Huyện yên lạC Ủy ban nhân dân xã HỒng châU



tải về 0.91 Mb.
trang3/9
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích0.91 Mb.
#20545
1   2   3   4   5   6   7   8   9

2.3. Hiện trạng sử dụng đất


Tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 516,68 ha. Phân bố cụ thể như bảng sau:

Bảng 4. Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất năm 2011

STT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

I

Đất nông nghiệp (do xã quản lý)

342,03

66.20

1

Đất trồng cây hàng năm

321,85

62.29

2

Đất trồng cây lâu năm

3,79

0.73

3

Đất nuôi trồng thủy sản

12,9

2.50

4

Đất nông nghiệp khác ( chăn nuôi tập trung)

4,20

0.81

II

Đất phi nông nghiệp

174,65

33.80

1

Đất ở

99,63

19.28

2

Đất chuyên dùng

36,62

7.09

3

Đất tôn giáo

1,06

0.21

4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

4,6

0.89

5

Đất sông ngòi( mặt nước sông Hồng )

34,39

6.66

*

Đất xâm canh(Xã L.Châu, xã H.Phương)

63,93




 

Tổng diện tích tự nhiên(I+II)

516,68

100.00

2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng

2.4.1. Công trình công cộng


+ Trụ sở uỷ ban nhân dân:

-Trụ sở UBND xã hiện đang sử dụng có diện tích nhỏ hẹp ,xuống cấp. Diện tich khuôn viên khoảng gần 0,24 ha .Xã đang xây dựng trụ sở UBND xã mới từ quý IV năm 2009 , dự kiến hoàn thành đưa vào sử dụng quý IV năm 2011 . Diện tích đất khuôn viên khu hành chính xã mới khoảng 0,5 Ha. Xây dựng nhà kiên cố 2 tầng gồm hội trường, các phòng làm việc đáp ứng tiêu chuẩn quy định chuẩn NTM . Khu trụ sở UBND cũ sẽ chuyển xây dựng nhà văn hóa làng Kim Lân và mở rộng diện tích cho trường mầm nontrung tâm xã.



+ Trường học :

- Trên địa bàn xã hiện có 1 trường trung học cơ sở, 1 trường tiểu học và 1 trường mầm non. Tuy nhiên đối chiếu với chuẩn NTM quy định thì hiện tại diện tích khuôn viên các trường tiểu học và trung học cơ sở đều chưa đủ chuẩn , cơ sở vật chất, phòng học chuyên dùng còn thiếu. Trường mầm non trung tâm xã hiện chưa có diện tích sân chơi cho các cháu, trang bị dụng cụ, phục vụ học tập còn sơ sài. Yêu cầu quy hoạch trường THCS tại địa điểm mới ,chuyển diện tích cũ cho trường tiểu học,chuyển một phần diện tích khu vực trụ sở UBND cũ cho trường mầm non để 3 trường đều đủ diện tích theo chuẩn quy định.



Tiêu chí NTM 5 ( Trường học) quy định tỉ lệ 100% các trường học có cơ sở đạt chuẩn quốc gia . Xã Hồng Châu chưa đạt được chuẩn này.

+Cơ sở vật chất văn hoá.

- Nhà văn hoá, xã, thôn:

Hồng Châu chưa có nhà văn hóa khu thể thao trung tâm xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT- DL.



- Khu thể thao của xã, làng thôn:

Xã Hồng Châu hiện có 9 thôn hình thành từ 4 làng cổ, nhưng mới có 4/9 thôn có nhà văn hóa thôn được tu sửa và xây mới phục vụ cho hoạt đông văn hóa, hội họp của nhân dân tương đối thuận tiện. Xã Hồng Châu đã có 2/4 làng xây dựng được quy ước, hương ước của làng tổ chức việc tang, cưới, mừng thọ theo nếp sống mới.Các thôn đều thành lập đội thể thao như bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, cờ tướng hoạt động thường xuyên góp phần nâng cao sức khỏe và đời sống văn hóa tinh thần cho nhân dân trong xã.

Để phục vụ tốt hơn nhu cầu tập luyện thể thao, rèn luyện sức khoẻ cho người dân, yêu cầu quy hoạch xây dựng các khu văn hoá, thể thao đạt chuẩn. Mở rộng quy mô diện tích đối với một số nhà văn hoá thôn, làng hiện có, bổ sung các trang thiết bị, thiết chế văn hóa.

Tiêu chí NTM 6 ( cơ sở vật chất văn hóa )

6.1 Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH- TT- DL, chuẩn NTM yêu cầu đạt. Xã Hồng Châu chưa đạt.

6.2 Tỉ lệ thôn có nhà văn hóa, khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH- TT- DL chuẩn NTM quy định đạt 100 % . Xã Hồng Châu chưa đạt tiêu chuẩn này.

+ Bưu điện

Hiện tại xã có 1 điểm Bưu điện đặt tại khu vực trung tâm xã phục vụ bưu chính viễn thông. Có 3 trạm BTS phát sóng nằm trên địa bàn. Nhìn chung công tác bưu chính viễn thông, Internet đã đáp ứng tốt đời sống của người dân.



Tiêu chí NTM 8( Bưu điện )

8.1 Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông yêu cầu đạt . Xã đạt tiêu chuẩn này.

8.2 Có Internet đến nông thôn : Chuẩn NTM yêu cầu đạt, xã đạt chuẩn này.

+ Chợ

Xã Hồng Châu hiện chưa có chợ riêng, nhân dân trong xã hiện đều mua, bán hàng hóa thực phẩm chủ yếu tại chợ Rau thuộc xã Liên Châu hoặc về chợ thị trấn Yên Lạc.



Theo tiêu chí chợ nông thôn (tiêu chí 7) của Bộ Xây Dựng Xã chưa đạt chuẩn .

2.4.2.Nhà ở dân cư


Hiện tại xã Hồng Châu có trên 75% số hộ có nhà ở đạt chuẩn . Nhà tạm, cũ đã xuống cấp còn dưới 5%. Xã không còn nhà dột nát.

Về thiết kế và quy hoạch xây dựng nhà ở dân cư tại xã chủ yếu do các hộ dân cư tự thiết kế theo kinh nghiêm truyền thống và phong tục, phong thủy cổ truyền , đối chiếu với tiêu chuẩn của Bộ Xây Dựng thì nhiều nhà ở dân tự xây chưa đạt được chuẩn này.

Tại 4 làng truyền thống của xã đều có đình, chùa. Các công trình này đều được xây dựng, nâng cấp bằng tiền và công sức nhân dân đóng góp.

Theo tiêu chí 9 ( Nhà ở dân cư ) tiêu chuẩn NTM quy định 90 % hộ dân cư nông thôn có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây Dựng quy định, Xã HồngChâu hiện chưa đạt được tiêu chuẩn này.

2.4.3. Hiện trạng giao thông


Hệ thống giao thông của xã được hình thành tương đối hoàn chỉnh, đã được bê tông hóa ở các trục đường chính từ xã đi lên đê quốc gia về trung tâm huyện . Tuyến đường đê bối đồng thời là tuyến trục chính của xã, tuyến liên các xã vùng bãi huyện Yên Lạc từ Liên Châu qua Hồng Châu đi Trung Kiên, Trung Hà ( đoạn qua xã Hồng Châu dài khoảng 3 km).Tuy nhiên các tuyến trục đường trên được xây dựng từ năm 2001 có mặt cắt hẹp, mặt đường nhiều chỗ đang xưống cấp nghiêm trọng. Trong 5 năm từ 2006- 2010 xã Hồng Châu đã xây dựng bê tông cứng được 5,4 Km đường giao thông nông thôn với tổng giá trị là 6,56 tỉ đồng. Trong đó có 1 kn đường ra khu chăn nuôi tập trung, 4,4 km đường liên thôn , xóm.

Bảng 5. Thống kê đường giao thông

TT


Tên đường

Chiều dài (km)

Bề rộng (m)

Kết cấu mặt đường




I

Tổng km đường giao thông nông thôn (1.1+1.2)

14,915







1.1

Đường liên xã,trục xã













Tuyến đê bối từ LiênC-T.Hà

2,8

8

Bê tông




Tuyến Gốc gạo cũ- Hồng phương

0,3

10

Bê tông, mới xây dựng




Đê TW- UBND mới- Bến phà Vân Phúc

2,1

7

Bê tông(1,1km)

Đường đất(1km)



1.2

Trục đường liên thôn













Các tuyến đường thôn Ngọc Long










1

Miếu-Thành Liên

0,5

3

Đường đất

2

Tuyến giữa-trục thôn

0,5

8

Đường đất

3

Tuyến Dần-Kiện

0,38

7

Bê tông

4

Tuyến Da Sinh-Gò 21

0,27

5

Bê tông(0,13km)

Đường đất(0,14km)



5

Tuyến Bình-Thọ

0,33

3,5

Đường đất

6

Tuyến Thắng-Hồng

0,43

5

Bê tông(0,2km)

Đường đất(0,23km)



7

Tuyến Thắng-Khai

0,13

5

Bê tông(0,06km)

Đường đất(0,07km)



8

Tuyến An-Mậu Dậu

0,47

4

Bê tông(0,2km)

Đường đất(0,27km)






Các tuyến đường thôn Kim Lân










1

Tuyến giữa làng-Vị Khai-Luân

0,6

7

Đường đất

2

Tuyến Chúc-Hoàn Hiền

0,5

7

Bê tông

3

Đường xóm Chiến-Hợi

0,4

5

Bê tông(0,2km)

Đường đất(0,2km)



4

Tuyến Chức-Thưng

0,26

4,5

Bê tông

5

Tuyến Trí-Sơn Tiến

0,48

4,5

Bê tông(0,3km)

Đường đất(0,18km)



6

Tuyến Bình Tuất-Loan Chinh

0,33

5

Đường đất

7

Tuyến Tuấn Bính-Minh Mật

0,47

5

Đường đất

8

Tuyến Minh Sắc-Chiểu

0,27

5

Bê tông

9

Tuyến Sen-Chiến Thông

0,26

6

Bê tông

10

Tuyến Bắc-Hoa Lập

0,25

4

Bê tông

11

Tuyến Mão-Dĩnh

0,37

6

Bê tông

12

Tuyến Quân-Thọ

0,21

4

Bê tông

13

Tuyến Tùy-Vị Khai

0,19

6

Bê tông




Các tuyến đường thôn Cẩm La










1

Tuyến giữa làng-Liên Châu

0,48

8




2

Tuyến giữa làng(Ngưỡng-Trạm điện)

0,8

4,5




3

Đường ven hồ CL-Ngọc Đường

0,67

8




4

Ngõ Đầm-Quang Bích

0,165

4

Đường đất

5

Tuyến Tư Mùi-hải Kỳ

0,195

3,5

Bê tông

6

Tuyến Lưu-Yên Hà

0,116

5

Bê tông

7

Tuyến Nhâm An-Quyết

0,165

5

Bê tông

8

Tuyến Thảo-Kỷ

0,155

3

Đường đất

9

Tuyến Nhất-Long

0,14

3

Đường đất

10

Tuyến Phình-Nông

0,4

8

Đường đất




Các tuyến đường thôn Ngọc Đường










1

Tuyến đường thôn Bình-Biên

0,22

6

Bê tông

2

Tuyến Máy-Đình

0,37

4,5




3

Tuyến Binh-Máy

0,195

4,5




4

Tuyến Toản-Minh

0,39

5




5

Tuyến Đình-Thìn Hoán

0,4

3

Đường đất

II

Đ. giao thông nội đồng

12,075







1

Hà-Vân Phúc

0,5

6

Đường đất

2

Thân-Vân Phúc

0,8

6

Đường đất

3

Sen-Vân Phúc

0,925

5

Đường đất

4

Chức-Vân Phúc

1,11

6

Đường đất

5

Trực Bắc nl-Vân Phúc

0,775

4

Đường đất

6

Xuyên Trương-bến đò

1,325

7

Bê tông(1km)

Đường đất(0,325km)



7

Ô điều-Lò gạch

0,775

6

Đường đất

8

Trực Bắc qua xóm 3.4

0,625

5

Đường đất

9

Trực Bắc Mía

0,975

5

Đường đất

10

Khu B dài

0,525

5

Đường đất

11

E trên-E dưới

0,525

5

Đường đất

12

Vùng Trực Bắc lớn

0,4

5

Đường đất

13

Trục xã-Khu Trực Tây

0,925

4

Đường đất

14

Hùng Hậu-Gò

0,4

3

Đường đất

15

Hoàn Hiền-Trại

0,375

3

Đường đất

16

Chính Đinh-Tân Bồi

0,375

3

Đường đất

17

Tân Bồi(Bãi trài)

0,425

3

Đường đất

18

Tân Bồi(Đoạn ra gò)

0,315

3

Đường đất

III

Tổng toàn xã (I+II)

26,99







Nguồn UBND xã Hồng Châu

Tiêu chí giao thông ( tiêu chí 2 )

2.1 Tỉ lệ km đường trúc xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT ( chuẩn NTM yêu cầu đạt 100% ). Xã HồngChâu đạt được tiêu chuẩn trên. Trong thời kì QH cần được đầu tư mở rộng bề mặt và nâng cao chất lượng mặt đường.

2.2 Tỉ lệ đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt cấp kỹ thuật Bộ GTVT (chuẩn NTM yêu cầu đạt 100% ). Xã Hồng Châu đã đạt chuẩn. Tuy nhiên trong thời kì QH cần được đầu tư mở rộng bề mặt

2.3 Tỷ lệ đường ngõ xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa ( chuẩn NTM yêu cầu đạt 100 % ). Xã Hồng Châu chưa đạt tiêu chẩn này

2.3. Tỷ lệ km đường trục nội đồng được cứng hoá , xe cơ giới đi lại thuận tiện ( chuẩn NTM yêu cầu đạt 100%) . Xã HồngChâu chưa đạt.

2.4.4 Hiện trạng cấp nước sinh hoạt dân cư


100% hộ dân trong xã đều dùng nước giếng khoan cho sinh hoạt của gia đình, không có hộ sử dụng nước máy. Hiện tại xã chưa có các dự án xây dựng trạm sản xuất nước sạch theo phương pháp công nghiệp.

2.4.5. Hiện trạng mạng lưới cấp điện


Xã có hệ thống lưới điện hạ thế dài gần 18,5 km. Hiện tại đang được triển khai cải tạo và nâng cấp theo dự án năng lượng REII của Sở điện lực Vĩnh Phúc. Hệ thống chiếu sáng trên địa bàn xã chủ yếu do nhân dân đầu tư với hình thức bóng đèn Compắc nói chung chưa đảm bảo tốt trong việc thắp sáng phục vụ đời sống và sinh hoạt của nhân dân. Vì vậy cần có KH cải tạo, nâng cấp hệ thống chiếu sáng, đặc biệt là đối với các tuyến trục chính.

Số trạm biến áp hiện có trên địa bàn xã:5.trạm, số trạm đạt yêu cầu là.2 trạm, cần nâng cấp 3.trạm, quy hoạch xây dựng mới .3. trạm.



Tiêu chí điện (tiêu chí 4)

4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện (chuẩn NTM yêu cầu đạt). Xã HồngChâu chưa đạt được yêu cầu này.

4.2 Tỉ lệ hộ dùng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn (chuẩn NTM yêu cầu đạt 99 %). Xã HồngChâu đã đạt được yêu cầu trên.

2.4.6 Hiện trạng hệ thống kênh mương thủy lợi


Tổng số kênh mương phục vụ sản xuất nông nghiệp ,thủy sản trên địa bàn xã Hồng Châu có khoảng10 km,trong đó đã cứng hóa được khoảng 1,5 km.

Trong các khu dân cư hiện có khoảng 10,6 km rãnh thoát nước, trong đó đã xây dựng cứng hóa được khoảng 2 km.

Hệ thống tưới tiêu của xã hiện tại cơ bản phục vụ cho sản xuất nông nghiệp ở mức trung bình. Một số mương tưới, tiêu nội đồng đã được xây dựng khai thác từ những năm trước 2000 hiện đã xuống cấp cần được quy hoạch đầu tư nâng cấp cải tạo trong thời gian tới.

Tiêu chí thủy lợi (tiêu chí 3)

3.1 Hê thống thủy lợi được đầu tư nâng cấp cải tạo cơ bản đáp ứng yêu sản xuất và dân sinh (chuẩn NTM yêu cầu đạt). Xã HồngChâu chưa đạt tiêu chuẩn trên.

3.2 Tỉ lệ kênh mương loại 3 được kiên cố hóa (chuẩn NTM yêu cầu đạt 100 %). Xã HồngChâu mới có 15 % được kiên cố hóa , xã chưa đạt được tiêu chuẩn này.



tải về 0.91 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương