuất trong nước.
6.9.Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế, bản quyền.
L ogo và nhãn hiệu Công ty:
Nhãn hiệu hàng hoá của Công ty được ghi nhận vào sổ đăng bạ nhãn hiệu hàng hoá quốc gia có hiệu lực trên toàn lãnh thổ nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và được bảo hộ tổng thể. Ngoài Logo là hình địa cầu và nhãn hiệu Imexpharm Công ty còn được cấp chứng nhận đăng ký cho câu slogan, cho các nhãn hiệu thuốc do Công ty sản xuất. Danh sách các giấy chứng nhận bảo hộ được cấp như sau:
STT
|
TÊN
|
SỐ GCN
|
SỐ QĐ
|
NGÀY CẤP
|
NGÀY ƯU TIÊN
|
HIỆU LỰC
|
1
|
1000 năm sau hoa sen vẫn nở
|
59276
|
A9573/QĐ-ĐK
|
24/12/2004
|
24/09/2003
|
24/09/2013
|
2
|
ABAB
|
51845
|
7135/QĐ-ĐK
|
31/12/2003
|
04/12/2002
|
04/12/2012
|
3
|
ACIN
|
56008
|
A4939/QĐ-ĐK
|
02/08/2004
|
02/04/2003
|
02/04/2013
|
4
|
ADVAN
|
55245
|
A3834/QĐ-ĐK
|
29/06/2004
|
09/09/2002
|
09/09/2012
|
5
|
ALIMAZIN
|
62531
|
A4499/QĐ-ĐK
|
10/05/2005
|
29/12/2003
|
29/12/2013
|
6
|
ANTICID
|
57338
|
A6649/QĐ-ĐK
|
23/09/2004
|
23/07/2003
|
03/07/2013
|
7
|
AZIMAX
|
38149
|
2278/QĐ-ĐK
|
30/08/2001
|
06/03/2000
|
30/08/2011
|
8
|
BENCA
|
32895
|
3698/QĐ-ĐK
|
22/12/1998
|
14/08/1998
|
14/08/2008
|
9
|
BVIT
|
49130
|
4420/QĐ-ĐK
|
20/06/2003
|
08/05/2002
|
08/05/2012
|
10
|
CATRIPHARM
|
51795
|
7085/QĐ-ĐK
|
29/12/2003
|
09/09/2002
|
09/09/2012
|
11
|
CEDIPECT
|
85167
|
A7959/QĐ-ĐK
|
01/11/2004
|
11/06/2003
|
11/06/2013
|
12
|
CEDROX
|
49041
|
4331/QĐ-ĐK
|
20/06/2003
|
08/05/2002
|
08/05/2012
|
13
|
CENT'HOUSAND
|
50631
|
5921/QĐ-ĐK
|
24/11/2003
|
12/08/2002
|
12/08/2012
|
14
|
CENTRIVIT
|
38634
|
2763/QĐ-ĐK
|
22/10/2001
|
31/05/2000
|
31/05/2010
|
15
|
CEPMOX
|
51844
|
7134/QĐ-ĐK
|
31/12/2003
|
04/12/2002
|
04/12/2012
|
16
|
CHONMIN
|
62187
|
A4008/QĐ-ĐK
|
25/04/2005
|
13/10/2003
|
13/10/2013
|
17
|
COGLUPHARM
|
44608
|
5098/QĐ-ĐK
|
24/12/2002
|
26/12/2001
|
26/12/2011
|
18
|
COTRIM FORTE
|
27894
|
1899/QĐ-ĐK
|
08/08/1998
|
20/03/1997
|
20/03/2007
|
19
|
DEXIPHARM
|
48781
|
4071/QĐ-ĐK
|
20/06/2003
|
08/05/2002
|
08/05/2012
|
20
|
DINAVIT
|
52244
|
0384/QĐ-ĐK
|
29/01/2004
|
04/11/2002
|
04/11/2012
|
21
|
DIVACAL
|
54421
|
A2545/QĐ-ĐK
|
24/05/2004
|
23/01/2003
|
23/01/2013
|
22
|
DIVACOR
|
53888
|
A1742/QĐ-ĐK
|
27/04/2004
|
23/01/2003
|
23/01/2013
|
23
|
DO-BETEMAX C
|
35662
|
2667/QĐ-ĐK
|
11/12/2000
|
26/08/1999
|
26/08/2009
|
24
|
DOLOSTOP
|
42501
|
2991/QĐ-ĐK
|
31/07/2002
|
15/06/2001
|
15/06/2012
|
25
|
DO-PARAFEN
|
27137
|
1142/QĐ-ĐK
|
02/06/1998
|
22/01/1997
|
22/01/2007
|
26
|
DOUBVIT
|
49301
|
4591/QĐ-ĐK
|
20/06/2003
|
07/06/2002
|
07/06/2012
|
27
|
DOXYCLIN
|
62532
|
A4500/QĐ-ĐK
|
10/05/2005
|
29/12/2003
|
29/12/2013
|
28
|
DYPAR
|
54420
|
A2544/QĐ-ĐK
|
24/05/2004
|
23/01/2003
|
23/01/2013
|
29
|
GARLYCÉ
|
57335
|
A6646/QĐ-ĐK
|
23/09/2004
|
17/06/2003
|
17/06/2013
|
30
|
GELPHARTON
|
51034
|
6324/QĐ-ĐK
|
02/12/2003
|
24/09/2002
|
24/09/2012
|
31
|
GLUXPHARM
|
50121
|
5411/QĐ-ĐK
|
23/10/2003
|
30/07/2002
|
30/07/2012
|
32
|
HÌNH BÁN NGUYỆT CHỒNG LÊN NHAU
|
43041
|
3531/QĐ-ĐK
|
26/08/2002
|
10/04/2001
|
10/04/2011
|
33
|
HOMVIT
|
49302
|
4592/QĐ-ĐK
|
20/06/2003
|
07/06/2002
|
07/06/2012
|
34
|
IMECAL
|
52394
|
0534/QĐ-ĐK
|
02/02/2004
|
04/11/2002
|
04/11/2012
|
35
|
IMECLOR
|
43826
|
4316/QĐ-ĐK
|
30/10/2002
|
01/10/2001
|
01/10/2011
|
36
|
IMELAT
|
52308
|
0448/QĐ-ĐK
|
30/01/2004
|
11/11/2002
|
11/11/2012
|
37
|
IMELYM
|
55478
|
A4143/QĐ-ĐK
|
07/07/2004
|
28/03/2003
|
28/03/2013
|
38
|
IMENOR
|
56752
|
A5849/QĐ-ĐK
|
27/08/2004
|
02/06/2003
|
02/06/2013
|
39
|
IMEPEP
|
55284
|
A3884/QĐ-ĐK
|
30/06/2004
|
19/03/2003
|
19/03/2013
|
40
|
IMESIC
|
52307
|
0447/QĐ-ĐK
|
30/01/2004
|
11/11/2002
|
11/11/2013
|
41
|
IMEXIN
|
53012
|
1152/QĐ-ĐK
|
24/02/2004
|
04/12/2002
|
04/12/2012
|
42
|
IMEXPHARM
|
40191
|
0681/QĐ-ĐK
|
06/03/2002
|
20/12/1999
|
20/12/2009
|
43
|
LOFO DPF + ĐỊA CẦU
|
8321
|
1274/QĐ-ĐK
|
24/05/1993
|
09/11/1992
|
09/11/2012
|
44
|
LOPRADIUM
|
44229
|
4719/QĐ-ĐK
|
28/11/2002
|
19/09/2001
|
19/09/2011
|
45
|
MAX-GO
|
56753
|
A5850/QĐ-ĐK
|
27/08/2004
|
02/06/2003
|
02/06/2013
|
46
|
MEXCOLD
|
43825
|
4315/QĐ-ĐK
|
30/10/2002
|
01/10/2001
|
01/10/2011
|
47
|
MOPRAZOL
|
38151
|
2280/QĐ-ĐK
|
30/08/2001
|
13/03/2000
|
30/08/2011
|
48
|
NAPOCEF
|
51544
|
6834/QĐ-ĐK
|
18/12/2003
|
05/11/2002
|
05/11/2012
|
49
|
NICOL
|
42345
|
2835/QĐ-ĐK
|
24/07/2002
|
27/06/2001
|
24/07/2012
|
50
|
NYMXIN
|
42344
|
2834/QĐ-ĐK
|
24/07/2002
|
27/06/2001
|
24/07/2012
|
51
|
OPXIL
|
38148
|
2277/QĐ-ĐK
|
30/08/2001
|
06/03/2000
|
30/08/2011
|
52
|
PHARGALIC
|
57337
|
A6648/QĐ-ĐK
|
23/09/2004
|
03/07/2003
|
03/07/2013
|
53
|
PHARMOX
|
36828
|
957/QĐ-ĐK
|
11/04/2001
|
20/12/1999
|
20/12/2009
|
54
|
PIROPHARM
|
36830
|
959/QĐ-ĐK
|
11/04/2001
|
20/12/1999
|
20/12/2009
|
55
|
ROCIPHARM
|
36829
|
958/QĐ-ĐK
|
11/04/2001
|
20/12/1999
|
20/12/2009
|
56
|
ROLIVIT
|
51533
|
6823/QĐ-ĐK
|
18/12/2003
|
25/11/2002
|
25/11/2012
|
57
|
SRARFACIN
|
44210
|
4700/QĐ-ĐK
|
27/11/2002
|
19/09/2001
|
19/09/2011
|
58
|
TEAMEX
|
58348
|
A8236/QĐ-ĐK
|
12/11/2004
|
11/06/2003
|
11/06/2013
|
59
|
VIGAPRO
|
47744
|
3034/QĐ-ĐK
|
18/06/2003
|
15/04/2002
|
15/04/2012
|
60
|
ZANIMEX
|
48780
|
4070/QĐ-ĐK
|
20/06/2003
|
08/05/2002
|
08/05/2012
|
Nguồn:Imexpharm
6.10.Các Hợp đồng lớn đang được thực hiện.
STT
|
TÊN HỢP ĐỒNG
|
NGÀY
|
SẢN PHẨM
|
TRỊ GIÁ
|
ĐỐI TÁC
|
1
|
AV-5055
|
12/1/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
277.200 USD
|
Rudolf Italia
|
2
|
AV-5463
|
13/4/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
79.887 USD
|
Rudolf Italia
|
3
|
AV-5464
|
13/4/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
79.887 USD
|
Rudolf Italia
|
4
|
AV-5550
|
24/4/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
79.887 USD
|
Rudolf Italia
|
5
|
AV-5554
|
24/4/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
79.887 USD
|
Rudolf Italia
|
6
|
SSHINE06/476
|
12/5/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
73.000 USD
|
Rhodia Ấn độ
|
7
|
2006/048
|
25/1/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
42.300 USD
|
Neo Unicap Thái Lan
|
8
|
2006/035
|
11/3/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
35.000 USD
|
Neo Unicap Thái Lan
|
9
|
2006/038
|
16/1/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
54.400 USD
|
Neo Unicap Thái Lan
|
10
|
2006/039
|
16/1/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
107.100 USD
|
Neo Unicap Thái Lan
|
11
|
2006/041
|
16/1/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
69.950 USD
|
Neo Unicap Thái Lan
|
12
|
2006/059
|
21/2/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
46.700 USD
|
Neo Unicap Thái Lan
|
13
|
2006/127
|
29/5/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
90.900 USD
|
Neo Unicap Thái Lan
|
14
|
2006/126
|
22/5/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
73.100 USD
|
Neo Unicap Thái Lan
|
15
|
SC8000/01/06
|
12/1/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
33.000 USD
|
Aceto Singapore
|
16
|
SC8000/03/06
|
13/3/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
33.000 USD
|
Aceto Singapore
|
17
|
SC8576/05/06
|
19/5/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
135.150 USD
|
Aceto Singapore
|
18
|
1377
|
2/1/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
33.700 USD
|
Amoli Ấn độ
|
19
|
1432
|
6/3/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
58.950 USD
|
Amoli Ấn độ
|
20
|
1502
|
12/6/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
31.250 USD
|
Amoli Ấn độ
|
21
|
V01314
|
3/1/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
37.000 USD
|
DSM Singapore
|
22
|
V01282L1&L2
|
5/1/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
103.100 USD
|
DSM Singapore
|
23
|
V01345
|
21/2/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
206.470 USD
|
DSM Singapore
|
24
|
1346
|
21/2/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
44.650 USD
|
DSM Singapore
|
25
|
1347
|
21/2/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
57.445 USD
|
DSM Singapore
|
26
|
1426 L1
|
23/6/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
129.000 USD
|
DSM Singapore
|
27
|
1424L1
|
3/7/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
37.500 USD
|
DSM Singapore
|
28
|
No 1/06 ACS/ Imex
|
14/2/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
115.400 USD
|
ACS Italia
|
29
|
No 2/06 ACS/ Imex
|
14/2/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
147.000 USD
|
ACS Italia
|
30
|
No 3/06 ACS/ Imex
|
4/5/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
226.200 USD
|
ACS Italia
|
31
|
No 5/06 ACS/ Imex
|
6/6/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
73.450 USD
|
ACS Italia
|
32
|
703/MS-IM
|
3/3/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
81.000 USD
|
Macfarlan, Smith Anh
|
33
|
05M/06
|
20/2/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
231.815 USD
|
Sandoz Austria
|
34
|
06M/06
|
20/2/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
114.628 USD
|
Sandoz Austria
|
35
|
12M
|
15/3/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
135.000 USD
|
Sandoz Austria
|
36
|
07M
|
19/4/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
305.671 USD
|
Sandoz Austria
|
37
|
18M
|
19/4/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
136.250 USD
|
Sandoz Austria
|
38
|
15M
|
5/5/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
260.811 USD
|
Sandoz Austria
|
39
|
Imex 09.06
|
18/5/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
114.628 USD
|
Sandoz Austria
|
40
|
Imex 11.06
|
18/5/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
217.338 USD
|
Sandoz Austria
|
41
|
27M
|
28/6/2006
|
Mua hoạt chất dược liệu
|
272.500 USD
|
Sandoz Austria
|
42
|
08/HĐMB
|
9/1/2006
|
Bán dược phẩm
|
25 tỷ
|
Cty TNHH DP Gia Đại
|
43
|
09/HĐMB
|
9/1/2006
|
Bán dược phẩm
|
07 tỷ
|
Cty TNHH TMDP Thanh Quý
|
44
|
11/HĐMB
|
9/1/2006
|
Bán dược phẩm
|
2,5 tỷ
|
Cty Dược VTYT Bình Dương
|
45
|
16/HĐMB
|
9/1/2006
|
Bán dược phẩm
|
03 tỷ
|
Cty TNHH DP Vĩnh Khang
|
46
|
17/HĐMB
|
9/1/2006
|
Bán dược phẩm
|
3,5 tỷ
|
Cty TNHH DP Nhựt Tân
|
47
|
18/HĐMB
|
9/1/2006
|
Bán dược phẩm
|
03 tỷ
|
Cty TNHH DP Hưng Việt
|
48
|
19/HĐMB
|
9/1/2006
|
Bán dược phẩm
|
1,5 tỷ
|
Cty TNHH DP Việt Anh
|
49
|
20/HĐMB
|
9/1/2006
|
Bán dược phẩm
|
07 tỷ
|
Cty CP TM DP Quốc Tế
|
50
|
34/HĐMB
|
9/1/2006
|
Bán dược phẩm
|
25 tỷ
|
Cty DCPD VTYT Đaklak
|
51
|
50/HĐMB
|
9/1/2006
|
Bán dược phẩm
|
03 tỷ
|
Cty TNHH DP Long Giang
|
Nguồn:Imexpharm
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |