2.5. Hệ thống chính trị
- Xã Hồng Châu có một Đảng bộ trên 200 đảng viên đang sinh hoạt tại 13 chi bộ, trong đó có 9 chi bộ thôn, 3chi bộ nhà trường và 1 chi bộ cơ quan xã. Nhiều chi bộ Đảng xã Hồng Châu đã được công nhận chi bộ trong sạch vững mạnh .
- Đội ngũ cán bộ xã hiện nay có 3 đồng chí có trình độ ĐH, 1 đồng chi đang học đại học,8 đồng chí đi học trung cấp chính trị 5 đồng chí học trung cấp chuyên môn.
- Hoạt động của các tổ chức đoàn thể đã phát huy tác dụng tích cực củng cố duy trì khối đại đoàn kết toàn dân, khơi dậy ý chí vươn lên làm giàu ,xây dựng quê hương, vận động nhân đân thực hiện tốt các chủ chương chính sách của Đảng và nhà nước.
- Công tác an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tại xã Hồng Châu luôn được đảm bảo. Đảng bộ và nhân dân trong xã luôn có tinh thần đoàn kết, thống nhất tin tưởng vào sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng . chính quyền địa phương.
Tiêu chỉ 18 (Hệ thống tổ chức chính tri xã hội vững mạnh theo tiêu chuẩn NTM yêu cầu)
18.1 -Về yêu cầu cán bộ xã đạt chuẩn, xã Hồng Châu đạt tiêu chí này.
18.2- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định, xã đạt .
18.3-Đảng Bộ , chính quyền xã đạt tiêu chuẩn ‘‘ trong sạch vững mạnh’, xã Hồng Châu chưa đạt được tiêu chí này.
18.4 – Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên, xã chưa đạt được tiêu chí trên.
Tiêu chí 19- An ninh trật tự xã hội:
Xã Hồng Châu đạt được yêu cầu của tiêu chí này.
2.6. Đánh giá tổng hợp hiện trạng xã Hồng Châu 2.6.1. Đánh giá theo bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
Bảng 6: Tổng hợp theo 19 tiêu chí NTM
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Chuẩn Quốc gia (Vùng ĐB sông Hồng)
|
Hiện trạng
|
I
|
Quy hoạch
|
|
|
|
|
1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ.
|
Đạt
|
Đang làm
Chưa đạt
|
1
|
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
|
1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội môi trường theo chuẩn mới.
|
Đạt
|
Đang làm
|
|
|
1.3 Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp của địa phương
|
Đạt
|
Đang làm
|
II
|
Hạ tầng kinh tế xã hội
|
|
|
|
|
2.1 Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
100%
|
100%
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.2 Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
100%
|
Đạt
|
|
|
2.3 Tỷ lệ km đường ngõ xóm sạch, không lầy lội vào mùa mưa.
|
100%
|
Chưa đạt
|
|
|
2.4 Tỷ lệ km đường trục nội đồng được cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện
|
70%
|
Chưa đạt
|
3
|
Thuỷ lợi
|
3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
|
|
3.2 Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hoá
|
85%
|
Chưa Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
|
|
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
99%
|
Đạt
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn QG
|
80%
|
Chưa đạt
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
6.1 Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt chuẩn của bộ VH-TT-DL
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
|
|
6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể thao thôn đạt quy định của bộ VH-TT-DL
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
7
|
Chợ nông thôn
|
Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng
|
Đạt
|
Chưa Đạt
|
8
|
Bưu điện
|
8.1 Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
8.2 Có Internet đến thôn
|
Đạt
|
Đạt
|
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1 Nhà tạm, nhà dột nát
|
Không
|
Đạt
|
|
|
9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn bộ xây dựng
|
80%
|
Chưa đạt
|
III
|
Kinh tế và tổ chức sản xuất
|
|
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh
|
1,5 lần
|
Chưa đạt
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
3%
|
Chưa đạt
|
12
|
Cơ cấu lao động
|
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong các lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp
|
25%
|
Chưa đạt
|
13
|
Hình thức tổ chức sản xuất
|
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả
|
Có
|
Đạt
|
IV
|
Văn hoá - xã hội và môi trường
|
|
|
|
|
14.1 Phổ cập giáo dục trung học cơ sở
|
Đạt
|
Đạt
|
14
|
Giáo dục
|
14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
|
70%
|
Đạt
|
|
|
14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
>40%
|
Đạt
|
15
|
Y tế
|
15.1 Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế.
|
40%
|
Chưa đạt
|
|
|
15.2 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
|
Đạt
|
Đạt
|
16
|
Văn hoá
|
Xã có từ 70% các thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hoá theo quy định của Bộ VH-TT-DL
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
|
|
17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia
|
85%
|
Chưa đạt
|
|
|
17.2 Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
17
|
Môi trường
|
17.3 Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
17.4 Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
|
|
17.5 Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
18
|
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
|
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn trong sạch vững mạnh
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã hội đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
19
|
An ninh trật tự xã hội
|
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững
|
Đạt
|
Đạt
|
Nguồn UBND xã Hồng Châu
( xã Hồng Châu hiện còn 15 tiêu chí chưa đạt là : quy hoạch, giao thông, thủy lợi, điện,trường học, cơ sở vật chât văn hóa, chợ,nhà ở dân cư, thu nhập, tỉ lệ hộ nghèo, cơ cấu lao động, y tế, văn hóa, môi trường,hệ thống tổ chức chính trị xã hôi.)
2.6.2 Tiềm năng, thế mạnh để xây dựng nông thôn mới.
-Xã Hồng châu có quỹ đất tự nhiên 516,68 ha trong đó có 340,06 ha đất nông nghiệp thuộc loại đất phù xa của lưu vực sông Hồng, đất có độ phì nhiêu khá thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp hàng hóa có giá trị kinh tế cao.Hệ thống đường giao thông khá thuận lợi cho giao lưu với trong huyện và tỉnh , địa bàn các tỉnh lân cận.
- Hệ thống lưới điện, các công trình thuỷ lợi, trường học, khu trụ sở hành chính trung tâm xã đang được xây dựng mới,cải tạo, nâng cấp.Dự kiến đến 2012- 2013 hoàn thành đưa vào khai thác các công trình đáp ứng tốt hơn nhu cầu sản xuất, đời sống của nhân dân trong xã.
- Xã có một lực lượng lao động 1200 người đi làm việc tại các tỉnh thành trong cả nước hàng năm tạo ra một nguồn tiền đáng kể đảm bảo mức sống cho gia đình và tăng thu nhập cho địa phương.
2.6.3 Khó khăn, hạn chế.
- Xã nằm ở địa bàn vùng bãi của sông Hồng, trực tiếp chịu ảnh hưởng của lũ và sạt lở đất do biến đổi dòng chảy sông Hồng.
- Trên địa bàn xã sản xuất nông nghiệp là chủ yếu. Thu nhập bình quân đầu người thấp chỉ ở mức trung bình thấp so với mức bình quân chung của huyện Yên Lạc.
- Xã có quy mô dân số đông, diện tích hẹp, đất nông nghiệp bình quân đầu người thấp.
- Vị trí , địa bàn xã Hồng Châu không thuận lợi cho thu hút phát triển CN,TTCN, DV rất khó khăn trong chuyển dịch cơ cấu lao động nông- lâm- thủy sản sang ngành nghề khác.
2.6.4. Các vấn đề chính cần giải quyết:
- Xây dựng nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xã hội trên địa bàn, tạo thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.
-Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp hàng hóa , tạo bước đột phá trong chuyển dịch cơ cấu trồng trọt ,phát triển mạnh chăn nuôi, kinh tế trang trại..
- Giải quyết việc làm ,chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp sang các ngành nghề TTCN, DV.
-Chăm lo đời sống vật chất, văn hóa tinh thần, nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân, làm nền tảng cho việc phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |