6.2.Doanh thu, lợi nhuận từng nhóm sản phẩm, dịch vụ.
Năm 2004 Imexpharm đạt sản lượng tiêu thụ hàng sản xuất là 890,7 triệu viên với doanh thu chiếm 84,98% trong tổng doanh thu thuần của Công ty (322,72 tỷ đồng). Năm 2005, Imexpharm đã đạt được sản lượng tiêu thụ hàng sản xuất là 759 triệu viên với doanh thu chiếm 89,34% trong tổng doanh thu thuần của Công ty (337,3 tỷ đồng). 06 tháng đầu năm 2006 sản lượng tiêu thụ hàng sản xuất là 437,7 triệu viên với doanh thu chiếm 95,34 % trong tổng doanh thu thuần của Công ty (316,7 tỷ đồng). Sản lượng tiêu thụ hàng sản xuất năm 2005 giảm so năm 2004 là do Công ty giảm các sản phẩm có số lượng viên cao nhưng giá trị và hiệu quả thấp.
a)Doanh thu từng nhóm sản phẩm, dịch vụ.
Khoản mục
|
Năm 2004
|
Năm 2005
|
06 tháng 2006
|
Giá trị
(Triệu đồng)
|
Tỷ trọng
(%)
|
Giá trị
(Triệu đồng)
|
Tỷ trọng
(%)
|
Giá trị
(Triệu đồng)
|
Tỷ trọng
(%)
|
Hàng sản xuất
|
274.258
|
84,98
|
301.376
|
89,34
|
301.954
|
95,34
|
Hàng kinh doanh
|
48.465
|
15,02
|
35.958
|
10,66
|
14.747
|
4,66
|
Tổng DT thu thuần
|
322.723
|
100,00
|
337.334
|
100,00
|
316.701
|
100,00
|
Nguồn:Imexpharm
b)Lợi nhuận từng nhóm sản phẩm, dịch vụ.
-
Khoản mục
|
Năm 2004
|
Năm 2005
|
06 tháng 2006
|
Giá trị
(Triệu đồng)
|
Tỷ trọng
(%)
|
Giá trị
(Triệu đồng)
|
Tỷ trọng
(%)
|
Giá trị
(Triệu đồng)
|
Tỷ trọng
(%)
|
Hàng sản xuất
|
33.959
|
94,56%
|
30.007
|
100,00
|
23.446
|
100,71
|
Hàng kinh doanh (*)
|
0
|
0,00%
|
0
|
0,00
|
0
|
|
Khác
|
1.951
|
5,44%
|
0
|
0,00
|
-165.465
|
-0,71
|
Tổng LN trước thuế
|
35.910
|
100,00%
|
30.007
|
100,00
|
23.281
|
100,00
|
Nguồn:Imexpharm
(*) Hàng kinh doanh là những dược phẩm do Công ty mua từ bên ngoài để đưa vào hệ thống phân phối nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng của Công ty, giữ vững mối quan hệ với các đại lý và các nhà phân phối, vì vậy Công ty không đặt mục tiêu lợi nhuận với các mặt hàng này.
6.3.Nguyên vật liệu. a)Nguồn nguyên vật liệu.
Nguyên liệu sản xuất thuốc kháng sinh:
-
Kháng sinh có nguồn gốc Betalactam có các hoạt chất: Amoxycillin trihydrate compacted, Ampicillin trihydrate compacted, Cepharodroxil granules, Cephalexin monohydrate compacted, Cefaclor, Cefuroxim axetil.....
-
Kháng sinh có nguồn gốc Nonbetalactam có các hoạt chất: Azithromycin dihydrate ....
Nguyên liệu sản xuất thuốc giảm đau hạ sốt: Codeine base, Paracetamol....
Nguyên liệu sản xuất thuốc Vitamin: Ascorbic acid, Ascorbic acid 90% granules, Pyridoxin HCl, Thiamin nitrade.....
Nguyên liệu sản xuất các thuốc khác: Dextromethorphan HBr, Dexamethason acetat, Phenylpropanolamin HCl .....
Nguyên liệu chính sản xuất thuốc của Imexpharm được nhập khẩu từ các nhà sản xuất dược liệu nổi tiếng trên thế giới được xuất xưởng tại Châu âu và Mỹ, chất lượng của các loại dược liệu đạt độ ổn định cao. Danh sách một số nhà cung cấp chủ lực nguyên liệu chính cho Công ty và các sản phẩm tương ứng:
-
STT
|
NGUYÊN LIỆU HOẠT CHẤT
|
NHÀ CUNG CẤP
|
NƯỚC SẢN XUẤT
|
01
|
Amoxycillin trihydrate compacted
|
Sandoz
|
Spain
|
02
|
Ampicillin trihydrate compacted
|
Sandoz
|
Spain
|
03
|
Ascorbic acid,
|
Roche (DSM)
|
England
|
04
|
Ascorbic acid 90% granules
|
Roche
|
USA
|
05
|
Azithromycin dihydrate
|
Fyse
|
Spain
|
06
|
Cephadroxil granules
|
Sandoz
|
Austria
|
07
|
Cephalexin monohydrate compacted
|
ACS Dobfar SPA
|
Italy
|
08
|
Cefaclor
|
ACS Dobfar SPA
|
Italy
|
09
|
Cefuroxim axetil
|
ACS Dobfar SPA
|
Italy
|
10
|
Codeine base
|
Macfarlan Smith, Ltd
|
England
|
11
|
Dextromethorphan HBr
|
F Hoffmann-La Roche, Ltd
|
Switzerland
|
12
|
Dexamethason acetat
|
Pharmacia&Upjohn Company
|
USA
|
13
|
Paracetamol
|
Mallinckrodt INC
|
USA
|
14
|
Phenylpropanolamin HCl
|
Cheng Fong Chemical Co, Ltd
|
Taiwan
|
15
|
Pyridoxin HCl
|
Roche
|
Germany
|
16
|
Thiamin nitrade
|
Roche
|
Germany
|
Nguồn:Imexpharm
b)Sự ổn định của các nguồn cung ứng nguyên vật liệu.
Nguồn cung cấp nguyên liệu cho Công ty khá ổn định do nguồn dược liệu Công ty sử dụng được sản xuất bởi những Công ty lớn có sản lượng cung ứng dồi dào. Mặt khác, do là đơn vị hoạt động lâu năm trong ngành nên Công ty có mối quan hệ với nhiều nhà cung ứng dược liệu khác nhau trên thế giới, có uy tín về tiêu thụ dược liệu, nên tạo thuận lợi cho Công ty trong việc tìm kiếm các đối tác cung ứng.
Giá cả các loại dược liệu nhìn chung ít biến động thất thường, Công ty chủ động ký hợp đồng cung ứng với các đối tác cho cả năm nên hạn chế tối đa sự biến động giá. Đa số các nhà cung ứng cho Công ty là đối tác truyền thống nên Công ty cũng được sự đảm bảo từ các đối tác về nguồn cung ứng và giá tốt hơn so với những đơn vị nhập khẩu không thường xuyên. Giá nguyên liệu dược hiện có xu hướng gia tăng do phần lớn các nguyên liệu dược có nguồn gốc chiết suất từ dầu mỏ.
c)Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu đến doanh thu và lợi nhuận.
Nguyên vật liệu, chủ yếu là dược liệu, chiếm tỷ trọng trên 40% trong cơ cấu giá thành các loại sản phẩm của Công ty, chính vì vậy sự thay đổi giá của nguyên vật liệu tất yếu ảnh hưởng đến lợi nhuận do giá bán không thể điều chỉnh kịp thời trong ngắn hạn. Giá cả của các loại dược liệu thời gian qua có xu hướng tăng lên do những biến động về giá cả dầu hoả tác động đến gia tăng giá cả của các loại dược liệu có nguồn gốc chiết xuất từ dầu mỏ. Ngoài ra, do bất ổn về chính trị, thiên tai, dịch bệnh đã tác động đến việc gia tăng dự trữ nguồn dược liệu dự phòng của các quốc gia và làm gia tăng giá dược liệu. Sự biến động này tác động đến hầu hết các Công ty trong ngành và không thể né tránh, chính vì vậy hệ quả của sự biến động này là trong khoảng thời gian ngắn hạn sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của những đơn vị trong ngành, trong đó có Imexpharm. Về lâu dài giá bán sẽ được điều chỉnh phù hợp khi đó lợi nhuận sẽ không bị ảnh hưởng.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |