HƯỚng dẫn theo dõI ĐÁnh giá ĐỀ ÁN “NÂng cao nhận thức cộng đỒng và quản lý thiên tai dựa vào cộng đỒNG”



tải về 1.08 Mb.
trang5/12
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích1.08 Mb.
#2617
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Chỉ số 12

Tỷ lệ giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ

Các thông số tính toán

Xác định giá trị của chỉ số

12A. Tỷ lệ giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ

12A = 12A1/12A2*100%

12A1. Số lượng giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ

12A2. Tổng số giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh

Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá

Công cụ: Bảng thống kê.

Mẫu: Lần đầu 100%, các năm sau sẽ tính là đào tạo thường xuyên.

Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau




Chỉ số 13

Số lượng và tên các quyết định, hướng dẫn thực hiện của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc lồng ghép phòng chống thiên tai vào chương trình học các cấp

Các thông số tính toán

Xác định giá trị của chỉ số

13A. Số lượng các quyết định, văn bản hướng dẫn Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc lồng ghép phòng chống thiên tai vào chương trình học các cấp

13A

Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá

Công cụ: Bảng thống kê.

Mẫu: Cập nhật và bổ sung thông tin hàng năm.



Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau




Chỉ số 14

Tỷ lệ các trường Đại học, cao đẳng, phổ thông trung học và tiểu học, mầm non, giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh đưa kiến thức QLRRTT vào môn học chính khóa, ngoại khóa

Các thông số tính toán

Xác định giá trị của chỉ số

14A. Tỷ lệ các trường đại học trên địa bàn tỉnh đưa kiến thức QLRRTT vào môn học chính khóa, ngoại khóa.

14A = 14A1/14A2*100%

14A1. Số lượng các trường đại học trên địa bàn tỉnh đưa kiến thức QLRRTT vào môn học chính khóa, ngoại khóa.

14A2. Tổng số các trường đại học trên địa bàn tỉnh.

14B. Tỷ lệ các trường cao đẳng trên địa bàn tỉnh đưa kiến thức QLRRTT vào môn học chính khóa, ngoại khóa

14B = 14B1/14B2*100%

14B1. Số lượng các trường cao đẳng trên địa bàn tỉnh đưa kiến thức QLRRTT vào môn học chính khóa, ngoại khóa

14B2. Tổng số trường cao đẳng trên địa bàn tỉnh.

14C. Tỷ lệ các trường phổ thông trung học trên địa bàn tỉnh đưa kiến thức QLRRTT vào môn học chính khóa, ngoại khóa

14C = 14C1/14C2*100%

14C1. Số lượng các trường phổ thông trung học trên địa bàn tỉnh đưa kiến thức QLRRTT vào môn học chính khóa, ngoại khóa

14C2. Tổng số các trường phổ thông trung học trên địa bàn tỉnh

14D. Tỷ lệ các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh đưa kiến thức QLRRTT vào môn học chính khóa, ngoại khóa

14D = 14D1/14D2*100%

14D1. Số lượng các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh đưa kiến thức QLRRTT vào môn học chính khóa, ngoại khóa

14D2. Tổng các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh

14E. Tỷ lệ các trường mầm non trên địa bàn tỉnh đưa kiến thức QLRRTT vào môn học chính khóa, ngoại khóa

14E = 14E1/14E2*100%

14E1. Số lượng các trường mầm non trên địa bàn tỉnh đưa kiến thức QLRRTT vào môn học chính khóa, ngoại khóa

14E2. Tổng các trường mầm non trên địa bàn tỉnh

14G. Tỷ lệ các trường giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh đưa kiến thức QLRRTT vào môn học chính khóa, ngoại khóa

14G = 14G1/14G2*100%

14G1. Số lượng các trường giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh đưa kiến thức QLRRTT vào môn học chính khóa, ngoại khóa

14G2. Tổng các trường giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh

Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá

Công cụ: Bảng thống kê.

Mẫu: Lần đầu 100%, các năm tiếp theo cập nhật bổ sung thông tin.

Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau





Chỉ số 15

Số lượng tiết học và hoạt động ngoại khóa cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên có lồng ghép nội dung phòng chống thiên tai.

Các thông số tính toán

Xác định giá trị của chỉ số

15A. Số lượng tiết học và hoạt động ngoại khóa cấp mầm non có lồng ghép nội dung phòng chống thiên tai.

15A

15B. Số lượng tiết học và hoạt động ngoại khóa cấp tiểu học có lồng ghép nội dung phòng chống thiên tai.

15B

15C. Số lượng tiết học và hoạt động ngoại khóa cấp trung học cơ sở có lồng ghép nội dung phòng chống thiên tai.

15C

15D. Số lượng tiết học và hoạt động ngoại khóa cấp trung học phổ thông có lồng ghép nội dung phòng chống thiên tai.

15D

15E. Số lượng tiết học và hoạt động ngoại khóa tại trung tâm giáo dục thường xuyên có lồng ghép nội dung phòng chống thiên tai

15E

Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá

Công cụ: Bảng thống kê.

Mẫu: Cập nhật và bổ sung thông tin hàng năm.

Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau





Chỉ số 16

Tỷ lệ các tỉnh, huyện, xã đã được hướng dẫn tổ chức thực hiện Đề án

Các thông số tính toán

Xác định giá trị của chỉ số

16A. Tỷ lệ các tỉnh đã được hướng dẫn tổ chức thực hiện Đề án

16A = 16A1/16A2*100%

16A1. Số lượng tỉnh đã được hướng dẫn tổ chức thực hiện Đề án

16A2. Tổng số tỉnh

16B. Tỷ lệ các huyện đã được hướng dẫn tổ chức thực hiện Đề án

16B = 16B1/16B2*100%

16B1. Số lượng huyện đã được hướng dẫn tổ chức thực hiện Đề án

16B2. Tổng số huyện nằm trong danh sách thực hiện Đề án của tỉnh

16C. Tỷ lệ các xã đã được hướng dẫn tổ chức thực hiện Đề án

16C = 16C1/16C2*100%

16C1. Số lượng xã của tỉnh đã được hướng dẫn tổ chức thực hiện Đề án

16C2. Tổng số xã trong danh sách thực hiện Đề án của tỉnh

Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá

Công cụ: Bảng thống kê.

Mẫu: Lần đầu 100%, các năm tiếp theo cập nhật bổ sung thông tin.

Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau


Giải thích từ ngữ

1. Nội dung hướng dẫn trong tài liệu Hướng dẫn tổ chức thực hiện nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng được Bộ Nông nghiệp và PTNT (Tổng cục Thủy lợi) phê duyệt tại Quyết định số 666/QĐ-TCTL-ĐĐ ngày 22/8/2011.

2. Xác định số lượng tỉnh, huyện, xã đã được hướng dẫn tổ chức thực hiện theo các phương pháp khác nhau (hội thảo, cuộc họp, đào tạo hướng dẫn, ....)






Chỉ số 17

Tỷ lệ tỉnh, huyện, xã hướng dẫn lồng ghép kế hoạch phòng chống lụt bão có tính đến biến đổi khí hậu vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Các thông số tính toán

Xác định giá trị của chỉ số

17A. Tỷ lệ tỉnh hướng dẫn lồng ghép kế hoạch phòng chống lụt bão có tính đến biến đổi khí hậu vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

17A = 17A1/17A2*100%

17A1. Số lượng tỉnh đã hướng dẫn lồng ghép kế hoạch phòng chống lụt bão có tính đến biến đổi khí hậu vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

17A2. Tổng số tỉnh

17B. Tỷ lệ huyện đã hướng dẫn lồng ghép kế hoạch phòng chống lụt bão có tính đến biến đổi khí hậu vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

17B = 17B1/17B2*100%

17B1. Số lượng huyện đã hướng dẫn lồng ghép kế hoạch phòng chống lụt bão có tính đến biến đổi khí hậu vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

17B2. Tổng số huyện nằm trong danh sách thực hiện Đề án của tỉnh

17C. Tỷ lệ xã đã hướng dẫn lồng ghép kế hoạch phòng chống lụt bão có tính đến biến đổi khí hậu vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

17C = 17C1/17C2*100%

17C1. Số lượng xã của tỉnh đã hướng dẫn lồng ghép kế hoạch phòng chống lụt bão có tính đến biến đổi khí hậu vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương

17C2. Tổng số xã trong danh sách thực hiện Đề án của tỉnh

Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá

Công cụ: Công cụ: Bảng thống kê.

Mẫu: Lần đầu 100%, các năm tiếp theo cập nhật bổ sung thông tin.



Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau

Giải thích từ ngữ

  1. Hướng dẫn các nhóm/tổ chịu trách nhiệm xây dựng Kế hoạch phòng chống thiên tai, Kế hoạch Phát triển KTXH các cấp do UBND cùng cấp quyết định. Hình thức có thể được thực hiện dưới dạng hướng dẫn, tổ chức khóa đào tạo, tập huấn,...

  2. Bộ Nông nghiệp và PTNT sẽ xây dựng và ban hành hướng dẫn lập kế hoạch phòng chống thiên tai trong bối cảnh BĐKH; lồng ghép Kế hoạch phòng chống thiên tai trong quá trình xây dựng Kế hoạch phát triển KTXH các cấp.

  3. Đối với nhóm/tổ lập Kế hoạch phòng chống thiên tai có thể xem xét sử dụng Nhóm hỗ trợ kỹ thuật cùng cấp thực hiện.




Chỉ số 18

Tỷ lệ cán bộ chính quyền cấp tỉnh, huyện, xã trực tiếp làm công tác phòng, chống thiên tai được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ

Các thông số tính toán

Xác định giá trị của chỉ số

18A. Tỷ lệ cán bộ chính quyền cấp tỉnh trực tiếp làm công tác phòng, chống thiên tai được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ

18A = 18A1/18A2*100%

18A1. Số lượng cán bộ chính quyền cấp tỉnh trực tiếp làm công tác phòng, chống thiên tai được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ

18A2. Tổng số cán bộ chính quyền cấp tỉnh trực tiếp làm công tác phòng, chống thiên tai

18B. Tỷ lệ cán bộ chính quyền cấp huyện trực tiếp làm công tác phòng, chống thiên tai được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ

18B = 18B1/18B2*100%

18B1. Số lượng cán bộ chính quyền cấp huyện trực tiếp làm công tác phòng, chống thiên tai được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ

18B2. Tổng số cán bộ chính quyền cấp huyện trực tiếp làm công tác phòng, chống thiên tai

18C. Tỷ lệ cán bộ chính quyền cấp xã trực tiếp làm công tác phòng, chống thiên tai được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ

18C = 18C1/18C2*100%

18C1. Số lượng cán bộ chính quyền cấp xã trực tiếp làm công tác phòng, chống thiên tai được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ

18C2. Tổng số cán bộ chính quyền cấp xã trực tiếp làm công tác phòng, chống thiên tai

Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá

Công cụ: Bảng tổng hợp.

Mẫu: Lần đầu 100%, các năm tiếp theo được xác định là đào tạo thường xuyên.

Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau


Giải thích từ ngữ

  1. Tổng số và danh sách các cán bộ cấp tỉnh, huyện, xã trực tiếp làm công tác phòng, chống thiên tai sẽ do UBND cùng cấp quyết định.




Chỉ số 19

Tỷ lệ cơ quan chuyên trách cấp tỉnh, huyện, xã được trang bị công cụ và thiết bị phù hợp cho công tác thực hiện Đề án

Các thông số tính toán

Xác định giá trị của chỉ số

19A. Tỷ lệ cơ quan chuyên trách cấp tỉnh được trang bị công cụ và thiết bị phù hợp cho công tác thực hiện Đề án

19A = 19A1/19A2*100%

19A1. Số lượng cơ quan chuyên trách cấp tỉnh được trang bị công cụ và thiết bị phù hợp cho công tác thực hiện Đề án

19A2. Tổng số cơ quan chuyên trách cấp tỉnh

19B. Tỷ lệ cơ quan chuyên trách cấp huyện được trang bị công cụ và thiết bị phù hợp cho công tác thực hiện Đề án

19B = 19B1/19B2*100%

19B1. Số lượng cơ quan chuyên trách cấp huyện được trang bị công cụ và thiết bị phù hợp cho công tác thực hiện Đề án

19B2. Tổng số cơ quan chuyên trách cấp huyện

19C. Tỷ lệ cơ quan chuyên trách cấp xã được trang bị công cụ và thiết bị phù hợp cho công tác thực hiện Đề án

19C = 19C1/19C2*100%

19C1. Số lượng cơ quan chuyên trách cấp xã được trang bị công cụ và thiết bị phù hợp cho công tác thực hiện Đề án

19C2. Tổng số cơ quan chuyên trách cấp xã

Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá

Công cụ: Bảng tổng hợp.

Mẫu: Lần đầu 100%, các năm tiếp theo cập nhật bổ sung thông tin.

Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau


Giải thích từ ngữ

  1. Tổng số và danh sách các cơ quan chuyên trách thực hiện Đề án sẽ do UBND cấp tỉnh quyết định. UBND cấp tỉnh sẽ quyết định danh mục, tiêu chuẩn các thiết bị, công cụ; cơ chế quản lý và sử dụng các trang thiết bị, công cụ cho các cơ quan triển khai kế hoạch thực hiện Đề án của địa phương theo quy định của nhà nước.

  2. Công cụ và trang bị thiết yếu được hiểu là các thiết bị văn phòng (máy tính, máy in, máy ảnh, máy chiếu có thông số kỹ thuật phù hợp theo quy định), các công cụ đào tạo như bảng viết, tranh lật,... phục vụ đào tạo, tập huấn.




Chỉ số 20

Tỷ lệ tỉnh/thành phố có trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai được xây dựng mới hoặc nâng cấp

Các thông số tính toán

Xác định giá trị của chỉ số

20A.Tỷ lệ tỉnh/thành phố có trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai được xây dựng mới hoặc nâng cấp

20A = 20A1/20A2*100%

20A1. Số lượng tỉnh/thành phố có trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai được xây dựng mới hoặc nâng cấp

20A2. Tổng số tỉnh, thành phố

Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá

Công cụ: Bảng tổng hợp.

Mẫu: Lần đầu 100%, các năm tiếp theo cập nhật bổ sung thông tin.

Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau


Giải thích từ ngữ

Tổng số và danh sách các trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng chống thiên tai cần được xây mới/nâng cấp sẽ do UBND cấp tỉnh quyết định.




Chỉ số 21

Tỷ lệ xã đã có bản đồ rủi ro thiên tai do cộng đồng xây dựng

Các thông số tính toán

Xác định giá trị của chỉ số

21A. Tỷ lệ xã đã có bản đồ rủi ro thiên tai do cộng đồng xây dựng

21A = 21A1/21A2*100%

21A1. Số lượng xã của tỉnh đã có bản đồ rủi ro thiên tai do cộng đồng xây dựng.

21A2. Tổng số xã trong danh sách thực hiện Đề án của tỉnh

Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá

Công cụ: Bảng tổng hợp.

Mẫu: Lần đầu 100%, các năm tiếp theo cập nhật bổ sung thông tin.

Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau


Giải thích từ ngữ

  1. Bộ Nông nghiệp và PTNT sẽ xây dựng và ban hành hướng dẫn xây dựng, quản lý bản đồ rủi ro thiên tai do cộng đồng xây dựng.




Chỉ số 22

Tỷ lệ xã đã cập nhật bản đồ rủi ro thiên tai do cộng đồng xây dựng hàng năm

Các thông số tính toán

Xác định giá trị của chỉ số

22A. Tỷ lệ xã đã cập nhật bản đồ rủi ro thiên tai do cộng đồng xây dựng

22A = 22A1/22A2*100%

22A1. Số lượng xã của tỉnh đã cập nhật bản đồ rủi ro thiên tai do cộng đồng xây dựng

22A2. Tổng số xã trong danh sách thực hiện Đề án của tỉnh

Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá

Công cụ: Bảng tổng hợp.

Mẫu: Lần đầu 100%, các năm tiếp theo cập nhật bổ sung thông tin.

Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau


Giải thích từ ngữ

  1. Bộ Nông nghiệp và PTNT sẽ xây dựng và ban hành hướng dẫn xây dựng, quản lý bản đồ rủi ro thiên tai do cộng đồng xây dựng.




Chỉ số 23

Tỷ lệ các tỉnh, huyện, xã xây dựng, biên soạn tài liệu hướng dẫn phù hợp với điều kiện văn hóa, xã hội và dân sinh của cộng đồng dựa trên các bộ tài liệu của trung ương

Các thông số tính toán

Xác định giá trị của chỉ số

23A. Tỷ lệ các tỉnh xây dựng, biên soạn tài liệu hướng dẫn phù hợp với điều kiện văn hóa, xã hội và dân sinh của cộng đồng dựa trên các bộ tài liệu của trung ương

23A = 23A1/23A2*100%

23A1. Số lượng các tỉnh đã xây dựng, biên soạn tài liệu hướng dẫn phù hợp với điều kiện văn hóa, xã hội và dân sinh của cộng đồng dựa trên các bộ tài liệu của trung ương

23A2. Tổng số tỉnh

23B. Tỷ lệ các huyện xây dựng, biên soạn tài liệu hướng dẫn phù hợp với điều kiện văn hóa, xã hội và dân sinh của cộng đồng

23B = 23B1/23B2*100%

23B1. Số lượng các huyện đã xây dựng, biên soạn tài liệu hướng dẫn phù hợp với điều kiện văn hóa, xã hội và dân sinh của cộng đồng

23B2. Tổng số huyện nằm trong danh sách thực hiện Đề án của tỉnh

23C. Tỷ lệ các xã xây dựng, biên soạn tài liệu hướng dẫn phù hợp với điều kiện văn hóa, xã hội và dân sinh của cộng đồng

23C = 23C1/23C2*100%

23C1. Số lượng xã của tỉnh đã xây dựng, biên soạn tài liệu hướng dẫn phù hợp với điều kiện văn hóa, xã hội và dân sinh của cộng đồng.

23C2. Tổng số xã trong danh sách thực hiện Đề án của tỉnh

Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá

Công cụ: Bảng tổng hợp.

Mẫu: Lần đầu 100%, các năm tiếp theo cập nhật bổ sung thông tin.

Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau


Giải thích từ ngữ

Tài liệu cấp tỉnh sẽ xây dựng / biện soạn theo tài liệu kỹ thuật về QLRRTT, BĐKH và QLTTDVCĐ đã được Bộ Nông nghiệp và PTNT (Tổng cục Thủy lợi) phê duyệt.




Chỉ số 24

Tỷ lệ các xã xây dựng báo cáo tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng phòng chống thiên tai và được cập nhật hàng năm

Các thông số tính toán

Xác định giá trị của chỉ số

24A. Tỷ lệ các xã xây dựng báo cáo tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng phòng chống thiên tai

24A = 24A1/24A2*100%

24A1. Số lượng xã của tỉnh xây dựng báo cáo tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng phòng chống thiên tai

24A2. Tổng số xã trong danh sách thực hiện Đề án của tỉnh

24B. Tỷ lệ các xã cập nhật báo cáo tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng phòng chống thiên tai hàng năm

24B = 24B1/24B2*100%

24B1. Số lượng xã của tỉnh cập nhật báo cáo tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng phòng chống thiên tai hàng năm

24A2. Tổng số xã trong danh sách thực hiện Đề án của tỉnh

Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá

Công cụ: Bảng tổng hợp.

Mẫu: Lần đầu 100%, các năm tiếp theo cập nhật bổ sung.

Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau


Giải thích từ ngữ

  1. Bộ Nông nghiệp và PTNT sẽ xây dựng và ban hành hướng dẫn các bước xây dựng báo cáo đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng phòng chống thiên tai cấp xã.

  2. Việc triển khai thực hiện có thể do Nhóm hỗ trợ kỹ thuật cấp xã, Nhóm cộng đồng và có sự hỗ trợ từ Nhóm hỗ trợ kỹ thuật cấp tỉnh hoặc các tổ chức xã hội có kinh nghiệm.

  3. Báo cáo đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng phòng chống thiên tai phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt




Chỉ số 25

Tỷ lệ xã đã xây dựng Kế hoạch phòng chống thiên tai hàng năm có tính đến biến đổi khí hậu

Các thông số tính toán

Xác định giá trị của chỉ số

25A. Tỷ lệ xã đã xây dựng kế hoạch phòng chống thiên tai có tính đến biến đổi khí hậu

25A = 25A1/25A2*100%

25A1. Số lượng xã của tỉnh đã xây dựng kế hoạch phòng chống thiên tai có tính đến biến đổi khí hậu

25A2. Tổng số xã trong danh sách thực hiện Đề án của tỉnh

Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá

Công cụ: Bảng tổng hợp.

Mẫu: Lần đầu 100%, các năm tiếp theo cập nhật bổ sung.

Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau


Giải thích từ ngữ

  1. Bộ Nông nghiệp và PTNT sẽ xây dựng và ban hành hướng dẫn lập kế hoạch phòng chống thiên tai trong bối cảnh BĐKH.

  2. Kế hoạch phòng chống thiên tai cấp xã có thể xem xét sử dụng Nhóm hỗ trợ kỹ thuật cấp xã thực hiện.




Chỉ số 26

Tỷ lệ xã đã xây dựng kế hoạch phát triển KTXH hàng năm có lồng ghép kế hoạch phòng chống thiên tai có tính đến biến đổi khí hậu

Các thông số tính toán

Xác định giá trị của chỉ số

26A. Tỷ lệ xã đã xây dựng kế hoạch phát triển KTXH hàng năm có lồng ghép kế hoạch phòng chống thiên tai có tính đến biến đổi khí hậu

26A = 26A1/26A2*100%

26A1. Số lượng xã của tỉnh đã xây dựng kế hoạch phát triển KTXH hàng năm có lồng ghép kế hoạch phòng chống thiên tai có tính đến biến đổi khí hậu

26A2. Tổng số xã trong danh sách thực hiện Đề án của tỉnh

Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá

Công cụ: Bảng tổng hợp.

Mẫu: Lần đầu 100%, các năm tiếp theo cập nhật bổ sung.

Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau


Giải thích từ ngữ

Bộ Nông nghiệp và PTNT sẽ xây dựng và ban hành hướng dẫn lồng ghép Kế hoạch phòng chống thiên tai trong quá trình lập Kế hoạch phát triển KTXH




Chỉ số 27

Tỷ lệ xã đã triển khai diễn tập hàng năm

Các thông số tính toán

Xác định giá trị của chỉ số

27A. Tỷ lệ xã đã triển khai diễn tập hàng năm

27A = 27A1/27A2*100%

27A1. Số lượng xã của tỉnh đã triển khai diễn tập hàng năm

27A2. Tổng số xã trong danh sách thực hiện Đề án của tỉnh

Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá

Công cụ: Bảng tổng hợp.

Mẫu: Cập nhật hàng năm.

Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau





Chỉ số 28

Tỷ lệ xã đã có hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm về thiên tai hoặc được hưởng lợi từ các hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm về thiên tai khác

Các thông số tính toán

Xác định giá trị của chỉ số

28A. Tỷ lệ xã đã có hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm về thiên tai hoặc được hưởng lợi từ các hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm về thiên tai khác

28A = 28A1/28A2*100%

28A1. Số lượng xã của tỉnh đã có hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm về thiên tai hoặc được hưởng lợi từ các hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm về thiên tai khác

28A2. Tổng số xã trong danh sách thực hiện Đề án của tỉnh

Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá

Công cụ: Bảng tổng hợp.

Mẫu: Lần đầu 100%, các năm tiếp theo cập nhật bổ sung thông tin.

Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau


Giải thích từ ngữ

Hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm thiên tai đến cộng đồng được hiểu là hệ thống hoặc phương thức hiện đại/truyền thống đảm bảo thông tin đến cộng đồng người dân đúng thời gian, dễ hiểu và người dân biết cách phòng chống (điều này chỉ thực hiện được nếu cộng đồng người dân tham được tham gia đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương, khả năng phòng chống và phương án phòng chống thiên tai hàng năm).




Chỉ số 29

Tỷ lệ xã có hệ thống cảnh báo hoạt động hiệu quả tại cộng đồng

Các thông số tính toán

Xác định giá trị của chỉ số

29A. Tỷ lệ xã có hệ thống cảnh báo hoạt động hiệu quả tại cộng đồng

29A = 29A1/29A2*100%

29A1. Số lượng xã của tỉnh có hệ thống cảnh báo hoạt động hiệu quả tại cộng đồng

29A2. Tổng số xã nằm trong danh sách thực hiện Đề án của tỉnh

Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá

Công cụ: Phiếu điều tra và báo cáo đánh giá 02 năm.

Thời gian và tần suất: 02 năm/lần; thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau



Giải thích từ ngữ

02 năm/lần các địa phương sẽ có báo cáo đánh giá hiệu quả hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm đến cộng đồng theo các tiêu chí đánh giá cụ thể. Phương pháp, tiêu chí và nội dung báo cáo sẽ được Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn cụ thể.




Chỉ số 30

Tỷ lệ các xã đã triển khai hoạt động truyền thông (diễn kịch, tờ rơi, pano áp phích, báo) về phòng chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai

Các thông số tính toán

Xác định giá trị của chỉ số

30A. Tỷ lệ xã tỉnh đã triển khai hoạt động truyền thông (diễn kịch, tờ rơi, pano áp phích, báo) về phòng chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai

30A = 30A1/30A2*100%

30A1. Số lượng xã của tỉnh đã triển khai hoạt động truyền thông (diễn kịch, tờ rơi, pano áp phích, báo) về phòng chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai

30A2. Tổng số xã trong danh sách thực hiện Đề án của tỉnh

Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá

Công cụ: Bảng tổng hợp.

Mẫu: Lần đầu 100%, các năm tiếp theo cập nhật bổ sung thông tin.

Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau





Chỉ số 31

Tỷ lệ các xã tổ chức đào tạo, tập huấn cho cộng đồng hàng năm

Các thông số tính toán

Xác định giá trị của chỉ số

31A. Tỷ lệ các xã tổ chức đào tạo, tập huấn cho cộng đồng hàng năm

31A = 31A1/31A2*100%

31A1. Số lượng xã của tỉnh tổ chức đào tạo, tập huấn cho cộng đồng hàng năm

31A2. Tổng số xã trong danh sách thực hiện Đề án của tỉnh

Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá

Công cụ: Bảng tổng hợp.

Mẫu: Lần đầu 100%, các năm tiếp theo cập nhật bổ sung.

Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau


Giải thích từ ngữ

  1. Phương thức đào tạo, tập huấn có thể là tổ chức khóa tập huấn, truyền thông.




Chỉ số 32

Tỷ lệ số người dân các xã thuộc vùng thường xuyên bị thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng chống thiên tai hàng năm

Các thông số tính toán

Xác định giá trị của chỉ số

32A. Tỷ lệ số người dân các xã thuộc vùng thường xuyên bị thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng chống thiên tai hàng năm

32A = 32A1/32A2*100%

32A1. Số lượng người dân các xã của tỉnh thuộc vùng thường xuyên bị thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng chống thiên tai hàng năm

32A2. Tổng số người dân các xã của tỉnh

Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá

Công cụ: Bảng tổng hợp.

Mẫu: Lần đầu 100%, các năm tiếp theo cập nhật bổ sung.

Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau


Giải thích từ ngữ

Phương thức đào tạo, tập huấn có thể là tổ chức khóa tập huấn, truyền thông.


Chỉ số 33

Tỷ lệ các xã tổ chức đào tạo, tập huấn cho người khuyết tật

Các thông số tính toán

Xác định giá trị của chỉ số

33A. Tỷ lệ các xã tổ chức đào tạo, tập huấn cho người khuyết tật

33A = 33A1/33A2*100%

33A1. Số lượng xã của tỉnh tổ chức đào tạo, tập huấn cho người khuyết tật

33A2. Tổng số xã có người khuyết tật của tỉnh

Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá

Công cụ: Bảng tổng hợp.

Mẫu: Lần đầu 100%, các năm tiếp theo cập nhật bổ sung thông tin.

Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau


Giải thích từ ngữ

Theo Công ước về người khuyết tật thì khuyết tật được định nghĩa như sau: Khuyết tật là kết quả của sự kết hợp giữa người có khiếm khuyết với những rào cản về hành vi ứng xử và môi trường làm ảnh hưởng đến việc tham gia đầy đủ và hiệu quả của họ vào xã hội trên cơ sở bình đẳng với các thành viên khác.



Chỉ số 34

Số công trình quy mô nhỏ, đã được xây dựng trên địa bàn xã (công trình quy mô nhỏ theo Đề án gồm đường tránh lũ, trường học, trạm y tế, nước sạch …)

Các thông số tính toán

Xác định giá trị của chỉ số

34A. Số công trình quy mô nhỏ, đã được xây dựng trên địa bàn xã (công trình quy mô nhỏ theo Đề án gồm đường tránh lũ, trường học, trạm y tế, nước sạch …)

34A

Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá

Công cụ: Bảng tổng hợp.

Mẫu: Thông tin cập nhật bổ sung hàng năm.



Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau

Giải thích từ ngữ

Bộ Nông nghiệp và PTNT sẽ hướng dẫn chi tiết việc xây dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ phòng chống thiên tai trong kế hoạch triển khai Đề án. Đối với các công trình quy mô nhỏ về nước sạch và liên quan đến chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn mới thì sẽ áp dụng các quy định hiện hành của nhà nước về triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới.




Chỉ số 35

Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Giáo dục và Đào tạo, các tỉnh, huyện, xã.

Các thông số tính toán

Xác định giá trị của chỉ số

35A. Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm Bộ Nông nghiệp và PTNT

35A = 35A1+35A2 +35A3

35A1. Kinh phí thực hiện bằng nguồn ngân sách hỗ trợ của Trung ương

35A2. Kinh phí thực hiện bằng nguồn hỗ trợ ODA

35A3: Kinh phí thực hiện bằng các nguồn khác (liệt kê rõ nếu có)




35B. Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm Bộ Giáo dục và Đào tạo

35B = 35B1+35B2+35B3

35B1. Kinh phí thực hiện bằng nguồn ngân sách hỗ trợ của Trung ương

35B2. Kinh phí thực hiện bằng nguồn hỗ trợ ODA

35B3: Kinh phí thực hiện bằng các nguồn khác (liệt kê rõ nếu có)




35C. Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm của tỉnh

35C = 35C1+35C2+35C3+35C4

35C1. Kinh phí thực hiện bằng nguồn ngân sách hỗ trợ của Trung ương

35C2. Kinh phí thực hiện bằng nguồn ngân sách địa phương

35C3. Kinh phí thực hiện bằng nguồn hỗ trợ ODA

35C4. Kinh phí thực hiện bằng nguồn người dân đóng góp

35D. Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm của huyện

35D = 35D1+35D2+35D3+35D4

35D1. Kinh phí thực hiện bằng nguồn ngân sách hỗ trợ của Trung ương

35D2. Kinh phí thực hiện bằng nguồn ngân sách địa phương

35D3. Kinh phí thực hiện bằng nguồn hỗ trợ ODA

35D4. Kinh phí thực hiện bằng nguồn người dân đóng góp

35E. Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm của xã

35E = 35E1+35E2+35E3+35E4

35E1. Kinh phí thực hiện bằng nguồn ngân sách hỗ trợ của Trung ương

35E2. Kinh phí thực hiện bằng nguồn ngân sách địa phương

35E3. Kinh phí thực hiện bằng nguồn hỗ trợ ODA

35E4. Kinh phí thực hiện bằng nguồn người dân đóng góp

Công cụ: Bảng tổng hợp.

Mẫu: Thông tin cập nhật bổ sung hàng năm.

Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau




Каталог: uploads -> Thu%20vien%20tai%20lieu -> Tai%20lieu%20tham%20khao
uploads -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
uploads -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
uploads -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
uploads -> Như mọi quốc gia trên thế giới, bhxh việt Nam trong những năm qua được xem là một trong những chính sách rất lớn của Nhà nước, luôn được sự quan tâm và chỉ đạo kịp thời của Đảng và Nhà nước
uploads -> Tác giả phạm hồng thái bài giảng ngôn ngữ LẬp trình c/C++
uploads -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
uploads -> TRƯỜng đẠi học ngân hàng tp. Hcm markerting cơ BẢn lớP: mk001-1-111-T01
uploads -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8108 : 2009 iso 11285 : 2004
uploads -> ĐỀ thi học sinh giỏi tỉnh hải dưƠng môn Toán lớp 9 (2003 2004) (Thời gian : 150 phút) Bài 1

tải về 1.08 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương