Huongdanvn com –Có hơn 1000 sáng kiến kinh nghi


) Oxi hóa làm đứt nối đôi



tải về 1.57 Mb.
trang9/11
Chuyển đổi dữ liệu28.04.2018
Kích1.57 Mb.
#37532
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

2) Oxi hóa làm đứt nối đôi :

+ Oxh bằng KMnO4: Đun nóng anken với KMnO4 hoặc dd KMnO4 trong axit nối đôi bị đứt tạo thành axit cacboxylic hoặc xeton. Dựa vào cấu tạo của sp người ta có thể suy ra cấu tạo của anken đã bị oxi hóa.

Ví dụ: CH3CH=C-CH3 KMnO4 CH3-C=O + O=C-CH3

CH3 OH CH3

+ Có thể dùng pứ ozon phân (cộng ozon rồi thủy phân):

Sau khi cộng ozon vào liên kết C=C ( cộng kiểu syn) tạo ra hợp chất vòng ozonit không bền sau đó chuyển thành axit (andehit) hoặc xeton .



Ở giai đoạn thủy phân ozonit, nếu dùng chất khử là Zn/axit hoặc (CH3)2S thì LK Csp2-H được bảo toàn ( tạo andehit; xeton), nếu dùng H2O để thủy phân sẽ tạo H2O2 (đôi khi thêm vào nước một ít H2O2) thì Csp2-H chuyển thành Csp2-OH ( axit), xeton được bảo toàn.

Từ sp ozon phân khi viết CTCT các sp sao cho các nhóm C=O đối diện nhau rồi xóa những ng.tử O và nối hai ng.tử C với nhau sẽ tạo ra anken ban đầu.

Ví dụ: sp ozon phân anken ban đầu

CH3CH=O + O=C(CH3)2 CH3CH=C(CH3)2



3) Oxh liên kết Csp2-H: Oxh etylen thành axetandehit dùng oxi có PdCl2 xúc tác..

III) OXI HÓA ANKIN:

Ankin làm mất màu dd KMnO4 giống anken ở nhiệt độ thấp và môi trường trung tính phản ứng dừng lại ở giai đoạn tạo thành đi xeton (giữ nguyên mạch cacbon). Nếu không khống chế pH của môi trường và không làm lạnh thì mạch cacbon bị cắt tại liên kết ba tạo axit cacboxylic.

CH3C≡CCH2CH3 trong ddKMnO4  CH3-CO-CO-CH2CH3 ở 00C; pH =7,5. Nếu đun nóng thì sp là CH3COOH + CH3CH2COOH.

Phản ứng ozon phân ankin luôn dẫn đến sp là axit cacboxylic.

Phản ứng oxh bằng KMnO4 và ozon phân được dùng để xác định vị trí liên kết ba trong mạch cacbon.

IV) PHẢN ỨNG OXI HÓA VÒNG BENZEN:

Các chất oxi hóa thường dùng để oxi hóa anken như CrO3, H2O2, OsO4, KMnO4 thường không tấn công vào benzen. Tuy nhiên ở điều kiện đặc biệt vòng benzen vẫn bị oxi hóa.



1) Benzen và naptalen: Dùng oxi có V2O5 xt và ở nhiệt độ cao, benzen bị oxh thành anhydrite maleic ( +CO2 và H2O), còn naptalen thành anhydrite phtalic.

Đặc biệt ozon tấn công vào vòng benzen tạo 3 phân tử OHC-CHO.



2) Antraxen và phenantren : Vị trí số 9 và 10 của antraxen và phenantren có thể pứ thế, cộng… và bị oxh. Dùng K2Cr2O7 trong H2SO4 có thể oxh antraxen thành 9,10-antraquinon, còn phenantren thành 9,10-phenantroquinon.


V) PHẢN ỨNG OXI HÓA Ở NHÁNH CỦA VÒNG BENZEN:

  • Khi đun nóng với KMnO4 các đồng đẳng của benzen bị oxi hóa sinh ra C6H5COOK.

  • Oxh liên kết đôi ở nhánh (như styren) trong điều kiện êm dịu tạo glycol, trong điều kiện khắc nghiệt tạo axit.

  • Trong CN có thể oxi hóa toluen tạo ra phenol

C6H5CH3 + 2O2  C6H5OH + CO2 + H2O.

Oxi hóa cumen bằng oxi sau đó thủy phân trong dd axit thu được Phenol và axeton.



BÀI TẬP MINH HỌA

  1. Cho biết sản phẩm tạo thành khi ozon hóa các hợp chất sau đây:

a. CH3CH=CH2. b. CH2=CH–CH(CH3)–CH=CH2.

c. 1–metylxyclohexa–1,4–dien.

  1. HSGĐN: Một hidrocacbon A (C7H12) hóa hợp với hidro cho hidrocacbon B(C7H16) va 2khi bị ozon hóa và phân giải A cho ra HCHO; CH3COCH2COCH3. Tìm CTCT của A?

  2. HSGĐN: Viết ptpứ :

  3. Có 2 hydrocarbon (A), (B) đều có công thức phân tử là C7H14. Biết rằng:

- Oxi hóa (A) bằng dung dịch KMnO4/H2SO4 tạo ra 2 chất CH3CH2COCH3 và CH3CH2COOH.

- (B) có cấu tạo mạch thẳng và khi oxi hóa bằng dung dịch K2Cr2O7/HCl tạo ra CO2. Xác định công thức cấu tạo của (A), (B) và hoàn thành các phương trình phản ứng.



  1. Một anken sau khi ozon phân tạo ra sản phẩm hữu cơ duy nhất là CH3CHO. Khi cộng hợp với Br2 trong bình làm bằng vật liệu phân cực thì chỉ tạo ra một sản phẩm là một đồng phân không quang hoạt. Hãy cho biết công thức phân tử của anken đó và viết công thức cấu tạo của sản phẩm theo Fisơ, Niumen rồi gọi tên sản phẩm.

  2. Anken (A) có công thức phân tử là C6H12 có đồng phân hình học, tác dụng với dung dịch Br2 cho hợp chất dibrom (B). Cho (B) tác dụng với KOH trong ancol đun nóng thu được ankadien (C) và một ankin (D). Khi (C) bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4/H2SO4 và đun nóng thu được axit acetic và CO2. Xác định (A), (B), (C), (D) và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

  3. HSGĐN. Hợp chất C6H14O đun nóng với H2SO4 đặc ở 1700C tạo chất A có thể làm mất màu dd KMnO4 và nước brom. Đun nóng A trong dd hh gồm K2Cr2O7 và H2SO4đ thu axeton và axit propionic. Nếu cho A hợp nước khi có axit sunfuric thì thu được chất C6H14O ban đầu. Xác định CTCT các chất, viết ptp.ứng.

  4. Chất A có ctpt là C9H14. Khi oxihóa hoàn toàn A bằng K2Cr2O7 trong H2SO4 thu xeto điaxit X mạch thẳng , ptử X ít hơn A 1 ngtử C. Khi A hóa hợp với hidro tạo propylxyclohexan. Khi A tác dụng dd KMnO4 loãng được chất Y có số ng.tử C bằng số ng.tử C trong A. Biết MY là 190đvc. Y pứ với CH3COOH có H2SO4 xt chỉ tạo ra Z có CTPT là C15H24O7. Viết ctct và gọi tên A.

  5. Cho cumen tác dụng với CH3Cl/AlCl3 thu được các sản phẩm monometyl hóa trong đó có A. Khi cho A tác dụng với KMnO4 đun nóng thu được chất B có công thức C8H4O4K2. Cho A tác dụng với Br2 (xúc tác bột Fe) thu được hai sản phẩm mono-Br C và D. Viết công thức cấu tạo, gọi tên A, B, C, D và hoàn thành các phương trình phản ứng minh họa.

  6. Cho s¬ ®å ph¶n øng:

Ben zen AB CD (C6H10O4)

X¸c ®Þnh c«ng thøc cÊu t¹o cña A , B , C , D.

11) -Tecpinen là tinh dầu tự nhiên tách ra từ nhựa thông có công thức C10H16. Khi hidro hóa trên xúc tác Pd nó tạo ra C10H20, còn khi ozon phân rồi khử hóa bằng Zn/H2O nó tạo ra 2 chất có tên: Glyoxal và 6-metylheptan-2,5-dion. Hãy xác định cấu trúc của -Tecpinen.

12) Ozon phân một tecpen



tải về 1.57 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương