Huyện yên lạC Ủy ban nhân dân xã HỒng châU


PHẦN III. CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI



tải về 0.91 Mb.
trang5/9
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích0.91 Mb.
#20545
1   2   3   4   5   6   7   8   9

PHẦN III. CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI

3.1. Định hướng phát triển kinh tế- xã hội của xã:

3.1.1. Phát triển kinh tê:


+ Phấn đấu trong giai đoạn (2011- 2015 ) đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình hàng năm là 14,6 % / Năm. ( tính theo giá trị sản xuất ). Thu nhập bình quân đầu người đạt 18,3 triệu đồng / người /năm. Cơ cấu kinh tế trên địa bàn xã đến năm 2015 : Nông nghiệp -Thủy sản 24,56 %; Công nghiêp, tiểu thủ công nghiệp- Xây dựng 26,25 %; Thương mại, Dịch vụ 49,19 %. Giá trị sản xuất trên 1 ha canh tác đạt 75 triêu đồng.

3.1.2. Phát triển văn hóa- xã hội.


Xã Hồng Châu có hệ thống chính trị vững mạnh 12/14 số chi bộ đạt TSVM,không có chi bộ yếu kếm, 100% số đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ, đảm bảo trật tự an ninh tốt, chính trị xã hội ổn định.

Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng , chính quyền, phát huy vai trò tích cực của các tổ chức chính trị xã hội, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. Đảng bộ xã đạt TSVM, mặt trận tổ quốc và các đoàn thể đạt VM.

Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 0,6-0,7 % /năm. Tăng cường đào tạo nghề, tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 60 %, giải quyết việc làm cho lao động trong độ tuổi .

Đến năm 2015 số hộ nghèo theo tiêu chí mới sẽ giảm xuống mức dưới 4 % . Đạt chuẩn về tiêu chí làng văn hóa : Làng Cẩm La và làng Ngọc Đường đạt làng văn hóa trọng điểm cấp tỉnh, làng Kim Lân, làng Ngọc Long đạt làng văn hóa cấp huyện. 95 % gia đình đạt gia đình văn hóa, trong đó 15- 20 % đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa cấp tỉnh..Thực hiện nếp sống văn hóa trong việc cưới , việc tang, lễ cưới, mừng thọ...

Nâng cao chất lượng giáo dục các cấp: Trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ II; Trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức II; Trường THCS đạt chuẩn quốc gia.

Giữ vững đạt chuẩn quốc gia về y tế cơ sở.

Đường giao thông đến 2015 hoàn thành cứng hóa, mở rộng mặt đường 95 % hệ thống đường giao thông nông thôn, cứng hóa 80% đường nội đồng ,đạt chuẩn tiêu chí NTM .

Đảm bảo vệ sinh môi trường, 100% số hộ dùng nước hợp vệ sinh theo TCQG.



Xã Hồng Châu xác định mục tiêu phấn đấu đến 2015 đạt được đủ 19 tiêu chí NTM .

3.1.3. Nhiệm vụ đột phá, ‘‘then chốt” làm động lực phát triển


- Đầu tư nâng cấp hệ thống giao thông đối ngoại ,đối nội và giao thông nội đồng. Cải tạo , nâng cấp hệ thống kênh mương thủy lợi phục vụ tốt yêu cầu sản xuất và đạt chuẩn NTM.

- Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp hàng hóa : Khai thác tối đa quỹ đất vùng bãi ,chuyển dịch cơ cấu cây trồng sang cây rau màu cao cấp có giá trị kinh tế cao. Phát triển trang trại, chăn nuôi gia cầm, gia súc và thủy sản.

- Tích cực phát triển thương mại dịch vụ góp phần tiêu thụ sản phẩm nông sản hàng hóa, tạo việc làm ,tăng thu nhập cho dân cư.

3.2. Dự báo quy mô dân số, lao động và đất đai

3.2.1. Dự báo dân số và lao động




Bảng 7: Dân số ,lao động xã Hồng Châu (2015,2020)

 

 


Đơn vị

tính


Hiện trạng

Năm 2010


Dự báo

 


Năm 2015

Năm 2020

Tổng số dân toàn xã

người

7866

8181

8508

Số hộ

hộ

1661

1818

1933

Tỷ lệ tăng dân số trung bình

%

0,66

0,90

0,80

- Tỷ lệ tăng tự nhiên

%

0,44

0,70

0,60

- Tỷ lệ tăng cơ học

%

0,22

0,20

0,20 

Lao động trong tuổi

người

4017

4254

4424

Tỷ lệ lao động trong dân số

%

0,5106

0,52

0,52

Nguồn UBND xã Hồng Châu

- Trong giai đoạn 2011- 2015 khống chế tỷ lệ tăng dân số tự nhiên ở xã duy trì ở mức 0,70 %/năm, tỷ lệ tăng cơ học khoảng 0,20 %, tỉ lệ lao động trong độ tuổi chiếm khoảng 52 % . Dân số xã Hồng Châu đến năm 2015 có khoảng..8181 người, lực lượng lao động khoảng 1818 người. Năm 2020 xã có . khoảng 8508 người, lao động 1933 người. Từ năm 2010 đến năm 2015 dân số tăng thêm khoảng .315 người, tương đương với khoảng 75 hộ. Năm 2020 dân số xã tăng so với 2010 khoảng 642 khẩu, tương đương với 143 hộ..


3.2.3. Dự báo sử dụng đất


+ Trong giai đoạn 2011- 2015, dự kiến diện tích đất nông nghiệp giảm 31,21 ha, trong đó đất trồng cây hàng năm giảm 28,49 ha, đất nuôi trồng thủy sản giảm 2,72 ha . Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang các loại đất khác như sau:

-Chuyển sang đất xây dựng trụ sở UBND mới tăng 0,3 ha .

-Chuyển sang đất cơ sở sản xuất làng nghề TTCN tăng 1,5 ha.

- Chuyển sang đất kinh doanh cho thuê dịch vụ 10,0 ha.

-Chuyển sang đất nghĩa địa tăng 0,5 ha.

-Chuyển sang đất phát triển hạ tầng tăng 9,09 ha, trong đó: Đất giao thông tăng 4,12 ha. Đất năng lượng tăng 0,01ha ; Đất văn hóa tăng 1,6 ha ; Đất giáo dục tăng 1,5 ha . Đất thể dục thể thao tăng 1,3 ha ; Đất chôn lấp rác thải tăng 0,4 ha; Đất chợ tăng 0,5 ha

- Chuyển sang Đất ở nông thôn tăng 9,42 ha : Nhu cầu diện tích đất ở cần tăng bao gồm đât ở quy hoach dành cho các hộ dãn dân còn tồn đọng từ trước đến 2011, các hộ dân tăng trong kỳ, đất ở quy hoạch dành cho các hộ dân cư khu vực sạt lở phải buộc di dời trong kỳ quy hoạch khoảng 1,3 ha. Một phần diện tích đất ở dành để đấu giá.

+ Giai đoạn 2016- 2020 về cơ bản đảm bảo ổn định diện tích đât nông nghiệp và đất phi nông nghiệp. Điều chỉnh chủ yều trong nôi bộ đất nông nghiệp theo hướng chuyển đổi diện tích cây trồng từ cây ngô sang rau màu ,thực phẩm chất lượng cao để đáp ứng thị trường dân cư đô thị Vĩnh Phúc và Hà Nội.



Bảng 8: Biến động đất đai đến 2015, 2020

Thứ tự

Loại đất

Năm 2011

Năm 2015

Tăng (+), giảm (-) so với HT2011



Năm 2020

Tăng giảm2020 so với 2015

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)




TỔNG D.T ĐẤT TỰ NHIÊN

516.68

516.68

0.00

516.68

0.00

I

Đất nông nghiệp(xã quản lý)

342.03

310.82

-31.21

310.82

0.00

1

Đất trồng cây hàng năm

321.85

293.36

-28,49

291.36

- 2.00

1.1

Đất trồng lúa

0.00

0.00




0.00




1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

321.85

293.36

-28,49

291.36

-2.00

2

Đất trồng cây lâu năm

3.79

3.79

0.00

5.79

2.00

3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

12,19

9,47

-2.72

9,47

0.00

4

Đất nông nghiệp khác( chăn nuôi )

4.20

4.20

0.00

4,2

0.00

II

Đất phi nông nghiệp

174.65

205.86

31.21

205.86

0.00

1

Đất ở

99.63

109.05

9.42

109.05

0.00

2

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

0.2

0.5

0.3

0.5

0.00

3

Đất kinh doanh dịch vụ

0

10.00

10.00

10.00

0.00

4

Đất cơ sở sản xuất làng nghề TTCN




1.50

1.50

1.50

0.00

5

Đất sản xuất vật liệu xây dựng

0.58

0.58

0.00

0.58

0.00

6

Đất phát triển hạ tầng

34.13

43.22

9.09

43.22

0.00

6.1

Đất giao thông

29.05

33.17

4.12

33.17

0.00

6.2

Đất thủy lợi

3.04

3.04

0

3.04

0.00

6.3

Đất năng lượng

0.03

0.04

0.01

0.04

0.00

6.4

Đất bưu chính viễn thông

0.02

0.02

0.00

0.02

0.00

6.5

Đất văn hóa




1.60

1.60

1.60

0.00

6.6

Đất y tế

0.09

0.09

0.00

0.09

0.00

6.7

Đất giáo dục

1.64

3.14

1.50

3.14

0.00

6.8

Đất thể thao

0.26

1.56

1.30

1.56

0.00

6.9

Đất chợ




0.5

0.5

0.5

0.00

7

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

1.06

1.06

0.00

1.06

0.00

8

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

0.06

0.46

0.40

0.46

0.00

9

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

4.60

5.10

0.50

5.1

0.00

10

Đất sông, suối

34.39

34.39

0.00

34.39

0.00




Đất xâm canh(Xã L.Châu, xã H.Phương)

63,93

63,93




63,93




Nguồn UBND xã Hồng Châu


tải về 0.91 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương