ĐẠi học quốc gia tp. HỒ chí minh trưỜng đẠi học khoa học xã HỘi và nhân văN



tải về 7.47 Mb.
trang24/52
Chuyển đổi dữ liệu11.08.2016
Kích7.47 Mb.
#17341
1   ...   20   21   22   23   24   25   26   27   ...   52

4. Phân bố thời gian: ……105……… tiết (1 TC = 15 tiết lý thuyết hoặc 30 tiết thực hành)

- Lý thuyết:…15…..…tiết

- Thực hành:……90…tiết

5. Điều kiện tiên quyết:

- Môn học tiên quyết: đã hoàn tất các học phần Tiếng Đức căn bản 1,2.

- Các yêu cầu khác về kiến thức, kỹ năng: kỹ năng giao tiếp, tự tìm kiếm thông tin, tự học.

6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học:

- Đề tài: “Những mâu thuẫn trong cuộc sống và các giải pháp”; “Tính cộng đồng thay vì lòng ích kỷ” ; “Thế giới truyền thông”

- Văn phạm:

Các trạng từ với chức danh đại từ “dafuer, dazu, damit..”, các đại từ để hỏi “wofuer, wozu,womit”, cách chia đuôi tính từ ở sở hữu cách (Genitiv); Cách chia danh từ yếu, câu phụ “statt…zu” (thay vì…); thể bị động (với động từ „sein“ và „werden“), hiện tại phân từ (Patizip I) với chức năng tính từ, câu phụ chỉ thời gian.



7. Mục tiêu và kết quả dự kiến của môn học:

- Mục tiêu: Môn học nhằm rèn luyện cho sinh viên 4 kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết và kiến thức về từ vựng, ngữ pháp ở trình độ B1.1+ theo Khung Tham chiếu Châu Âu; đồng thời nâng cao kiến thức về cuộc sống, văn hóa của nước Đức.



- Kết quả dự kiến/chuẩn đầu ra của môn học: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có thể:

Về kiến thức:

  • Liệt kê một số vấn đề xung đột trong hôn nhân, trong cuộc sống gia đình, trong công việc.

  • Nhận biết các loại khách hàng để lựa chọn cách phục vụ cho phù hợp.

  • Nhận ra và đánh giá các quan điểm về ý nghĩa cuộc sống, phát triển ý thức về việc bào vệ môi trường, hình thành quan điểm sống cống hiến thay vì ích kỷ

  • Tóm tắt các hoạt động trong thế giới truyền thông,.

  • Trình bày những tác hại của việc xem tivi đối với trẻ em.

  • Phân tích những quan niệm trái chiều về văn hóa đọc.

  • Tích hợp những vấn đề của phương tiện truyền thông hiện đại: máy tính.

  • Bổ sung kiến thức về văn hóa Đức (cách họ bảo vệ môi trường, cách họ thực hiện muc tiêu sống, văn hóa đọc…)

Về kỹ năng:

  • Bày tỏ ý kiến, quan điểm cá nhân để thuyết phục người khác.

  • Thực hành các cách xử lý khi nghe những than phiền hoặc cách xử lý trong những tình huống xung đột.

  • Tự tạo cho mình một tự điển Anh-Đức bỏ túi về đề tài máy tính và những phương tiện truyền thông hiện đại.

  • Vận dụng nhiều cấu trúc câu phức trong khi giao tiếp (nói) cũng như khi viết.

Về thái độ:

  • Chấp nhận sự khác biệt trong mục đích sống.

  • Ứng xử phù hợp trong những tình huống xung đột.

  • Thể hiện thái độ thân thiện với môi trường,

  • Theo đuổi đam mê đọc sách.

  • Đánh giá đúng vai trò của các phương tiện truyền thông hiện đại đối với cuộc sống.

8. Quan hệ chuẩn đầu ra, giảng dạy và đánh giá:


STT

Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học

Các hoạt động dạy và học

Kiểm tra, đánh giá sinh viên

1

Liệt kê một số vấn đề xung đột trong hôn nhân, trong cuộc sống gia đình, trong công việc.


GV giảng bài, gợi mở đề tài.

SV tham gia đóng góp ý kiến cá nhân và trao đổi với các học viên khác.


Kiến thức, nội dung

Ý kiến, hỏi đáp

Kiểm tra giữa kỳ

2

Nhận biết các loại khách hàng để lựa chọn cách phục vụ cho phù hợp.


SV phân tích và thảo luận về những loại khách hàng này.




3

Nhận ra và đánh giá các quan điểm về ý nghĩa cuộc sống, phát triển ý thức về việc bào vệ môi trường, hình thành quan điểm sống cống hiến thay vì ích kỷ.


GV thuyết trình, gợi mở đề tài

SV tham gia đóng góp ý kiến cá nhân

SV trao đổi ý kiến cá nhân với các SV khác.


Kiến thức, nội dung

Ý kiến, hỏi đáp

Kiểm tra giữa kỳ

4

  • Tóm tắt các hoạt động trong thế giới truyền thông.

  • Trình bày những tác hại của việc xem tivi đối với trẻ em.

  • Phân tích những quan niệm trái chiều về văn hóa đọc.

  • Tích hợp những vấn đề của phương tiện truyền thông hiện đại: máy tính.




SV chia 2 nhóm để thảo luận, trao đổi ý kiến với nhau.

Kỹ năng trình bày quan điểm.

Kiểm tra sau mỗi bài học

Kiểm tra giữa kỳ

5

Bổ sung kiến thức về văn hóa Đức (cách họ bảo vệ môi trường, cách họ thực hiện muc tiêu sống, văn hóa đọc…)

GV giải thích cho SV thêm về văn hóa Đức.

Kỹ năng trình bày

Ý kiến hỏi đáp

Kiểm tra giữa kỳ

6

Bày tỏ ý kiến, quan điểm cá nhân để thuyết phục người khác.

SV luyện tập qua những giờ thảo luận.




7

Thực hành các cách xử lý khi nghe những than phiền hoặc cách xử lý trong những tình huống xung đột.

SV luyện tập qua những tình huống đưa ra thảo luận trong lớp.




8

Tự tạo cho mình một tự điển Anh-Đức bỏ túi về đề tài máy tính và những phương tiện truyền thông hiện đại.

SV làm việc độc lập, sau đó trao đổi kinh nghiệm.




9

Vận dụng nhiều cấu trúc câu phức trong khi giao tiếp (nói) cũng như khi viết.

SV luyện các mẫu câu và vận dụng trong khi nói và viết.

Kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ.

10

  • Chấp nhận sự khác biệt trong mục đích sống.

  • Ứng xử phù hợp trong những tình huống xung đột.




Qua những giờ học và thảo luận, SV hình thành thái độ này.




11

  • Thể hiện thái độ thân thiện với môi trường,

  • Theo đuổi đam mê đọc sách.

  • Đánh giá đúng vai trò của các phương tiện truyền thông hiện đại đối với cuộc sống.

Qua những giờ học và thảo luận, SV hình thành thái độ này.




9. Tài liệu phục vụ môn học:

- Dallapiazza (2005): Tangram aktuell 3 (bài 5-8): sách bài học và bài tập, NXB Hueber

- Dittrich, Roland/ Erey, Evelyn (2000): Training ZD

- Gick, Cornelia (2000): Der schnelle Weg

- Hantschel, Hans-Jürgen/ Weber, Brita (2013): Mit Erfolg zum Goethe-Zertifikat B1

-Từ điển Đức-Việt, Đức- Anh hoặc từ điển đơn ngữ

- Một số tài liệu do GV tập hợp.

10.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:

Thời điểm đánh giá

Tiêu chí đánh giá/

Hình thức đánh giá

Phần trăm

Loại điểm

% kết quả sau cùng

Sau mỗi bài học:

Bài 1


Bài 2

Bài 3


Bài 4

Bài kiểm tra




25%

25%

25%

25%



Điểm giữa kỳ




30%

Cuối kỳ


Thi 4 kỹ năng :nghe, nói, đọc, viết


100%


Điểm cuối kỳ



70%













100%

(10/10)

Thang điểm 10, điểm đạt tối thiểu: 5/10

11. Yêu cầu/Quy định đối với sinh viên
11.1. Nhiệm vụ của sinh viên

- Sinh viên phải đi học đúng giờ quy định

- Tham dự tối thiểu 80% thời gian lên lớp.

- Đọc tài liệu và chuẩn bị cho mỗi buổi học trước khi vào lớp.

11.2. Quy định về thi cử, học vụ

- Không có kiểm tra bù sau mỗi bài học, giữa kỳ và cuối kỳ

11.3. Quy định về lịch tiếp SV ngoài giờ và liên hệ trợ giảng (nếu có)

Tiếp sinh viên tại văn phòng khoa 2 giờ mỗi tuần theo lịch trực.


12. Nội dung chi tiết môn học:

Bài 5: “Những mâu thuẫn trong cuộc sống và các giải pháp”

Văn phạm: Các trạng từ với chức danh đại từ “dafuer, dazu, damit..”, các đại từ để hỏi “wofuer, wozu,womit”, cách chia đuôi tính từ ở sở hữu cách (Genitiv).

Bài 6: “Tính cộng đồng thay vì lòng ích kỷ”

Văn phạm: Cách chia danh từ yếu, câu phụ “statt…zu” (thay vì…).

Bài 7:“Thế giới truyền thông”

Văn phạm: thể bị động (với động từ „sein“ và „werden“), hiện tại phân từ (Patizip I) với chức năng tính từ, câu phụ chỉ thời gian.

Bài 8: “Những kế hoạch tương lai”
13. Kế hoach giảng dạy và học tập cụ thể:

Số buổi

Số tiết trên lớp

Nội dung bài học


Hoạt động dạy và học

Hoặc Nhiệm vụ của SV

Tài liệu cần đọc

(mô tả chi tiết)

5

25

Bài 5

Đề tài thảo luận: “Những mâu thuẫn trong cuộc sống và các giải pháp”

Văn phạm: Các trạng từ với chức danh đại từ “dafuer, dazu, damit..”, các đại từ để hỏi “wofuer, wozu,womit”, cách chia đuôi tính từ ở sở hữu cách (Genitiv).


Thảo luận trên lớp cùng cả lớp và GV về những đề tài của bài 1 và làm bài tập tương ứng trong giáo trình.

GV dẫn dắt vào đề tài, đặt câu hỏi, nêu tình huống, lấy ví dụ.

SV thu gom ý kiến, quan điểm, thảo luận về đề tài được nêu.

GV giới thiệu, giải thích cấu trúc, quy tắc điểm ngữ pháp mới.

SV đặt câu ví dụ, viết đoạn văn ngắn, câu chuyện theo điểm ngữ pháp mới và làm bài tập luyện trong sách.


Tangram aktuell 3 (5-8) là giáo trình cho trình độ B1/2 theo Khung Tham chiếu Châu Âu.

5

25

Bài 6

Đề tài thảo luận: “Tính cộng đồng thay vì lòng ích kỷ”, “ý nghĩa cuộc sống”; “quan điểm dấn thân xã hội” “Bảo vệ môi trường”

Văn phạm: Cách chia danh từ yếu, câu phụ “statt…zu” (thay vì…).

GV dẫn dắt vào đề tài, đặt câu hỏi, nêu tình huống, lấy ví dụ.

SV thu gom ý kiến, quan điểm, thảo luận về đề tài được nêu.

GV giới thiệu, giải thích cấu trúc, quy tắc điểm ngữ pháp mới.

SV đặt câu ví dụ, viết đoạn văn ngắn, câu chuyện theo điểm ngữ pháp mới và làm bài tập luyện trong sách.




5

25

Bài 7

Đề tài thảo luận: “Thế giới truyền thông” , “tác dụng và tác hại của việc xem TV đối với trẻ em” “Văn hóa đọc” , “vấn đề với IT”

Văn phạm: Thể bị động (với động từ „sein“ và „werden“), hiện tại phân từ (Patizip I) với chức năng tính từ, câu phụ chỉ thời gian.

GV dẫn dắt vào đề tài, đặt câu hỏi, nêu tình huống, lấy ví dụ.

SV thu gom ý kiến, quan điểm, thảo luận về đề tài được nêu.

GV giới thiệu, giải thích cấu trúc, quy tắc điểm ngữ pháp mới.

SV đặt câu ví dụ, viết đoạn văn ngắn, câu chuyện theo điểm ngữ pháp mới và làm bài tập luyện trong sách.

Tangram aktuell 3(5-8)



1

5

Ôn tập (Bài 8)

GV ôn lại những điểm ngữ pháp đã học.

SV làm bài tập cho bốn kỹ năng: nghe, nói, đọc, văn phạm.



Tài liệu, bài tập thêm do GV chuẩn bị

















TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 7năm 2014
Trưởng Khoa Trưởng Bộ môn Người biên soạn
Th.S. Ng.T. Bích Phượng Th.S. Phan T. Bích Sơn Th.S. Trần T. Xuân Thủy
* Ghi chú tổng quát:

Trường hợp đề cương môn học cần được phát cho sinh viên hoặc môn học chỉ có một GV tham gia giảng dạy thì có thể bổ sung ngay từ đầu phần sau đây (đưa lên phần đầu của đề cương):
Giảng viên phụ trách môn học (có thể dùng bảng hoặc không)

Họ và tên: Trần Thị Xuân Thủy


Học hàm, học vị: Thạc sĩ


Địa chỉ cơ quan: 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Q1


Điện thoại liên hệ: 08-38293828/139


Email: tranthixuanthuy23@gmail.com

Trang web:



Giảng viên hỗ trợ môn học/trợ giảng (nếu có)

Họ và tên: Lê Đài Trang


Học hàm, học vị: Cử nhân


Địa chỉ cơ quan: 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Q1


Điện thoại liên hệ: 09088866463


Email:daitrang2510@yahoo.com

Trang web:





Cách liên lạc với giảng viên:


(nêu rõ hình thức liên lạc giữa sinh viên với giảng viên/trợ giảng)




Nơi tiến hành môn học: Cơ sở Linh Trung


(Tên cơ sở, số phòng học)

Thời gian học: theo TKB học kỳ


(Học kỳ, Ngày học, tiết học)




TRƯỜNG ĐH KHXH&NV

KHOA NGỮ VĂN ĐỨC




gerade verbindung mit pfeil 7


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học:

- Tên môn học:TIẾNG ĐỨC CĂN BẢN 7


tên tiếng Việt: …TIẾNG ĐỨC CĂN BẢN 7

tên tiếng Anh: GERMAN LANGUAGE COURSE 7

- Mã môn học: NVD 026

- Môn học thuộc khối kiến thức:



Đại cương □

Chuyên nghiệp 

Bắt buộc □

Tự chọn □

Cơ sở ngành 

Chuyên ngành □

Bắt buộc 

Tự chọn □

Bắt buộc □

Tự chọn □


2. Số tín chỉ: 4
3. Trình độ:sinh viên năm 2, HK1; khối Kiến thức chuyên nghiệp

4. Phân bố thời gian: ……105……… tiết (1 TC = 15 tiết lý thuyết hoặc 30 tiết thực hành)

- Lý thuyết:…15…..…tiết

- Thực hành:……90…tiết

5. Điều kiện tiên quyết:

- Môn học tiên quyết: Tiếng Đức căn bản 3,4.

- Các yêu cầu khác về kiến thức, kỹ năng: kỹ năng trình bày PP.

6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học:

- Đề tài: “Công việc và thời gian rảnh”, “Gia đình”, “Lễ hội”, “Trường học”

- Văn phạm: Các dạng Konjunktiv II ở thì hiện tại và quá khứ nhằm diễn đạt lời đề nghị lịch sự, điều ước. Câu mục đích Finalsatz với “um…zu”, “damit”. Động từ khiếm khuyết và các cấu trúc tương đồng. Động từ phản thân. Liên từ và giới từ mang tính chất thời gian. Các thì quá khứ.
7. Mục tiêu và kết quả dự kiến của môn học:

- Mục tiêu: Học phần này nhằm hoàn tất trình độ B1.2- theo Khung Tham chiếu Châu Âu, đào sâu các điểm ngữ pháp và mở rộng vốn từ để cho sinh viên bước sang trình độ trung cấp; đồng thời mở rộng thêm kiến thức về cuộc sống, văn hóa của các nước nói Tiếng Đức.

- Kết quả dự kiến/chuẩn đầu ra của môn học: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có thể:

Về kiến thức:


  • Trình bày, mô tả những đặc điểm văn hóa truyền thống trong gia đình Đức và phân biệt với mô hình gia đình truyền thống tại Việt Nam.

  • Kể lại những lễ hội tiêu biểu của nước Đức và của Việt Nam, sau đó so sánh, đối chiếu.

  • Tổng kết và tóm tắt hệ thống giáo dục và đào tạo tại nước Đức; từ đó đánh giá, nhận định hệ thống này.

  • Hiểu được những ý chính từ các bản tin radio hoặc tin tức truyền hình trong các lĩnh vực khác nhau trong đời sống (Học tập, công việc, thời gian rảnh) và những thông tin cập nhật nhất đặc biệt trong lĩnh vực nghề nghiệp và sở thích cá nhân.

  • Trình bày được những đặc điểm cơ bản và quan trọng của một tiểu bang nước Đức: đặc điểm địa lý, kiến trúc, văn hóa, con người.

Về kỹ năng:

  • Ứng xử nhanh mà không cần sự chuẩn bị cho các tình huống giao tiếp hàng ngày, đặc biệt trong các lĩnh vực: gia đình, học tập, công việc, sở thích.

  • Sử dụng đa dạng nhiều cấu trúc câu để diễn đạt kinh nghiệm đời sống, những trải nghiệm, hiểu biết, hi vọng, ước mơ, kế hoạch và lập luận, giải thích quan điểm của bản thân.

  • Kể lại vắn tắt nội dung một câu chuyện từ một bộ phim hoặc từ một quyển sách và nêu nhận định cá nhân về câu chuyện ấy.

  • Viết về những đề tài thường gặp trong đời sống và viết những bức thư cá nhân về những trải nghiệm và những điều mình ấn tượng nhất.

Về thái độ:

- Tự tin trong giao tiếp bằng tiếng Đức với người bản xứ.

- Sẵn sàng tự học và tự mở rộng kiến thức.

- Tôn trọng ý kiến của người khác trong khi tranh luận và nhìn vấn đề ở nhiều khía cách khác nhau.



8. Quan hệ chuẩn đầu ra, giảng dạy và đánh giá:


STT

Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học

Các hoạt động dạy và học

Kiểm tra, đánh giá sinh viên

1

- Trình bày, mô tả những đặc điểm văn hóa truyền thống trong gia đình Đức và phân biệt với mô hình gia đình truyền thống tại Việt Nam.


GV thuyết trình, gợi mở đề tài

SV tham gia đóng góp ý kiến cá nhân

SV trao đổi ý kiến cá nhân với các học viên khác


Kiến thức, nội dung

Ý kiến, hỏi đáp

Kiểm tra giữa kỳ

2

- Trình bày, kể lại những lễ hội tiêu biểu của nước Đức và của Việt Nam, sau đó so sánh, đối chiếu.


GV thuyết trình, gợi mở đề tài

SV tham gia đóng góp ý kiến cá nhân

SV trao đổi ý kiến cá nhân với các học viên khác

SV trình bày trước lớp

Kiến thức, nội dung

Ý kiến, hỏi đáp

Kiểm tra giữa kỳ

3

- Tổng kết và tóm tắt hệ thống giáo dục và đào tạo tại nước Đức; từ đó đánh giá, nhận định hệ thống này.


GV thuyết trình, gợi mở đề tài

SV tham gia đóng góp ý kiến cá nhân

SV trao đổi ý kiến cá nhân với các học viên khác


Kiến thức, nội dung

Ý kiến, hỏi đáp

Kiểm tra giữa kỳ

4

- Hiểu được những ý chính từ các bản tin radio hoặc tin tức truyền hình trong các lĩnh vực khác nhau trong đời sống (Học tập, công việc, thời gian rảnh) và những thông tin cập nhật nhất đặc biệt trong lĩnh vực nghề nghiệp và sở thích cá nhân.


GV thuyết trình, gợi mở đề tài

SV tham gia đóng góp ý kiến cá nhân

SV trao đổi ý kiến cá nhân với các học viên khác

SV trình bày trước lớp

Kỹ năng trình bày

Ý kiến hỏi đáp

Kiểm tra sau mỗi bài học

Kiểm tra giữa kỳ

5

Trình bày được những đặc điểm cơ bản và quan trọng của một tiểu bang nước Đức: đặc điểm địa lý, kiến trúc, văn hóa, con người.


SV làm việc nhóm và trình bày trước lớp

GV hướng dẫn ngoài giờ cách chuẩn bị bài thuyết trình

Kiểm tra cuối kỳ

6

Ứng xử nhanh mà không cần sự chuẩn bị cho các tình huống giao tiếp hàng ngày, đặc biệt trong các lĩnh vực: gia đình, học tập, công việc, sở thích.


GV thuyết trình và giải thích các bài tập tình huống.

SV tham gia thảo luận trong nhóm

Sv làm việc nhóm và trình bày đoạn hội thoại trước lớp.

Kỹ năng trình bày

Ý kiến hỏi đáp

Kiểm tra giữa kỳ

7

  • Sử dụng đa dạng nhiều cấu trúc câu để diễn đạt kinh nghiệm đời sống, những trải nghiệm, hiểu biết, hi vọng, ước mơ, kế hoạch và lập luận, giải thích quan điểm của bản thân.




GV thuyết trình và cùng với SV thu thập các thông tin, ý kiến, quan điểm, lập luận cho các tình huống.

SV làm việc độc lập hoặc thảo luận nhóm và trình bày trước lớp.

Kỹ năng trình bày

Ý kiến hỏi đáp

Kiểm tra giữa kỳ

8

Kể lại vắn tắt nội dung một câu chuyện từ một bộ phim hoặc từ một quyển sách và nêu nhận định cá nhân về câu chuyện ấy.


SV làm việc độc lập và thảo luận nhóm.

Kỹ năng trình bày

Ý kiến hỏi đáp

Kiểm tra sau mỗi bài học

9

Viết về những đề tài thường gặp trong đời sống và viết những bức thư cá nhân về những trải nghiệm và ấn tượng.


SV làm việc độc lập

Kiểm tra giữa kỳ

10

- Tự tin trong giao tiếp bằng tiếng Đức với người bản xứ.


GV đặt câu hỏi gợi mở, tạo nhiều tình huống giao tiếp thực tiễn tư duy.

SV tham gia phát biểu, trao đổi trong lớp và tham dự các buổi sinh hoạt ngoại khóa với các tình nguyện viên người Đức.


Kiểm tra giữa kỳ

11

- Sẵn sàng tự học, tự tìm tòi, nghiên cứu để mở rộng kiến thức.


GV hướng dẫn, gợi ý nguồn tài liệu tham khảo thêm.

SV tự tìm kiếm thêm thông tin, tài liệu phục vụ cho việc học và thuyết trình




12

- Tôn trọng ý kiến của người khác trong khi tranh luận và nhìn vấn đề ở nhiều khía cạnh khác nhau.


SV rút ra kinh nghiệm từ những buổi thảo luận.





Каталог: Resources -> Docs -> SubDomain -> nvd -> Daotao
SubDomain -> Ban tổ chức số 09-hd/btctw đẢng cộng sản việt nam
SubDomain -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 52/2009/NĐ-cp ngàY 03 tháng 06 NĂM 2009 quy đỊnh chi tiết và HƯỚng dẫn thi hành một số ĐIỀu của luật quản lý, SỬ DỤng tài sản nhà NƯỚc chính phủ
SubDomain -> TRƯỜng đẠi học khoa học xã HỘi và nhân văN ­­­­
SubDomain -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
SubDomain -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO
SubDomain -> TRƯỜng đẠi học khoa học xã HỘi và nhân văN    quy trình quản lý CÔng tác văn thư, LƯu trữ
SubDomain -> BỘ NỘi vụ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
SubDomain -> Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001
SubDomain -> Độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký ngưỜi phụ thuộc giảm trừ gia cảNH

tải về 7.47 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   20   21   22   23   24   25   26   27   ...   52




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương