ĐẠi học quốc gia tp. HỒ chí minh trưỜng đẠi học khoa học xã HỘi và nhân văN



tải về 7.47 Mb.
trang25/52
Chuyển đổi dữ liệu11.08.2016
Kích7.47 Mb.
#17341
1   ...   21   22   23   24   25   26   27   28   ...   52

9. Tài liệu phục vụ môn học:

- Schwalb, Perlamm-Balme (2008): em neu Brückenkurs (bài 1-4): sách bài học và bài tập

- Hering, Axel/ Matussek, Magdalena (2002): em Übungsgrammatik, NXB Hueber

-Từ điển Đức-Việt, Đức- Anh hoặc từ điển đơn ngữ

- Bài tập trên các website: http://www.deutsch-als-fremdsprache.de/

http://www.aufgaben.schubert-verlag.de/
10.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:

Thời điểm đánh giá

Tiêu chí đánh giá/

Hình thức đánh giá

Phần trăm

Loại điểm

% kết quả sau cùng

Sau mỗi bài học:

Bài 1


Bài 2

Bài 3


Bài 4

Bài kiểm tra




25%

25%

25%

25%



Điểm giữa kỳ




30%

Cuối kỳ


Thuyết trình


100%


Điểm cuối kỳ



70%













100%

(10/10)

Thang điểm 10, điểm đạt tối thiểu: 5/10

11. Yêu cầu/Quy định đối với sinh viên

11.1. Nhiệm vụ của sinh viên

- Sinh viên phải đi học đúng giờ quy định

- Tham dự tối thiểu 80% thời gian lên lớp.

- Đọc tài liệu và chuẩn bị cho mỗi buổi học trước khi vào lớp.

11.2. Quy định về thi cử, học vụ

- Không có kiểm tra bù sau mỗi bài học, giữa kỳ và cuối kỳ

11.3. Quy định về lịch tiếp SV ngoài giờ và liên hệ trợ giảng (nếu có)

Tiếp sinh viên tại văn phòng khoa 2 giờ mỗi tuần theo lịch trực.


12. Nội dung chi tiết môn học:

Bài 1

Đề tài thảo luận: “Khởi nghiệp”, “Thời gian làm việc – thời gian rỗi”, “Tại nơi làm việc”, “Các hoạt động trong thời gian rỗi”

Văn phạm: Cấu trúc Konjunktiv II để diễn đạt ước mơ, mong muốn, điều ước; cấu trúc umzudamitđể diễn đạt mục đích

Bài 2

Đề tài thảo luận: “Các kiểu mẫu gia đình ở Đức và ở Việt Nam”, “Thanh niên Đức sống như thế nào?”, “Cách đặt tên cho con cái”, “Những hỗ trợ của chính phủ trong việc nuôi dạy trẻ em”

Văn phạm: Các động từ khiếm khuyết và những cấu trúc tương đồng thay thế cho động từ khiếm khuyết. Động từ phản thân.

Bài 3

Đề tài thảo luận: “Những lễ hội truyền thống của Việt Nam và Đức”, “Quan điểm cá nhân về các lễ hội truyền thống”, “Lễ hội và những phong tục”

Văn phạm: Liên từ và giới từ chỉ thời gian

Bài 4

Đề tài thảo luận: “Các môn học và ấn tượng cá nhân về các môn học”, “Hệ thống trường học tại Đức và Việt Nam”, “Đồng phục học sinh”; “Những vấn đề khó khăn trong trường học”, “Ngày nhận bằng tốt nghiệp”

Văn phạm: Các thì quá khứ. Động từ tách và động từ không tách được.
13. Kế hoach giảng dạy và học tập cụ thể:

Buổi/

Tuần

Số tiết trên lớp

Nội dung bài học


Hoạt động dạy và học

Hoặc Nhiệm vụ của SV

Tài liệu cần đọc

(mô tả chi tiết)

5

25

Bài 1

Đề tài thảo luận: “Khởi nghiệp”, “Thời gian làm việc – thời gian rỗi”, “Tại nơi làm việc”, “Các hoạt động trong thời gian rỗi”

Văn phạm: Cấu trúc Konjunktiv II để diễn đạt ước mơ, mong muốn, điều ước ; cấu trúc umzudamit để diễn đạt mục đích


Thảo luận trên lớp cùng cả lớp và GV về những đề tài của bài 1 và làm bài tập tương ứng trong giáo trình.

GV dẫn dắt vào đề tài, đặt câu hỏi, nêu tình huống, lấy ví dụ.

SV thu gom ý kiến, quan điểm, thảo luận về đề tài được nêu.

GV giới thiệu, giải thích cấu trúc, quy tắc điểm ngữ pháp mới.

SV đặt câu ví dụ, viết đoạn văn ngắn, câu chuyện theo điểm ngữ pháp mới và làm bài tập luyện trong sách.


em neu Brueckenkurs là giáo trình kết nối, bắt cầu và nâng cao cho SV từ trình độ sơ cấp lên trình độ trung cấp.

Giáo trình gồm:

-Sách bài học: tổng thể các nội dung trong một bài được trình bày dựa trên việc phân chia thành từng kỹ năng riêng biệt.

-Sách bài tập: nhiều bài tập chuyên sâu vào những nội dung và điểm ngữ pháp được đề cập trong sách bài học.




5

25

Bài 2

Đề tài thảo luận: “Các kiểu mẫu gia đình ở Đức và ở Việt Nam”, “Thanh niên Đức sống như thế nào?”, “Cách đặt tên cho con cái”, “Những hỗ trợ của chính phủ trong việc nuôi dạy trẻ em”

Văn phạm: Các động từ khiếm khuyết và những cấu trúc tương đồng thay thế cho động từ khiếm khuyết. Động từ phản thân.


GV dẫn dắt vào đề tài, đặt câu hỏi, nêu tình huống, lấy ví dụ.

SV thu gom ý kiến, quan điểm, thảo luận về đề tài được nêu.

GV giới thiệu, giải thích cấu trúc, quy tắc điểm ngữ pháp mới.

SV đặt câu ví dụ, viết đoạn văn ngắn, câu chuyện theo điểm ngữ pháp mới và làm bài tập luyện trong sách.



em neu Brueckenkurs

5

25

Bài 3

Đề tài thảo luận: “Những lễ hội truyền thống của Việt Nam và Đức”, “Quan điểm cá nhân về các lễ hội truyền thống”, “Lễ hội và những phong tục”

Văn phạm: Liên từ và giới từ chỉ thời gian

GV dẫn dắt vào đề tài, đặt câu hỏi, nêu tình huống, lấy ví dụ.

SV thu gom ý kiến, quan điểm, thảo luận về đề tài được nêu.

GV giới thiệu, giải thích cấu trúc, quy tắc điểm ngữ pháp mới.

SV đặt câu ví dụ, viết đoạn văn ngắn, câu chuyện theo điểm ngữ pháp mới và làm bài tập luyện trong sách.



em neu Brueckenkurs

6

25

Bài 4

Đề tài thảo luận: “Các môn học và ấn tượng cá nhân về các môn học”, “Hệ thống trường học tại Đức và Việt Nam”, “Đồng phục học sinh”; “Những vấn đề khó khăn trong trường học”, “Ngày nhận bằng tốt nghiệp”
Văn phạm: Các thì quá khứ. Động từ tách và động từ không tách được.

GV dẫn dắt vào đề tài, đặt câu hỏi, nêu tình huống, lấy ví dụ.

SV thu gom ý kiến, quan điểm, thảo luận về đề tài được nêu.

GV giới thiệu, giải thích cấu trúc, quy tắc điểm ngữ pháp mới.

SV đặt câu ví dụ, viết đoạn văn ngắn, câu chuyện theo điểm ngữ pháp mới và làm bài tập luyện trong sách.


em neu Brueckenkurs

7

5

Ôn tập

GV ôn lại những điểm ngữ pháp đã học.

SV làm bài tập cho bốn kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết và bài tập văn phạm.



Tài liệu, bài tập thêm do GV chuẩn bị


TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 7năm 2014
Trưởng Khoa Trưởng Bộ môn Người biên soạn
Th.S. Ng. T. Bích Phượng Th.S. Phan T. Bích Sơn Th.S. Trần T. Xuân Thủy


* Ghi chú tổng quát:

Trường hợp đề cương môn học cần được phát cho sinh viên hoặc môn học chỉ có một GV tham gia giảng dạy thì có thể bổ sung ngay từ đầu phần sau đây (đưa lên phần đầu của đề cương):
Giảng viên phụ trách môn học (có thể dùng bảng hoặc không)

Họ và tên: Trần Thị Xuân Thủy


Học hàm, học vị: Thạc sĩ


Địa chỉ cơ quan: 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Q1


Điện thoại liên hệ: 08-38293828/139


Email: tranthixuanthuy23@gmail.com

Trang web:



Giảng viên hỗ trợ môn học/trợ giảng (nếu có)

Họ và tên: Lê Đài Trang


Học hàm, học vị: Cử nhân


Địa chỉ cơ quan: 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Q1


Điện thoại liên hệ: 0988866463


Email:

Trang web:





Cách liên lạc với giảng viên: Gặp SV trong giờ tiếp sinh viên, qua E-Mail.


(nêu rõ hình thức liên lạc giữa sinh viên với giảng viên/trợ giảng)




Nơi tiến hành môn học: Cơ sở Linh Trung


(Tên cơ sở, số phòng học)

Thời gian học: Theo TKB học kỳ


(Học kỳ, Ngày học, tiết học)




TRƯỜNG ĐH KHXH&NV

KHOANGỮ VĂN ĐỨC




gerade verbindung mit pfeil 8


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học:

- Tên môn học:TIẾNG ĐỨC CĂN BẢN 8

tên tiếng Việt: TIẾNG ĐỨC CĂN BẢN 8

tên tiếng Anh/ tiếng Đức: GERMAN LANGUAGE COURSE 8/ Deutsckurs 8

- Mã môn học: NVD 027

- Môn học thuộc khối kiến thức:



Đại cương □

Chuyên nghiệp 

Bắt buộc □

Tự chọn □

Cơ sở ngành 

Chuyên ngành □

Bắt buộc 

Tự chọn □

Bắt buộc □

Tự chọn □


2. Số tín chỉ: 4
3. Trình độ:sinh viên năm 2, HK2; khối Kiến thức chuyên nghiệp

4. Phân bố thời gian: ……105……… tiết (1 TC = 15 tiết lý thuyết hoặc 30 tiết thực hành)

- Lý thuyết:…15…..…tiết

- Thực hành:……90…tiết

5. Điều kiện tiên quyết:

- Môn học tiên quyết: Tiếng Đức căn bản 3,4.

- Các yêu cầu khác về kiến thức, kỹ năng: kỹ năng thuyết trình PP.

6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học:

- Đề tài: “Ẩm thực”, “Điện ảnh”, “Du lịch” và “Âm nhạc”

- Văn phạm: Thể bị động; cấu trúc câu quan hệ; liên từ chỉ nguyên nhân, kết quả; câu hỏi gián tiếp; giới từ mang tính chất nơi chốn, câu cầu khiến; động từ với giới từ; cấu trúc câu Infinitiv + zu …
7. Mục tiêu và kết quả dự kiến của môn học:

- Mục tiêu: Học phần này nhằm giúp sinh viên đạt được trình độ B1.2+ theo Khung Tham chiếu Châu Âu, nghĩa là sinh viên sẽ kết thúc trình độ B1 để chuẩn bị bước sang trình độ cao hơn; tiếp tục đào sâu các điểm ngữ pháp quang trọng và mở rộng vốn từ ở nhiều lĩnh vực khác nhau đồng thời mở rộng thêm kiến thức về cuộc sống, văn hóa của các nước nói Tiếng Đức.



- Kết quả dự kiến/chuẩn đầu ra của môn học: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có thể:

Về kiến thức:

  • Trình bày, mô tả những đặc trưng ẩm thực của người Đức cũng như các món ăn truyền thống của nước Đức; từ đó đối chiếu, so sánh với thói quen ăn uống và các món ăn truyền thống của người Việt Nam.

  • Liệt kê tên một số diễn viên, đạo diễn, tên các bộ phim nổi tiếng của Đức.

  • Liệt kê tên những nhà soạn nhạc, những nghệ sĩ nổi tiếng củacác nước nói tiếng Đức.

  • Trình bày được những kiểu du lịch mà người Đức ưa chuộng.

  • Hiểu rõ hơn về văn hóa các nước nói tiếng Đức.

Về kỹ năng:

  • Nghe hiểu được nội dung chính của các bản tin radio hoặc tin tức truyền hình, những bài phỏng vấn vềnhiều lĩnh vực khác nhau (ẩm thực, âm nhạc, du lịch...)

  • Ứng xử nhanh (mà không cần sự chuẩn bị)trong các tình huống giao tiếp thông thường.

  • Viết về những đề tài thường gặp trong đời sống (tóm tắt nội dung một bộ phim, tiểu sử của một người, thực đơn một món ăn); viết thư công việc.

  • Vận dụng những kiến thức đã học vào đời sống (vd. như sắp xếp hành ký đung kiểu và an toàn khi đi du lịch, phát thảo chương trình cho một chuyến đi…)

Về thái độ:

  • Tự tin trong giao tiếp bằng tiếng Đức với người bản xứ.

  • Sẵn sàng tự học và tự mở rộng kiến thức.

  • Tôn trọng ý kiến của người khác trong khi tranh luận và nhìn vấn đề ở nhiều khía cách khác nhau.

8. Quan hệ chuẩn đầu ra, giảng dạy và đánh giá:


STT

Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học

Các hoạt động dạy và học

Kiểm tra, đánh giá sinh viên

1


Trình bày, mô tả những đặc trưng ẩm thực của người Đức cũng như các món ăn truyền thống của nước Đức; từ đó đối chiếu, so sánh với thói quen ăn uống và các món ăn truyền thống của người Việt Nam.

GV gợi mở đề tài, SV tham gia đóng góp ý kiến cá nhân và trao đổi với các SV khác.


Kiểm tra cuối kỳ

2

Liệt kê tên một số diễn viên, đạo diễn, tên các bộ phim nổi tiếng của Đức.


GV thuyết trình, gợi mở đề tài

SV đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.


Kiến thức

Ý kiến, hỏi đáp

Kiểm tra cuối kỳ

3

Liệt kê tên những nhà soạn nhạc, những nghệ sĩ nổi tiếng của các nước nói tiếng Đức.


GV thuyết trình, gợi mở đề tài

SV tham gia đóng góp ý kiến cá nhân.


Kiểm tra cuối kỳ

4

Trình bày được những kiểu du lịch mà người Đức ưa chuộng.


SV đọc bài, sau đó trao đổi trong nhóm và trình bày nội dung trảo cho cả lớp nghe. GV bổ sung.

Kiểm tra kiến thức vào cuối kỳ




Hiểu rõ hơn về văn hóa các nước nói tiếng Đức.

Thông qua những đề tài đã học, SV tích lũy kiến thức cho riêng mình.

Kiểm tra cuối kỳ

5

Nghe hiểu được nội dung chính của các bản tin radio hoặc tin tức truyền hình, những bài phỏng vấn vềnhiều lĩnh vực khác nhau (ẩm thực, âm nhạc, du lịch...)


SV luyện các bài nghe trên lớp, GV giải thích dạng bài nghe, cách ghi chú thông tin. SV luyện nghe thêm ở nhà.

Kỹ năng nghe và ghi chú thông tin.

Kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ

6

Ứng xử nhanh (mà không cần sự chuẩn bị) trong các tình huống giao tiếp thông thường.


GV giải thích các bài tập tình huống.

SV luyện các tình huống theo cặp hoặc trong nhóm, sau đó trình bày đoạn hội thoại trước lớp. GV và các SV khác góp ý, chỉnh sửa.

Cách diễn đạt, phát âm, ngữ điệu câu.

Kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ.

7

Viết về những đề tài thường gặp trong đời sống (tóm tắt nội dung một bộ phim, tiểu sử của một người, thực đơn một món ăn); viết thư công việc.

GV giải thích cách viết,

SV làm việc độc lập.

Kỹ năng viết, cách hành văn.

Kiểm tra cuối kỳ.

8

Vận dụng những kiến thức đã học vào đời sống (vd. như sắp xếp hành lý đúng kiểu và an toàn khi đi du lịch, phát thảo chương trình cho một chuyến đi…)








9

- Tự tin trong giao tiếp bằng tiếng Đức với người bản xứ.


GV đặt câu hỏi gợi mở, tạo nhiều tình huống giao tiếp thực tiễn tư duy.

SV tham gia phát biểu, trao đổi trong lớp và tham dự các buổi sinh hoạt ngoại khóa với các tình nguyện viên người Đức.


Kiểm tra giữa kỳ

Kiểm tra cuối kỳ

10

- Sẵn sàng tự học, tự tìm tòi, nghiên cứu để mở rộng kiến thức.


GV hướng dẫn, gợi ý nguồn tài liệu tham khảo thêm.

SV tự tìm kiếm thêm thông tin, tài liệu phục vụ cho việc học và thuyết trình




11

- Tôn trọng ý kiến của người khác trong khi tranh luận và nhìn vấn đề ở nhiều khía cạnh khác nhau.


SV rút ra kinh nghiệm từ những buổi thảo luận.





9. Tài liệu phục vụ môn học:

- Schwalb, Perlamm-Balme (2008): em neu Brückenkurs (bài 1-4): sách bài học và bài tập

- Hering, Axel/ Matussek, Magdalena (2002): em Übungsgrammatik, NXB Hueber

-Từ điển Đức-Việt, Đức- Anh hoặc từ điển đơn ngữ

- Bài tập trên các website: http://www.deutsch-als-fremdsprache.de/

http://www.aufgaben.schubert-verlag.de/
10.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:

Thời điểm đánh giá

Tiêu chí đánh giá/

Hình thức đánh giá

Phần trăm

Loại điểm

% kết quả sau cùng

Sau mỗi bài học:

Bài 5


Bài 6

Bài 7


Bài 8

Bài kiểm tra




25%

25%

25%

25%



Điểm giữa kỳ




30%

Cuối kỳ


Bài thi viết:

  • nghe hiểu

  • đọc hiểu

  • viết

Bài thi nói


25%

25%

25%

25%


Điểm cuối kỳ



70%













100%

(10/10)

Thang điểm 10, điểm đạt tối thiểu: 5/10

11. Yêu cầu/Quy định đối với sinh viên

11.1. Nhiệm vụ của sinh viên

- Sinh viên phải đi học đúng giờ quy định

- Tham dự tối thiểu 80% thời gian lên lớp.

- Đọc tài liệu và chuẩn bị cho mỗi buổi học trước khi vào lớp.

11.2. Quy định về thi cử, học vụ

- Không có kiểm tra bù sau mỗi bài học, giữa kỳ và cuối kỳ

11.3. Quy định về lịch tiếp SV ngoài giờ và liên hệ trợ giảng (nếu có)

Tiếp sinh viên tại văn phòng khoa 2 giờ mỗi tuần theo lịch trực.


12. Nội dung chi tiết môn học: viết chi tiết tên chương, tiết, mục; chẳng hạn:

Bài 5

Đề tài thảo luận: “Thói quen ăn uống của người Đức và người Việt”, “Món ăn truyền thống nổi tiếng của nước Đức và của Việt Nam”, “Bình luận những quán ăn ngon tại Việt Nam”

Văn phạm: thể bị động ở tất cả các thì: quá khứ và hiện tại.

Bài 6

Đề tài thảo luận: “Những yếu tố quan trọng làm nên thành công của một bộ phim”, “Dự đoán diễn biến tiếp theo của một bộ phim”, “Thói quen xem truyền hình”, “Diễn viên/đạo diễn yêu thích”

Văn phạm: Cấu trúc câu quan hệ ở tất cả các cách (Nominativ, Akkusativ, Dativ, Genitiv); liên từ chỉ nguyên nhân; câu hỏi gián tiếp.

Каталог: Resources -> Docs -> SubDomain -> nvd -> Daotao
SubDomain -> Ban tổ chức số 09-hd/btctw đẢng cộng sản việt nam
SubDomain -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 52/2009/NĐ-cp ngàY 03 tháng 06 NĂM 2009 quy đỊnh chi tiết và HƯỚng dẫn thi hành một số ĐIỀu của luật quản lý, SỬ DỤng tài sản nhà NƯỚc chính phủ
SubDomain -> TRƯỜng đẠi học khoa học xã HỘi và nhân văN ­­­­
SubDomain -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
SubDomain -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO
SubDomain -> TRƯỜng đẠi học khoa học xã HỘi và nhân văN    quy trình quản lý CÔng tác văn thư, LƯu trữ
SubDomain -> BỘ NỘi vụ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
SubDomain -> Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001
SubDomain -> Độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký ngưỜi phụ thuộc giảm trừ gia cảNH

tải về 7.47 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   21   22   23   24   25   26   27   28   ...   52




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương