PHỤ LỤC 2 GIẢI THÍCH CHI TIẾT CÁCH THU THẬP VÀ TÍNH TOÁN CÁC CHỈ SỐ
Chỉ số 1
|
Số lượng và tên các quyết định, văn bản hướng dẫn do cấp bộ, tỉnh, huyện ban hành để thực hiện Đề án
|
Các thông số tính toán
|
Xác định giá trị của chỉ số
|
1A. Số lượng và tên các quyết định, văn bản hướng dẫn do cấp bộ ban hành để thực hiện Đề án
|
1A
|
1B. Số lượng và tên các quyết định, văn bản hướng dẫn do cấp tỉnh ban hành để thực hiện Đề án
|
1B
|
1C. Số lượng và tên các quyết định, văn bản hướng dẫn do cấp huyện ban hành để thực hiện Đề án
|
1C
|
Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá
|
Công cụ: Bảng thống kê.
Mẫu: Cập nhật và bổ sung thông tin hàng năm.
Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau
|
Giải thích từ ngữ
| -
Thống kê số lượng các quyết định và văn bản hướng dẫn đã được ban hành để thực hiện Đề án.
-
Bổ sung thông tin văn bản (số, ngày và tên văn bản)
|
Chỉ số 2
|
Số tỉnh ban hành báo cáo kết qủa thực hiện và kế hoạch hàng năm thực hiện Đề án
|
Các thông số tính toán
|
Xác định giá trị của chỉ số
|
2A. Số tỉnh ban hành báo cáo kết qủa thực hiện Đề án hàng năm
2B. Số tỉnh ban hành kế hoạch hàng năm thực hiện Đề án.
|
2A
2B
|
Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi - đánh giá
|
Công cụ: Bảng thống kê.
Mẫu: Cập nhật và bổ sung thông tin hàng năm.
Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau
|
Giải thích từ ngữ
| -
Kế hoạch hàng năm thực hiện Đề án được phê duyệt bao gồm các hoạt động sử dụng các nguồn kinh phí (ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, ODA, người dân đóng góp).
-
Báo cáo kết quả thực hiện Đề án bao gồm báo cáo về kết quả công việc và báo cáo về tài chính theo nguồn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, ODA và người dân đóng góp
|
Chỉ số 3
|
Tỷ lệ các tỉnh, huyện, xã đã xây dựng cơ cấu tổ chức thực hiện Đề án
|
Các thông số tính toán
|
Xác định giá trị của chỉ số
|
3A. Tỷ lệ tỉnh đã xây dựng cơ cấu tổ chức thực hiện Đề án
|
3A = 3A1/3A2*100%
|
3A1. Số lượng tỉnh đã xây dựng cơ cấu tổ chức thực hiện Đề án
|
3A2. Tổng số tỉnh
|
3B. Tỷ lệ huyện đã xây dựng cơ cấu tổ chức thực hiện Đề án
|
3B = 3B1/3B2*100%
|
3B1. Số lượng huyện đã xây dựng cơ cấu tổ chức thực hiện Đề án
|
3B2. Tổng số huyện nằm trong danh sách thực hiện Đề án của tỉnh
|
3C. Tỷ lệ xã đã xây dựng cơ cấu tổ chức thực hiện Đề án
|
3C = 3C1/3C2*100%
|
3C1. Số lượng xã của tỉnh đã xây dựng cơ cấu tổ chức thực hiện Đề án
|
3C2. Tổng số xã trong danh sách thực hiện Đề án của tỉnh
|
Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá
|
Công cụ: Bảng thống kê.
Mẫu: Cập nhật và bổ sung thông tin hàng năm.
Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau
|
Giải thích từ ngữ
| -
Bộ Nông nghiệp và PTNT sẽ xây dựng, lấy ý kiến các tỉnh, thành phố và ban hành danh sách 6000 xã thực hiện Đề án.
-
Huyện nằm trong danh sách thực hiện được xác định là huyện có xã nằm trong danh sách thực hiện Đề án của tỉnh
-
Cơ cấu tổ chức thực hiện Đề án được xác định theo tài liệu Hướng dẫn tổ chức thực hiện nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng được Bộ Nông nghiệp và PTNT (Tổng cục Thủy lợi) phê duyệt tại Quyết định số 666/QĐ-TCTL-ĐĐ ngày 22/8/2011.
|
Chỉ số 4
|
Số lượng tỉnh, huyện, xã có tỷ lệ nữ chiếm từ 30% trở lên trong Nhóm hỗ trợ kỹ thuật thực hiện Đề án
|
Các thông số tính toán
|
Xác định giá trị của chỉ số
|
4A. Số lượng tỉnh có tỷ lệ nữ chiếm từ 30% trở lên trong Nhóm hỗ trợ kỹ thuật thực hiện Đề án.
|
4A
4B
4C
|
4B. Số lượng huyện có tỷ lệ nữ chiếm từ 30% trở lên trong Nhóm hỗ trợ kỹ thuật thực hiện Đề án
|
4C. Số lượng xã của tỉnh có tỷ lệ nữ chiếm từ 30% trở lên trong Nhóm hỗ trợ kỹ thuật thực hiện Đề án
|
Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá
|
Công cụ: Bảng thống kê.
Mẫu: Cập nhật và bổ sung thông tin hàng năm.
Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau
|
Giải thích từ ngữ
|
Thành phần và chức năng của Nhóm hỗ trợ kỹ thuật được UBND các cấp quyết định theo tài liệu Hướng dẫn tổ chức thực hiện nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng được Bộ Nông nghiệp và PTNT (Tổng cục Thủy lợi) phê duyệt tại Quyết định số 666/QĐ-TCTL-ĐĐ ngày 22/8/2011.
|
Chỉ số 5
|
Tỷ lệ giảng viên cấp tỉnh, huyện, xã, nhóm cộng đồng do người dân tự bầu chọn đã được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ
|
Các thông số tính toán
|
Xác định giá trị của chỉ số
|
5A. Tỷ lệ giảng viên cấp tỉnh đã được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ.
|
5A = 5A1/5A2*100%
|
5A1. Số lượng giảng viên cấp tỉnh đã được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ.
|
5A2. Tổng số giảng viên cấp tỉnh
|
5B. Tỷ lệ giảng viên cấp huyện đã được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ.
|
5B = 5B1/5B2*100%
|
5B1. Số lượng giảng viên cấp huyện đã được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ.
|
5B2. Tổng số giảng viên cấp huyện
|
5C. Tỷ lệ giảng viên cấp xã đã được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ.
|
5C = 5C1/5C2*100%
|
5C1. Số lượng giảng viên cấp xã đã được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ.
|
5C2. Tổng số giảng viên cấp xã
|
5D. Tỷ lệ thành viên nhóm cộng đồng đã được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ.
|
5D = 5D1/5D2*100%
|
5D1. Số lượng thành viên nhóm cộng đồng đã được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ.
|
5D2. Tổng số thành viên nhóm cộng đồng của xã
|
Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá
|
Công cụ: Bảng thống kê.
Mẫu: Lần đầu 100%, các năm sau sẽ tính là đào tạo thường xuyên.
Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau
|
Giải thích từ ngữ
| -
Tổng số giảng viên cấp tỉnh, huyện, xã sẽ do UBND cùng cấp quyết định số lượng và thành phần.
-
Các giảng viên cấp tỉnh, huyện, xã có thể là thành viên của Nhóm hỗ trợ kỹ thuật cùng cấp.
-
Thành phần và chức năng của Nhóm hỗ trợ kỹ thuật các cấp được UBND các cấp quyết định theo tài liệu Hướng dẫn tổ chức thực hiện nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng được Bộ Nông nghiệp và PTNT (Tổng cục Thủy lợi) phê duyệt tại Quyết định số 666/QĐ-TCTL-ĐĐ ngày 22/8/2011.
|
Chỉ số 6
|
Tỷ lệ giảng viên cấp tỉnh, huyện, xã, nhóm cộng đồng đã được đào tào về đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng phòng chống thiên tai
|
Các thông số tính toán
|
Xác định giá trị của chỉ số
|
6A. Tỷ lệ giảng viên cấp tỉnh đã được đào tạo về đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng phòng chống thiên tai.
|
6A = 6A1/6A2*100%
|
6A1. Số lượng giảng viên cấp tỉnh đã được đào tạo về đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng phòng chống thiên tai.
|
6A2. Tổng số giảng viên cấp tỉnh
|
6B. Tỷ lệ giảng viên cấp huyện đã được đào tạo về đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng phòng chống thiên tai.
|
6B = 6B1/6B2*100%
|
6B1. Số lượng giảng viên cấp huyện đã được đào tạo về đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng phòng chống thiên tai.
|
6B2. Tổng số giảng viên cấp huyện
|
6C. Tỷ lệ giảng viên cấp xã đã được đào tạo về đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng phòng chống thiên tai.
|
6C = 6C1/6C2*100%
|
6C1. Số lượng giảng viên cấp xã đã được đào tạo về đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng phòng chống thiên tai.
|
6C2. Tổng số giảng viên cấp xã
|
6D. Tỷ lệ thành viên nhóm cộng đồng đã được đào tạo về đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng phòng chống thiên tai.
|
6D = 6D1/6D2*100%
|
6D1. Số lượng thành viên nhóm cộng đồng đã được đào tạo về đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng phòng chống thiên tai.
|
6D2. Tổng số thành viên nhóm cộng đồng của xã
|
Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá
|
Công cụ: Bảng thống kê.
Mẫu: Lần đầu 100%, các năm sau sẽ tính là đào tạo thường xuyên.
Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau
|
Giải thích từ ngữ
| -
Tổng số giảng viên cấp tỉnh, huyện, xã sẽ do UBND cùng cấp quyết định số lượng và thành phần.
-
Các cán bộ chịu trách nhiệm đánh giá tình trạng dễ bị tổn thương và khả năng phòng chống thiên tai là thành viên Nhóm hỗ trợ kỹ thuật và được lựa chọn trong đội ngũ giảng viên đã được đào tạo.
-
Thành phần và chức năng của Nhóm hỗ trợ kỹ thuật các cấp được UBND các cấp quyết định theo tài liệu Hướng dẫn tổ chức thực hiện nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng được Bộ Nông nghiệp và PTNT (Tổng cục Thủy lợi) phê duyệt tại Quyết định số 666/QĐ-TCTL-ĐĐ ngày 22/8/2011.
|
Chỉ số 7
|
Tỷ lệ giảng viên cấp tỉnh, huyện, xã, nhóm cộng đồng đã được đào tạo về giới
|
Các thông số tính toán
|
Xác định giá trị của chỉ số
|
7A. Tỷ lệ giảng viên cấp tỉnh đã được đào tạo về giới.
|
7A = 7A1/7A2*100%
|
7A1. Số lượng giảng viên cấp tỉnh đã được đào tạo về giới.
|
7A2. Tổng số giảng viên cấp tỉnh
|
7B. Tỷ lệ giảng viên cấp huyện đã được đào tạo về giới.
|
7B = 7B1/7B2*100%
|
7B1. Số lượng giảng viên cấp huyện đã được đào tạo về giới.
|
7B2. Tổng số giảng viên cấp huyện
|
7C. Tỷ lệ giảng viên cấp xã đã được đào tạo về giới.
|
7C = 7C1/7C2*100%
|
7C1. Số lượng giảng viên cấp xã đã được đào tạo về giới.
|
7C2. Tổng số giảng viên cấp xã
|
7D. Tỷ lệ thành viên nhóm cộng đồng đã được đào tạo về giới.
|
7D = 7D1/7D2*100%
|
7D1. Số lượng thành viên nhóm cộng đồng đã được đào tạo về giới
|
7D2. Tổng thành viên nhóm cộng đồng của xã
|
Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá
|
Công cụ: Bảng thống kê.
Mẫu: Lần đầu 100%, các năm sau sẽ tính là đào tạo thường xuyên.
Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau
|
Giải thích từ ngữ
|
Thành phần và chức năng của Nhóm hỗ trợ kỹ thuật các cấp được UBND các cấp quyết định theo tài liệu Hướng dẫn tổ chức thực hiện nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng được Bộ Nông nghiệp và PTNT (Tổng cục Thủy lợi) phê duyệt tại Quyết định số 666/QĐ-TCTL-ĐĐ ngày 22/8/2011.
|
Chỉ số 8
|
Tỷ lệ giáo viên mầm non trên địa bàn xã được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ
|
Các thông số tính toán
|
Xác định giá trị của chỉ số
|
8A. Tỷ lệ giáo viên mầm non trên địa bàn xã được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ
|
8A = 8A1/8A2*100%
|
8A1. Số lượng giáo viên mầm non trên địa bàn xã được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ
|
8A2. Tổng số giáo viên mầm non trên địa bàn xã
|
Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá
|
Công cụ: Bảng thống kê.
Mẫu: Lần đầu 100%, các năm sau sẽ tính là đào tạo thường xuyên.
Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau
|
Chỉ số 9
|
Tỷ lệ giáo viên tiểu học trên địa bàn xã được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ
|
Các thông số tính toán
|
Xác định giá trị của chỉ số
|
9A. Tỷ lệ giáo viên tiểu học trên địa bàn xã được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ
|
9A = 9A1/9A2*100%
|
9A1. Số lượng giáo viên tiểu học trên địa bàn xã được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ
|
9A2. Tổng số giáo viên tiểu học trên địa bàn xã
|
Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá
|
Công cụ: Bảng thống kê.
Mẫu: Lần đầu 100%, các năm sau sẽ tính là đào tạo thường xuyên.
Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau
|
Chỉ số 10
|
Tỷ lệ giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn xã được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ
|
Các thông số tính toán
|
Xác định giá trị của chỉ số
|
10A. Tỷ lệ giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn xã được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ
|
10A = 10A1/10A2*100%
|
10A1. Số lượng giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn xã được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ
|
10A2. Tổng số giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn xã
|
Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá
|
Công cụ: Bảng thống kê.
Mẫu: Lần đầu 100%, các năm sau sẽ tính là đào tạo thường xuyên.
Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau
|
Chỉ số 11
|
Tỷ lệ giáo viên trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ
|
Các thông số tính toán
|
Xác định giá trị của chỉ số
|
11A. Tỷ lệ giáo viên trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ
|
11A = 11A1/11A2*100%
|
11A1. Số lượng giáo viên trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh được đào tạo về QLRRTT và QLTTDVCĐ
|
11A2. Tổng số giáo viên trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh
|
Công cụ điều tra, mẫu, thời gian và tần suất theo dõi & đánh giá
|
Công cụ: Bảng thống kê.
Mẫu: Lần đầu 100%, các năm sau sẽ tính là đào tạo thường xuyên.
Thời gian và tần suất: Hàng năm thu thập thông tin từ quý IV, báo cáo vào quí I năm sau
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |