A (C10H16) thu được B có cấu tạo như sau:
.
Hidro hóa A với xúc tác kim loại tạo ra hỗn hợp sản phẩm X gồm các đồng phân có công thức phân tử (C10H20)
a) Xác định công thức cấu tạo của A.
b) Viết công thức các đồng phân cấu tạo trong hỗn hợp X.
13)Một hệ mạch vòng X (công thức tổng quát C10H14) tác dụng với hiđro, có bạch kim làm chất xúc tác, tạo thành hợp chất A (C10H18). Phản ứng ozon phân với X và sau đó là phản ứng khử oxi (Zn/ H3O+) dẫn đến hợp chất:
a) Hãy cho biết X có thể có cấu trúc những vòng nào? Viết sơ đồ của phản ứng với ozon.
b) Biết rằng X có thể tác dụng với anhiđrit maleic thành một sản phẩm Diels alder. Hãy nêu cấu trúc đúng của X và giải thích. Trình bày phản ứng Diels Alder
14) Cho ba hiđrocacbon đều có cùng công thức phân tử: C9H12. Khi đun nóng với dung dịch KMnO4 ( lấy dư) trong H2SO4 loãng thì A và B đều cho những sản phẩm có công thức C9H6O6 còn C cho hợp chất C8H6O4. Khi đun nóng với Brôm có mặt bột sắt, A chỉ cho một sản phẩm monobrôm, còn B và C mỗi chất cho 2 sản phẩm monobrôm. Hãy xác định công thức cấu tạo của 3 hiđrôcacbon ở trên.
15) Từ nhựa thông người ta tách được xabinen và chuyển hoá theo sơ đồ sau:
A có công thức C9H14O.
a) Viết công thức cấu tạo của các sản phẩm hữu cơ: A , B , C1 , C2 , C3 , D , E .
b) Sản phẩm nào có tạo thành đồng phân và chỉ rõ số lượng đồng phân của mỗi sản phẩm.
Hướng dẫn
a. CH3CHO + HCHO b. OHC–CHCH3–CHO + 2HCHO.
c. OHC–CH2–CO–CH3 + OHC–CH2–CHOCH3CH=CH2.
A có a = 2 cộng được 2 pt hidro. Từ sp ozon hóa suy ra CTCTA:
CH2=C(CH3)-CH2-C(CH3)=CH2
A1 là CH3-CHO3CH2; A2 là CH3COOH; A3 là HCOOH
A: CH3CH2C(CH3)=CH-CH2-CH3. B: CH3(CH2)5CH=CH2.
Anken là But–2–en. Phản ứng cộng Br2 vào But–2–en là cộng trans nên để tạo đồng phân không quang hoạt thì anken phải ở dạng trans. Công thức Fisơ, Niumen lần lượt là:
(A) là: CH3CH2CH=CHCH2CH3. (B) là: CH3CH2–CHBr–CHBr–CH2CH3.
(C) là: CH3CH=CH–CH=CHCH3. (D) là: CH3CH2C≡ CCH2CH3 .
A là anken: CH3CH2CH=C(CH3)-CH3. Ancol ban đầu là CH3CH2CH2CHOH(CH3)2.
A có a= 3. Từ gt suy ra A có cấu tạo vòng. MY – MA = 68 là 4 nhóm OH. Khi pứ CH3COOH chỉ có 3 nhóm OH tạo este. A là (3-propenyl)xyclohexen
A là p-metylcumen. Các phản ứng:
A+8KMnO4→p-KOOC–C6H4–COOK(B) + 2K2CO3 + 8MnO2 + 2KOH + 4H20.
C là o-Brom-p-metylcumen. D là m-Brom-p-metylcumen.
A là C6H12; B là C6H11Cl; C là C6H11OH; D là HOOC-(CH2)4-COOH
11) Độ bất bão hòa của C10H16 = = 3 và cộng 2 mol hidro có 2 liên kết . Độ bất bão hòa của C10H20 = = 1 còn 1 vòng
- Từ cấu tạo của glyoxal OHC – CHO và CH3 – CH – C – CH2 – CH2 – C –CH3
CH3 O O
Suy ra cấu trúc của -Tecpinen
12)
a)
13) Có 2 vòng thỏa mãn X đều cho cùng một sản phẩm khi bị ozon phân:
b) Chỉ có (X2) nhờ sự quay quanh liên kết đơn C C đạt được cấu hình dạng cis cần thiết (s-cis) thì mới có thể tham gia phản ứng Diels-Alder.
Trong (X1) các liên kết đôi bị cố định trong cấu dạng s-trans nên không thể tham gia phản ứng Diels-Alder.
14) A
là B là: C là
15)
C1 có 2 đồng phân quang học; C3 có 2 đồng phân quang học; C2 có 4 đồng phân quang học.
C1, C2, C3 là 3 đồng phân cấu tạo.
|
D có đồng phân E, Z.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |