ĐẠi học quốc gia tp. HỒ chí minh trưỜng đẠi học khoa học xã HỘi và nhân văN



tải về 7.47 Mb.
trang20/52
Chuyển đổi dữ liệu11.08.2016
Kích7.47 Mb.
#17341
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   52



TRƯỜNG ĐH KHXH&NV

KHOA NGỮ VĂN ĐỨC




gerade verbindung mit pfeil 1


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học:

- Tên môn học: Tiếng Đức căn bản 1

tên tiếng Việt: Tiếng Đức căn bản 1

tên tiếng Anh/tiếng Đức: German language course 1/ Deutschkurs 1

- Mã môn học: NVD020

- Môn học thuộc khối kiến thức:



Đại cương □

Chuyên nghiệp □x

Bắt buộc □

Tự chọn □

Cơ sở ngành □x

Chuyên ngành □

Bắt buộc □x

Tự chọn □

Bắt buộc □

Tự chọn □


2. Số tín chỉ: 4 (1 tín chỉ lý thuyết + 3 tín chỉ thực hành)
3. Trình độ: dành cho sinh viên năm thứ 1
4. Phân bố thời gian: tiết (1 TC = 15 tiết lý thuyết hoặc 30 tiết thực hành)

- Lý thuyết: 15 tiết

- Thực hành: 90 tiết

- Thảo luận/Thuyết trình nhóm: 0 tiết

- Các hoạt động khác: (bài tập, trò chơi, đố vui, diễn kịch, xem phim, …): 0 tiết

- Tự học: 20 tiết



5. Điều kiện tiên quyết:

- Môn học tiên quyết:

- Các yêu cầu khác về kiến thức, kỹ năng: năng động, tích cực trong các trò chơi, hoạt động nhóm.

6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học:

- Đề tài: “Chào hỏi, tự giới thiệu”, “Số đếm từ 1-100”, “Bảng chữ cái và cách đánh vần”, “Thông tin cá nhân”, “Tiền tệ, số đếm trên 100”, “Trong trung tâm mua sắm: tìm đường và hỏi thông tin”, “Lương thực, thực phẩm”, “Mua hàng trong siêu thị”,

- Văn phạm: Vị trí của động từ trong câu trần thuật, câu hỏi có từ để hỏi W-Fragen và câu hỏi có không Ja/Nein-Frage; Mạo từ der, die, das

Câu hỏi có từ để hỏi W-Fragen; Cách chia đuôi động từ ở thì hiện tại; Mạo từ xác định, không xác định, phủ định ở Nominativ; Mạo từ không xác định và xác định ở Akkusativ; Tính từ; Akkusativ-Ergänzung.


7. Mục tiêu và kết quả dự kiến của môn học:

- Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và kiến thức cơ bản về văn phạm và về các nước nói tiếng Đức, sao cho sinh viên có thể giao tiếp được trong những tình huống cơ bản trong cuộc sống, đạt trình độ A1.1 theo Khung Tham chiếu Châu Âu.

- Kết quả dự kiến/chuẩn đầu ra của môn học: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có thể:

*Về kiến thức:

- Có kiến thức từ vựng và ngữ pháp về những chủ đề đơn giản trong cuộc sống.

- Có kiến thức về văn hóa chào hỏi, ăn uống cũng như mua sắm của người Đức.

*Về kỹ năng:

- Đọc hiểu và nghe hiểu được những câu hỏi ngắn và đơn giản trong những tình huống thông thường.

- nắm được thông tin từ những thông báo ngắn và những mẩu quảng cáo nhỏ.

- điền đầy đủ thông tin cá nhân vào 1 mẫu đơn.

- tự giới thiệu về bản thân mình và giới thiệu về người khác.

- giao tiếp bằng tiếng Đức trong những tình huống thông thường trong cuộc sống.

*Về thái độ:

- làm quen với việc giao tiếp tiếng Đức trong giờ học.

- có thái độ tích cực khi làm việc nhóm.

8. Quan hệ chuẩn đầu ra, giảng dạy và đánh giá:

STT

Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học

Các hoạt động dạy và học

Kiểm tra, đánh giá sinh viên

1.

- Có kiến thức từ vựng và ngữ pháp về những chủ đề đơn giản trong cuộc sống.


-Sinh viên làm những bài đọc hiểu và nghe hiểu.

-Làm bài kiểm tra sau mỗi bài học.

-Thi hết môn học.

2.

- Có kiến thức về văn hóa chào hỏi, ăn uống cũng như mua sắm của người Đức.


-Sinh viên làm những bài đọc hiểu và nghe hiểu.

-Giáo viên kể thêm những khác biệt văn hóa trong sinh hoạt giữa người Việt và ngườii Đức cho sinh viên nghe.



-Làm bài kiểm tra sau mỗi bài học.

-Thi hết môn học.

3.

- Hiểu được những câu hỏi ngắn và đơn giản trong những tình huống thông thường.


-Nghe băng, đọc theo, giáo viên hỏi, sinh viên trả lời.

-Sinh viên phỏng vấn lẫn nhau trong giờ luyện nói.


-Làm bài kiểm tra sau mỗi bài học.

-Thi hết môn học.

4.

- Có thể nắm được thông tin từ những thông báo ngắn và những mẩu quảng cáo nhỏ


-Sinh viên làm những bài đọc hiểu và nghe hiểu.

-Làm bài kiểm tra sau mỗi bài học.

-Thi hết môn học.

5.

- Có thể nghe, hiểu, hỏi, trả lời và phản ứng trong những tình huống thông thường


-Sinh viên làm những bài đọc hiểu và nghe hiểu.

-Sinh viên diễn kịch những tình huống ấy trước lớp.



-Làm bài kiểm tra sau mỗi bài học.

-Thi hết môn học.

6.

- Có thể điền đầy đủ thông tin cá nhân vào 1 mẫu đơn ngắn gọn.

-Giáo viên phát nhiều mẫu đơn khác nhau và hướng dẫn sinh viên điền.

-Giáo viên và sinh viên cùng thảo luận trong lớp

-Giáo viên giao bài tập về nhà cho sinh viên

-Làm bài kiểm tra sau mỗi bài học.

-Thi hết môn học.

7.

- Có thể tự giới thiệu về bản thân và người khác.

-Giáo viên viết những câu hỏi W-Frage, sinh viên trả lời các câu hỏi về bản thân.

-Sinh viên phỏng vấn lẫn nhau trong giờ luyện nói.

-Sinh viên tự giới thiệu về bản thân trước lớp.

-Sinh viên viết về bạn mình ở nhà.

-Làm bài kiểm tra sau mỗi bài học.

-Thi hết môn học.

8.

- Có thể giao tiếp bằng tiếng Đức trong những tình huống thông thường.

- làm quen với việc giao tiếp tiếng Đức trong giờ học.




-Giáo viên chỉ nói tiếng Đức trong lớp, ngoài ra giáo viên còn tổ chức những lần luyện nói tiếng Đức, giúp sinh viên có thói quen nói tiếng Đức trong lớp.

-Làm bài kiểm tra sau mỗi bài học.

-Thi hết môn học.

9.

-Thái độ tích cực khi làm việc nhóm.


-Giáo viên cho sinh viên đọc bài, làm bài trong nhóm. Sinh viên tự phân công công việc để bạn nào cũng làm việc hiệu quả và công bằng.

-Làm bài kiểm tra sau mỗi bài học.

-Thi hết môn học.

9. Tài liệu phục vụ môn học:

- Giáo trình Tangram aktuell 1 (bài 1-4): sách bài học và bài tập

- Sách bài tập làm thêm Übungsheft 1A

-Từ điển Đức-Việt, Đức- Anh hoặc từ điển đơn ngữ

- Trang web: www.wikipedia.de

10.Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:

Thời điểm đánh giá

Tiêu chí đánh giá/

Hình thức đánh giá

Phần trăm

Loại điểm

% kết quả sau cùng

Sau mỗi bài học

Bài 1

Bài 2

Bài 3

Bài kiểm tra




10 %
10 %
10 %
30%



Điểm giữa kỳ



30%

Cuối kỳ

Thi 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết


17,5 % x 4 kỹ năng
70%


Điểm cuối kỳ



70%













100%

(10/10)

Thang điểm 10, điểm đạt tối thiểu: 5/10
11. Yêu cầu/Quy định đối với sinh viên

11.1. Nhiệm vụ của sinh viên

- Sinh viên phải đi học đúng giờ quy định

- Tham dự tối thiểu 80% thời gian lên lớp,…

- Tuyệt đối không được sử dụng điện thoại di động trong giờ học

- Đọc tài liệu và chuẩn bị cho mỗi buổi học trước khi vào lớp

-Làm bài tập về nhà.

11.2. Quy định về thi cử, học vụ

- Không có kiểm tra bù giữa kỳ và cuối kỳ

11.3. Quy định về lịch tiếp SV ngoài giờ và liên hệ trợ giảng (nếu có)

-Tiếp sinh viên tại văn phòng khoa 2 giờ mỗi tuần theo lịch trực.



12. Nội dung chi tiết môn học:

Bài 1:

Đề tài thảo luận : “Chào hỏi, tự giới thiệu”, “Nghề nghiệp”, “Quốc gia, lãnh thổ”, “Số đếm từ 1-100”

Văn phạm: Vị trí của động từ trong câu trần thuật, câu hỏi có từ để hỏi W-Fragen và câu hỏi có không Ja/Nein-Frage; Mạo từ der, die, das

Bài 2

Đề tài thảo luận: “Địa chỉ và số điện thoại”, “Bảng chữ cái và cách đánh vần”, “Thông tin cá nhân”, “Lời mời mọc”, “Gọi món trong nhà hàng”

Văn phạm: Câu hỏi có từ để hỏi W-Fragen; Cách chia đuôi động từ ở thì hiện tại; Mạo từ xác định, không xác định, phủ định ở Nominativ; Mạo từ không xác định và xác định ở Akkusativ

Bài 3

Đề tài thảo luận: “Tiền tệ, số đếm trên 100”, “Đồ nội thất”, “Số liệu thống kê”, “Trong trung tâm mua sắm: tìm đường và hỏi thông tin”

Văn phạm: Tính từ; Akkusativ-Ergänzung; Mạo từ được sử dụng như đại từ

Bài 4

Đề tài thảo luận: “Lương thực thực phẩm”, “Mua hàng trong siêu thị”, “Giá cả, khuyến mãi”, “Đơn vị đo lường, bao bì đóng gói”, “Lời khuyên và lời đề nghị”

Văn phạm: Đại từ nhân xưng ở Dativ; Trạng ngữ chỉ nơi chốn Ortangaben; Câu mệnh lệnh
13. Kế hoach giảng dạy và học tập cụ thể:

Buổi/

Tuần

Số tiết trên lớp

Nội dung bài học


Hoạt động dạy và học

Hoặc Nhiệm vụ của SV

Tài liệu cần đọc

(mô tả chi tiết)

5/1

25

Bài 1

Đề tài: : “Chào hỏi, tự giới thiệu”, “Nghề nghiệp”, “Quốc gia, lãnh thổ”, “Số đếm từ 1-100”

Văn phạm: Vị trí của động từ trong câu trần thuật, câu hỏi có từ để hỏi W-Fragen và câu hỏi có không Ja/Nein-Frage; Mạo từ der, die, das

Sinh viên thảo luận về những đề tài của bài 1 và làm bài tập tương ứng trong giáo trình.

Bài tập về nhà: Übungsheft 1A: Trang 1-8



Sách giáo trình Tangram aktuell 1 Lektion 1

5




Bài 2

Đề tài: “Địa chỉ và số điện thoại”, “Bảng chữ cái và cách đánh vần”, “Thông tin cá nhân”, “Lời mời mọc”, “Gọi món trong nhà hàng”

Văn phạm: Câu hỏi có từ để hỏi W-Fragen; Cách chia đuôi động từ ở thì hiện tại; Mạo từ xác định, không xác định, phủ định ở Nominativ; Mạo từ không xác định và xác định ở Akkusativ

Sinh viên thảo luận về những đề tài của bài 2 và làm bài tập tương ứng trong giáo trình.

Bài tập về nhà: Übungsheft 1A: Trang 9-18





Sách giáo trình Tangram aktuell 1 Lektion 2

5




Bài 3

Đề tài: : “Tiền tệ, số đếm trên 100”, “Đồ nội thất”, “Số liệu thống kê”, “Trong trung tâm mua sắm: tìm đường và hỏi thông tin”

Văn phạm: Tính từ; Akkusativ-Ergänzung; Mạo từ được sử dụng như đại từ

Sinh viên thảo luận về những đề tài của bài 3 và làm bài tập tương ứng trong giáo trình.

Bài tập về nhà: Übungsheft 1A: Trang 19-28



Sách giáo trình Tangram aktuell 1 Lektion 3

6




Bài 4

Đề tài: “Lương thực thực phẩm”, “Mua hàng trong siêu thị”, “Giá cả, khuyến mãi”, “Đơn vị đo lường, bao bì đóng gói”, “Lời khuyên và lời đề nghị”

Văn phạm: Đại từ nhân xưng ở Dativ; Trạng ngữ chỉ nơi chốn Ortangaben; Câu mệnh lệnh

Sinh viên thảo luận về những đề tài của bài 4 và làm bài tập tương ứng trong giáo trình.

Bài tập về nhà: Übungsheft 1A: Trang 29-38



Sách giáo trình Tangram aktuell 1 Lektion 4


TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 8 năm 2014

Trưởng Khoa Trưởng Bộ môn Người biên soạn

Ng. T. Bích Phượng P.T. Bích Sơn Th.S. Trần Thị Xuân Thủy
* Ghi chú tổng quát:

Trường hợp đề cương môn học cần được phát cho sinh viên hoặc môn học chỉ có một GV tham gia giảng dạy thì có thể bổ sung ngay từ đầu phần sau đây (đưa lên phần đầu của đề cương):
Giảng viên phụ trách môn học (có thể dùng bảng hoặc không)

Họ và tên: Trần Thị Xuân Thủy


Học hàm, học vị: Thạc sĩ


Địa chỉ cơ quan: 10-12 Đinh Tiên Hoàng


Điện thoại liên hệ: 0906389655


Email: tranthixuanthuy23@gmail.com

Trang web:



Giảng viên hỗ trợ môn học/trợ giảng (nếu có)

Họ và tên: Dương Thị Bích Huyền


Học hàm, học vị: Cử nhân


Địa chỉ cơ quan: 10-12 Đinh Tiên Hoàng


Điện thoại liên hệ: 0906390426


Email: dtbhuỵen@gmail.com

Trang web:





Cách liên lạc với giảng viên: qua Email, điện thoại, trong giờ tiếp sinh viên


(nêu rõ hình thức liên lạc giữa sinh viên với giảng viên/trợ giảng)




Nơi tiến hành môn học: Trường ĐH KHXH&NV, Cơ sở Linh Trung


(Tên cơ sở, số phòng học)

Thời gian học:


(Học kỳ, Ngày học, tiết học)




TRƯỜNG ĐH KHXH&NV

KHOA NGỮ VĂN ĐỨC




gerade verbindung mit pfeil 2


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học: TIẾNG ĐỨC CĂN BẢN 2

- Tên môn học: TIẾNG ĐỨC CĂN BẢN 2

- tên tiếng Việt: …TIẾNG ĐỨC CĂN BẢN 2

tên tiếng Anh/tiếng Đức: GERMAN LANGUAGE COURSE 2/ Deutschkurs 2

- Mã môn học: NVD021

- Môn học thuộc khối kiến thức:



Đại cương □

Chuyên nghiệp □x

Bắt buộc □

Tự chọn □

Cơ sở ngành □x

Chuyên ngành □

Bắt buộc □x

Tự chọn □

Bắt buộc □

Tự chọn □


2. Số tín chỉ: 4
3. Trình độ: dành cho sinh viên năm thứ 1
4. Phân bố thời gian: 105 tiết

- Lý thuyết:……15..…tiết

- Thực hành:……90…tiết

5. Điều kiện tiên quyết:

- Môn học tiên quyết:

- Các yêu cầu khác về kiến thức, kỹ năng: Có kiến thức và kĩ năng của Tiếng Đức căn bản 1
6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học:

- Học phần này tập trung vào các đề tài “Công việc và thời gian rỗi”, “Gia đình và công việc nhà”, “Thành phố Berlin”, “Những tình huống giao tiếp thường ngày”,

- Văn phạm: Vị trí của động từ trong câu trần thuật, câu hỏi có từ để hỏi W-Fragen và câu hỏi có không Ja/Nein-Frage; Mạo từ xác định der, die, das

Động từ tình thái Modalverb; Số thứ tự; Đại từ sở hữu; Động từ tách được và không tách được trennbare- và nicht-trennbare Verben;Giới từ thay đổi Wechselpräpositionen; liên từ weilobwohl; Quá khứ của các động từ tình thái Modalverben, trợ động từ haben, sein và werden; Thì hoàn thành: động từ có quy tắc và bất quy tắc, động từ tách được và không tách được, động từ có đuôi -ieren


7. Mục tiêu và kết quả dự kiến của môn học:

- Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và kiến thức cơ bản về văn phạm ở trình độ A 1.2 theo Khung Tham chiếu Châu Âu. Ngoài ra, học phần cũng cung cấp thêm cho sinh viên kiến thức sơ đẳng về các nước nói tiếng Đức, sao cho sinh viên có thể giao tiếp được trong những tình huống cơ bản trong cuộc sống.

- Kết quả dự kiến/chuẩn đầu ra của môn học: Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có thể:

Về mặt kiến thức:



  • Nêu được một số ưu và nhược điểm của các nghề nghiệp.

  • Nắm vững vốn từ của các đề tài “các thành viên của gia đình”, “công việc nhà” “đi du lịch”.

  • Biết sử dụng động từ tình thái trong giao tiếp, sử dụng động từ ở quá khứ để kể về những gì đã xảy ra, diễn ra.

Về mặt kỹ năng:

  • hiểu được những thông tin quan trọng nhất trong những tình huống hằng ngày cũng như những thông tin từ đài phát thanh và điện thoại.

  • tổng hợp những thông tin quan trọng nhất từ những bài báo ngắn, những thông báo, quảng cáo liên quan đến đời sống hằng ngày, cũng như những chỉ dẫn ở nơi công cộng.

  • thảo luận được về một số nghề nghiệp và phân tích ưu nhược điểm của các nghề đó.

  • giới thiệu ngắn gọn về gia đình .

  • miêu tả được các công việc nhà và nhật trình của một người nội trợ.

  • thỏa thuận, sắp xếp một cuộc hẹn (trực tiếp hoặc qua điện thoại).

  • viết sms, email ngắn gọn về những nội dung đã học.

Về thái độ: có thể lắng nghe, hiểu và mạnh dạn hơn trong giao tiếp bằng tiếng Đức.

8. Quan hệ chuẩn đầu ra, giảng dạy và đánh giá:

STT

Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học

Các hoạt động dạy và học

Kiểm tra, đánh giá sinh viên

1

Nêu được một số ưu và nhược điểm của các nghề nghiệp.


GV giảng bài, giải thích nghĩa các cấu trúc câu.

GV và SV cùng nghe các đoạn hội thoại từ đĩa CD, SV trả lời câu hỏi.





2

Nắm vững vốn từ của các đề tài “các thành viên của gia đình”, “công việc nhà” “đi du lịch”.


SV được giải thích và học từ vựng về các đề tài đã nêu.

GV sử dụng các phương tiện giảng dạy giúp SV đoán và hiểu nhanh từ vựng của những đề tài này.

Mức độ hiểu bài, thuộc từ và phát âm đúng.

3

Biết sử dụng động từ tình thái trong giao tiếp, sử dụng động từ ở quá khứ để kể về những gì đã xảy ra, diễn ra.

GV giải thích, SV vận dụng kiến thức ngoại ngữ sẵn có để hiểu rõ những điểm ngữ pháp này.




4

Có thể hiểu được những thông tin quan trọng nhất trong những tình huống hằng ngày cũng như những thông tin từ đài phát thanh và điện thoại.

GV thuyết trình, giải thích từ

SV đọc các đoạn văn ngắn và chọn lọc thông tin

SV trình bày miệng bằng vốn từ riêng của mình.





5

Có thể tổng hợp những thông tin quan trọng nhất từ những bài báo ngắn, những thông báo, quảng cáo liên quan đến đời sống hằng ngày, cũng như những chỉ dẫn ở nơi công cộng.


GV thuyết trình, giải thích từ

SV đọc các đoạn văn ngắn và chọn lọc thông tin

SV trình bày miệng bằng vốn từ riêng của mình.





6

  • thảo luận được về một số nghề nghiệp và phân tích ưu nhược điểm của các nghề đó.

  • giới thiệu ngắn gọn về gia đình .

  • miêu tả được các công việc nhà và nhật trình của một người nội trợ.




SV sử dụng những mẫu câu cho sẵn, những từ vựng vừa học để nói về những đề tài này. GV sửa lỗi phát âm và cách sắp xếp câu, cho SV luyện nói theo cặp và theo nhóm.




7

Có thể thỏa thuận, sắp xếp một cuộc hẹn.


SV nghe những mẫu hội thoại đặt cuộc hẹn và luyện những mẫu tương tự.





8

  • viết sms, email ngắn gọn về những nội dung đã học.

SV đọc những mẫu sms, emal mẫu, GV giải thích từ vựng, cấu trúc câu, SV luyện viết theo dạng tương tự

Kiểm tra kỹ năng viết.

*Ghi chú:

- Bảng dưới đây áp dụng đối với các chương trình đào tạo tham gia đánh giá theo Bộ tiêu chuẩn AUN-QA hoặc khuyến khích đối với các môn học chuyên ngành

- PLO viết tắt của thuật ngữ tiếng Anh “Program Learning Outcomes” (Kết quả học tập của chương trình đào tạo)

STT


Kết quả dự kiến/Chuẩn đầu ra của môn học

Các hoạt động dạy và học

Kiểm tra, đánh giá sinh viên

Kết quả học tập của chương trình đào tạo (dự kiến)

Kiến thức

Kỹ năng

Thái độ


Каталог: Resources -> Docs -> SubDomain -> nvd -> Daotao
SubDomain -> Ban tổ chức số 09-hd/btctw đẢng cộng sản việt nam
SubDomain -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 52/2009/NĐ-cp ngàY 03 tháng 06 NĂM 2009 quy đỊnh chi tiết và HƯỚng dẫn thi hành một số ĐIỀu của luật quản lý, SỬ DỤng tài sản nhà NƯỚc chính phủ
SubDomain -> TRƯỜng đẠi học khoa học xã HỘi và nhân văN ­­­­
SubDomain -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
SubDomain -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO
SubDomain -> TRƯỜng đẠi học khoa học xã HỘi và nhân văN    quy trình quản lý CÔng tác văn thư, LƯu trữ
SubDomain -> BỘ NỘi vụ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
SubDomain -> Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001
SubDomain -> Độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký ngưỜi phụ thuộc giảm trừ gia cảNH

tải về 7.47 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   ...   52




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương