Đầu ra 1: Các văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn về QLTTDVCĐ được dự thảo và trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
|
Chỉ số 1
|
Số lượng và tên các quyết định, văn bản hướng dẫn do cấp bộ, tỉnh, huyện ban hành để thực hiện Đề án
|
Hàng năm
|
Các Bộ liên quan, các địa phương cấp tỉnh, huyện
|
Thống kê số lượng và tên các quyết định, văn bản đã ban hành
|
Chỉ số 2
|
Số tỉnh ban hành báo cáo kết quả thực hiện và kế hoạch hàng năm thực hiện Đề án
|
Hàng năm
|
Trung tâm PT&GNTT
|
Các văn bản đã ban hành của tỉnh
|
Đầu ra 2: Bộ máy hoạt động của cơ quan chuyên trách về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai các cấp của các tỉnh, thành phố được hoàn thiện.
Đầu ra 10: Các nhóm thực hiện QLTTDVCĐ ở tất cả các cấp được thành lập với vai trò, quyền hạn và trách nhiệm được xác định rõ
Đầu ra 18: Hệ thống đánh giá và giám sát các hoạt động về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai được thiết lập tại mỗi cộng đồng và hoạt động đánh giá được thực hiện hiệu quả.
|
Chỉ số 3
|
Tỷ lệ các tỉnh, huyện, xã có quyết định cơ cấu tổ chức thực hiện Đề án
|
Hàng năm
|
Trung tâm PT&GNTT, cấp tỉnh, huyện
|
Quyết định thành lập cơ cấu tổ chức thực hiện Đề án;
|
Chỉ số 4
|
Số lượng tỉnh, huyện, xã có tỷ lệ nữ chiếm từ 30% trở lên trong Nhóm hỗ trợ kỹ thuật thực hiện Đề án
|
Hàng năm
|
Trung tâm PT&GNTT, cấp tỉnh, huyện
|
Danh sách cán bộ tham gia cơ cấu tổ chức thực hiện Đề án
|
Đầu ra 3: Đội ngũ chuyên nghiệp về giảng dạy QLTTDVCĐ (bao gồm cả các giáo viên trung học và tiểu học) được xây dựng ở các cấp.
|
Chỉ số 5
|
Tỷ lệ giảng viên cấp tỉnh, huyện, xã, nhóm cộng đồng do người dân tự bầu chọn được đào tạo về QLRRTT, QLTTDVCĐ
|
Hàng năm
|
Trung tâm PT&GNTT, cấp tỉnh, huyện
|
Danh sách cán Bộ được đào tạo
|
Chỉ số 6
|
Tỷ lệ giảng viên cấp tỉnh, huyện, xã, nhóm cộng đồng đã được đào tạo về đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng phòng chống thiên tai
|
Hàng năm
|
Trung tâm PT&GNTT, cấp tỉnh, huyện, xã
|
Chỉ số 7
|
Tỷ lệ giảng viên cấp tỉnh, huyện, xã, nhóm cộng đồng đã được đào tạo về giới
|
Hàng năm
|
Trung tâm PT&GNTT, cấp tỉnh, huyện, xã
|
Chỉ số 8
|
Tỷ lệ giáo viên mầm non trên địa bàn xã đã được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ
|
Hàng năm
|
Bộ GD-ĐT
| -
Số liệu thống kê theo ngành dọc do Bộ GD-ĐT quản lý
-
Danh sách cán bộ tham gia tập huấn
|
Chỉ số 9
|
Tỷ lệ giáo viên tiểu học trên địa bàn xã đã được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ
|
Hàng năm
|
Bộ GD-ĐT
|
Chỉ số 10
|
Tỷ lệ giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn xã đã được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ
|
Hàng năm
|
Bộ GD-ĐT
|
Chỉ số 11
|
Tỷ lệ giáo viên trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh đã được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ
|
Hàng năm
|
Bộ GD-ĐT
|
Chỉ số 12
|
Tỷ lệ giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh được đã đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ
|
Hàng năm
|
Bộ GD-ĐT
|
Đầu ra 4: Chương trình giảng dạy QLTTDVCĐ được đưa thành chương trình chính thống trong chương trình giảng dạy ở các trường Đại học, cao đẳng, PTTH và tiểu học trong cả nước
|
Chỉ số 13
|
Số lượng và tên các quyết định, hướng dẫn thực hiện của Bộ GD và ĐT về việc lồng ghép phòng, chống và GNTT vào chương trình học các cấp
|
Hàng năm
|
Bộ GD-ĐT
|
Quyết định, hướng dẫn được Bộ GD-ĐT ban hành
|
Chỉ số 14
|
Tỷ lệ các trường Đại học, cao đẳng, PTTH và tiểu học, mầm non, giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh đưa kiến thức QLRRTT vào môn học chính khóa, ngoại khóa
|
Hàng năm
|
Bộ GD-ĐT
|
Số liệu thống kê theo ngành dọc do Bộ GD-ĐT quản lý
|
Chỉ số 15
|
Số lượng tiết học và hoạt động ngoại khóa cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên có lồng ghép nội dung phòng chống và GNTT
|
Hàng năm
|
Bộ GD-ĐT
| -
Số liệu thống kê theo ngành dọc do Bộ GD-ĐT quản lý
-
Tính số lượng cho từng cấp học
|
Đầu ra 5: Bộ tài liệu đào tạo về chính sách, cơ chế thực hiện QLTTDVCĐ (bao gồm cả bộ tài liệu cho giảng viên và bộ tài liệu cho học viên) được xây dựng và áp dụng một cách thống nhất khắp cả nước.
Đầu ra 6: Bộ tài liệu đào tạo về các hoạt động triển khai QLTTDVCĐ ở các cấp và cộng đồng (bao gồm cả bộ tài liệu cho giảng viên và bộ tài liệu cho học viên) được xây dựng và áp dụng một cách thống nhất khắp cả nước
|
Chỉ số 16
|
Tỷ lệ các tỉnh, huyện, xã đã hướng dẫn tổ chức thực hiện Đề án
|
Hàng năm
|
Trung tâm PT&GNTT, tỉnh, huyện
|
Chương trình đào tạo của các khóa tập huấn
|
Chỉ số 17
|
Tỷ lệ tỉnh, huyện, xã hướng dẫn lồng ghép kế hoạch phòng chống lụt bão có tính đến biến đổi khí hậu vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
Hàng năm
|
Trung tâm PT&GNTT, tỉnh, huyện
|
Chương trình đào tạo của các khóa tập huấn
|
Đầu ra 7: Năng lực của chính quyền địa phương các cấp về triển khai thực hiện QLTTDVCĐ và đội ngũ đào tạo chuyên nghiệp được nâng cao
|
Chỉ số 18
|
Tỷ lệ cán bộ chính quyền cấp tỉnh, huyện, xã trực tiếp làm công tác phòng, chống thiên tai đã được đào tạo về QLRRTT, QLRRTTDVCĐ )
|
Hàng năm
|
Trung tâm PT&GNTT, tỉnh, huyện
|
- Danh sách cán bộ tham gia tập huấn cấp tỉnh, huyện, xã
|
Đầu ra 8: Cơ quan chuyên trách các cấp được trang bị đầy đủ các công cụ hỗ trợ thiết yếu cho công tác phòng chống và giảm nhẹ thiên tai
Đầu ra 9: Trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai cấp tỉnh, thành phố được nâng cấp hoàn chỉnh phục vụ tốt điều kiện làm việc cho cán bộ
|
Chỉ số 19
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên trách cấp tỉnh, huyện, xã được trang bị công cụ và thiết bị phù hợp cho công tác thực hiện Đề án
|
Hàng năm
|
Trung tâm PT&GNTT, tỉnh, huyện
|
Khảo sát thực tế hoặc số liệu thống kê
|
Chỉ số 20
|
Tỷ lệ tỉnh/thành phố có trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai được xây dựng mới hoặc nâng cấp
|
Hàng năm
|
Trung tâm PT&GNTT
|
Khảo sát thực tế hoặc số liệu thống kê
|
Đầu ra 11: Bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương ở từng cộng đồng được thiết lập và xây dựng
|
Chỉ số 21
|
Tỷ lệ xã đã xây dựng bản đồ rủi ro thiên tai do cộng đồng xây dựng
|
Hàng năm
|
Cấp huyện
|
Số liệu thống kê bản đồ đã xây dựng
|
Chỉ số 22
|
Tỷ lệ xã đã cập nhật bản đồ rủi ro thiên tai do cộng đồng xây dựng hàng năm
|
Hàng năm
|
Cấp huyện
|
Số liệu thống kê bản đồ đã cập nhật
|
Đầu ra 12: Sổ tay hướng dẫn được xây dựng hoàn chỉnh và phù hợp với từng điều kiện văn hóa, xã hội và dân sinh ở từng cộng đồng
Đầu ra 20: Bộ tài liệu đào tạo về công tác phòng chống thiên tai tại cộng đồng được xây dựng hoàn chỉnh và đầy đủ. Bộ tài liệu cũng được xây dựng phù hợp với từng điều kiện văn hóa, xã hội và dân sinh tại từng vùng cộng đồng
|
Chỉ số 23
|
Tỷ lệ các tỉnh, huyện, xã xây dựng, biên soạn tài liệu hướng dẫn phù hợp với điều kiện văn hóa, xã hội và dân sinh của cộng đồng dựa trên các bộ tài liệu của trung ương
|
Hàng năm
|
Trung tâm PT&GNTT, tỉnh, huyện
|
Số liệu thống kê tài liệu đã biên soạn
|
Đầu ra 13: Các thông tin về sự phát triển, thiệt hại và tình trạng dễ bị tổn thương của cộng đồng được thu thập và cập nhật hàng năm
|
Chỉ số 24
|
Tỷ lệ các xã xây dựng Báo cáo đánh giá tình trạng dễn bị tổn thương và khả năng phòng chống thiên tai và được cập nhật hàng năm.
|
Hàng năm
|
Cấp huyện
|
Khảo sát thực tế hoặc số liệu thống kê
|
Đầu ra 14: Kế hoạch hàng năm về phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai của cộng đồng được xây dựng bởi các thành viên cộng đồng
|
Chỉ số 25
|
Tỷ lệ xã đã xây dựng Kế hoạch phòng chống thiên tai hàng năm có tính đến biến đổi khí hậu
|
Hàng năm
|
Cấp tỉnh
|
|
Đầu ra 15: Kế hoạch phát triển cộng đồng hàng năm có lồng ghép kế hoạch phòng, chống và quản lý rủi ro thiên tai được xây dựng bởi các thành viên cộng đồng
|
Chỉ số 26
|
Tỷ lệ xã đã xây dựng Kế hoạch phát triển KTXH hàng năm có lồng ghép Kế hoạch phòng chống thiên tai có tính đến biến đổi khí hậu
|
Hàng năm
|
Cấp xã
|
|
Đầu ra 16: Hệ thống diễn tập tại cộng đồng được xây dựng và diễn tập được thực hiện hàng năm tại cộng đồng
|
Chỉ số 27
|
Tỷ lệ xã đã triển khai diễn tập hàng năm
|
Hàng năm
|
Cấp tỉnh
|
|
Đầu ra 17: Hệ thống cảnh báo và truyền tin sớm về thiên tai được thành lập và hoạt động một cách hiệu quả tại cộng đồng
|
Chỉ số 28
|
Tỷ lệ xã đã có hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm về thiên tai hoặc được hưởng lợi từ các hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm về thiên tai khác
|
Hàng năm
|
Cấp huyện
|
Thống kê
|
Chỉ số 29
|
Tỷ lệ xã có hệ thống cảnh báo hoạt động hiệu quả tại cộng đồng
|
2 năm/lần
|
Cấp huyện
|
Báo cáo chuyên đề
|
Đầu ra 19: Các hoạt động truyền tin về phòng, chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai tại cộng đồng thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, tờ rơi… được triển khai rộng khắp và hiệu quả
Đầu ra 22: Các buổi biểu diễn, kịch được tổ chức thường kỳ hàng năm tại cộng đồng
|
Chỉ số 30
|
Tỷ lệ các xã đã triển khai hoạt động truyền thông (diễn kịch, tờ rơi, pano áp phích, báo) về phòng chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai
|
Hàng năm
|
Cấp huyện
|
Số liệu thống kê của đơn vị thực hiện
|
Đầu ra 21: Các lớp đào tạo tập huấn tại cộng đồng được triển khai rộng khắp
|
Chỉ số 31
|
Tỷ lệ các xã tổ chức đào tạo, tập huấn cho cộng đồng hàng năm
|
Hàng năm
|
Cấp huyện
|
|
Chi số 32
|
Tỷ lệ số người dân các xã thuộc vùng thường xuyên bị thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng chống thiên tai hàng năm
|
Hàng năm
|
Cấp xã
|
|
Chỉ số 33
|
Tỷ lệ các xã tổ chức đào tạo, tập huấn cho người khuyết tật
|
Hàng năm
|
Cấp huyện
|
|
Đầu ra 23: Các công trình phòng chống và giảm nhẹ thiên tai thiết yếu có quy mô nhỏ được xây dựng tại cộng đồng
|
Chỉ số 34
|
Số công trình quy mô nhỏ, đã được xây dựng trên địa bàn xã (công trình quy mô nhỏ theo Đề án gồm đường tránh lũ, trường học, trạm y tế, nước sạch …)
|
Hàng năm
|
Cấp xã
|
Khảo sát thực tế hoặc số liệu thống kê
|
Kinh phí thực hiện Đề án
|
Chỉ số 35
|
Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã
|
Hàng năm
|
Cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã
|
Báo cáo tài chính
|