HỒ SƠ MỜi thầu cung ứng thuốc năm 2014-2015 cho các cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc Sở y tế thành phố Đà Nẵng


Chương 3. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VÀ NỘI DUNG XÁC ĐỊNH GIÁ ĐÁNH GIÁ



tải về 4.42 Mb.
trang3/31
Chuyển đổi dữ liệu07.09.2016
Kích4.42 Mb.
#31780
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   31

Chương 3.

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VÀ NỘI DUNG XÁC ĐỊNH GIÁ ĐÁNH GIÁ

Mục 1. TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu

Các TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu được sử dụng theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”. Nhà thầu phải “đạt” cả 3 nội dung nêu tại các điểm 1, 2 và 3 trong bảng dưới đây thì được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm. Các điểm 1, 2, 3 và 4 chỉ được đánh giá “đạt” khi tất cả nội dung chi tiết trong từng điểm được đánh giá là “đạt”.

TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu bao gồm các nội dung cơ bản sau:

TT

Nội dung yêu cầu

Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng (đạt)

1

Kinh nghiệm:

- Nhà thầu phải có ít nhất 05 (năm) hợp đồng tương tự như hợp đồng của gói thầu này đã thực hiện với tư cách là nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ tại Việt Nam và nước ngoài trong thời gian từ năm 2011 đến nay.



+ Đối với nhà thầu liên danh, các thành viên liên danh phải có ít nhất 01hợp đồng tương tự với phần công việc đảm nhận trong liên danh

- Số năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh dược phẩm: 05 năm

Có đủ


Có ít nhất 01 hợp đồng

Có đủ


2

Năng lực sản xuất và kinh doanh:

- Số lượng, chủng loại, doanh thu đối với các sản phẩm sản xuất, kinh doanh chính trong 03 năm gần đây

- Tổng số lao động hiện có trên 30 người, trong đó có ít nhất là 05 dược sĩ đại học, tất cả phải có hợp đồng lao động và có xác nhận đóng bảo hiểm xã hội (bản sao có công chứng).

≥ 1,5 lần so với số mặt hàng của gói thầu mà nhà thầu tham gia

Có đủ


3

Năng lực tài chính




3.1. Doanh thu

Doanh thu trung bình hàng năm (03 năm) từ năm 2011 đến nay (năm 2011, 2012 và 2013).

Trong trường hợp liên danh, doanh thu trung bình hàng năm của cả liên danh được tính bằng tổng doanh thu trung bình hàng năm của các thành viên trong liên danh

Bình quân 200 tỷ đồng/năm



3.2. Tình hình tài chính lành mạnh

Nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh (chọn một hoặc một số chỉ tiêu tài chính phù hợp)(6). Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh phải đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính lành mạnh.





(a) số năm nhà thầu hoạt động không bị lỗ trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính theo khoản 3.1 Mục này


từ 03 năm trở lên không bị lỗ




(b) hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn

(c) giá trị ròng

Lớn hơn 1

Là số dương



4

Các yêu cầu khác (nếu có)(7)

+ Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế đối với nhà nước (theo mẫu số 12);

+ Cam kết cung ứng đủ thuốc nếu trúng thầu.

+ Cam kết thu hồi thuốc trong trường hợp thuốc đã giao nhưng không bảo đảm chất lượng hoặc có thông báo thu hồi của cơ quan có thẩm quyền mà nguyên nhân không do lỗi của bên mời thầu;

+ Cam kết bảo đảm khả năng cung cấp thuốc theo yêu cầu về chất lượng thuốc theo đúng giá trúng thầu (kể cả trong trường hợp cung cấp thuốc theo nhiều đợt trong năm).

Nhà thầu phải có đủ và đạt các yêu cầu trên thì mới được coi là “đạt”.















Ghi chú:


  • Hợp đồng cung cấp thuốc tương tự bao gồm các Hợp đồng cung cấp hoặc hoá đơn bán kèm theo danh mục thuốc được cung cấp cho các cơ sở khám chữa bệnh, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc tương tự về chủng loại, tính chất và quy mô với số lượng mặt hàng trong gói thầu mà nhà thầu dự kiến tham dự.

  • Giấy tờ chứng minh doanh nghiệp có tổng số lao động hiện có trên 30 người, trong đó có ít nhất là 05 dược sĩ đại học.

+ Bảng lương của 03 tháng gần nhất.

+ Thông báo đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế của đơn vị trong vòng 03 tháng gần nhất (Mẫu C12/TS ban hành theo quyết định 1111/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam

+ Tờ khai thuế TN cá nhân theo mẫu 02KK/TNCN của 03 tháng hoặc 01 quý gần nhất (Bản sao công chứng có đóng dấu của cục thuế)

+ Bản sao có công chứng bằng Dược sĩ đại học



Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật

a) Bảng tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật:

TCĐG về mặt kỹ thuật theo phương pháp chấm điểm theo bảng tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật sau đây



TT

Nội dung

Mức điểm

I

Các tiêu chí đánh giá về chất lượng thuốc: 70 điểm

1

Mặt hàng thuốc tham dự thầu được sản xuất bởi cơ sở: 25 điểm

 

1.1. Đạt tiêu chuẩn PIC/s-GMP, EU-GMP:

 

a) Thuộc nước tham gia ICH.

25

b) Không thuộc nước tham gia ICH, được Bộ Y tế Việt Nam (Cục Quản lý Dược) cấp giấy chứng nhận WHO-GMP.

23

c) Không thuộc nước tham gia ICH, chưa được Bộ Y tế Việt Nam (Cục Quản lý Dược) cấp giấy chứng nhận WHO-GMP.

21

1.2. Đạt tiêu chuẩn WHO-GMP:

 

a) Được Bộ Y tế Việt Nam (Cục Quản lý Dược) cấp giấy chứng nhận WHO-GMP và được cơ quan có thẩm quyền của nước tham gia ICH cấp phép lưu hành.

24

b) Được Bộ Y tế Việt Nam (Cục Quản lý Dược) cấp giấy chứng nhận WHO-GMP và được nhượng quyền sản xuất từ cơ sở đạt tiêu chuẩn PIC/s-GMP, EU-GMP thuộc nước tham gia ICH.

22

c) Được Bộ Y tế Việt Nam (Cục Quản lý Dược) cấp giấy chứng nhận WHO-GMP.

21

d) Không được Bộ Y tế Việt Nam (Cục Quản lý Dược) cấp giấy chứng nhận WHO-GMP.

20

1.3. Thuốc đông y, thuốc từ dược liệu sản xuất bởi cơ sở:

 

a) Được Bộ Y tế Việt Nam (Cục Quản lý Dược) cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn WHO-GMP.

25

b) Chưa được Bộ Y tế Việt Nam (Cục Quản lý Dược) kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn WHO-GMP.

20

2

Tình hình vi phạm chất lượng của mặt hàng thuốc dự thầu(1): 10 điểm

 

2.1. Chưa phát hiện vi phạm về chất lượng trong vòng 1 năm gần đây.

10

2.2. Có thông báo vi phạm về chất lượng trong vòng 1 năm gần đây:

a) Vi phạm chất lượng ở Mức độ 3.

b) Vi phạm chất lượng ở Mức độ 2.


 

6

0



3

Tình hình vi phạm chất lượng của cơ sở sản xuất mặt hàng thuốc dự thầu(2): 10 điểm

 

3.1. Không có thuốc vi phạm chất lượng trong vòng 1 năm gần đây.

10

 

3.2. Có 01 mặt hàng vi phạm chất lượng trong vòng 1 năm gần đây.

9

 

3.3. Có 02 mặt hàng vi phạm chất lượng trong vòng 1 năm gần đây.

6

 

3.4. Có từ 03 mặt hàng trở lên vi phạm chất lượng trong vòng 1 năm gần đây.

0

4

Hạn dùng (Tuổi thọ) của thuốc (3): 10 điểm

 

4.1. Mặt hàng thuốc tham dự thầu có tuổi thọ từ 3 năm trở lên.

10

4.2. Mặt hàng thuốc tham dự thầu có tuổi thọ từ 2 năm đến dưới 3 năm.

9

4.3. Mặt hàng thuốc tham dự thầu có tuổi thọ dưới 2 năm.

8

5

Tiêu chí đánh giá về nguyên liệu (hoạt chất) sản xuất mặt hàng thuốc tham dự thầu(4): 5 điểm

 

5.1. Nguyên liệu (hoạt chất) sản xuất tại các nước tham gia ICH.

5

 

5.2. Nguyên liệu (hoạt chất) sản xuất tại các nước khác không thuộc ICH được cấp chứng nhận CEP.

4

 

5.3. Các trường hợp khác.

3

6

Tiêu chí đánh giá về tương đương sinh học của thuốc (5): 5 điểm

 

6.1. Mặt hàng thuốc tham dự thầu có tài liệu chứng minh tương đương sinh học do Bộ Y tế công bố đối với thuốc phải thử tương đương sinh học

5

 

6.2. Mặt hàng thuốc tham dự thầu thuộc trường hợp miễn báo cáo số liệu nghiên cứu tương đương sinh học theo quy định.

5

 

6.3. Mặt hàng thuốc tham dự thầu không có tài liệu chứng minh tương đương sinh học do Bộ Y tế công bố.

3

7*

Mặt hàng thuốc được sản xuất từ nguyên liệu kháng sinh sản xuất trong nước (*không đánh giá cho thuốc đông y, thuốc từ dược liệu): 5 điểm

 

7.1. Mặt hàng thuốc tham dự thầu được sản xuất từ nguồn nguyên liệu kháng sinh sản xuất trong nước.

5

 

7.2. Mặt hàng thuốc tham dự thầu được sản xuất từ nguồn nguyên liệu không phải là kháng sinh sản xuất trong nước.

4

8*

Mặt hàng thuốc tham dự thầu là thuốc đông y, thuốc từ dược liệu (*Chỉ đánh giá cho thuốc đông y thuốc từ dược liệu): 5 điểm

 

8.1. Mặt hàng thuốc tham dự thầu được sản xuất từ dược liệu có chứng nhận đạt GACP.

5

 

8.2. Mặt hàng thuốc tham dự thầu được sản xuất từ dược liệu có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

3

 

8.3. Mặt hàng thuốc tham dự thầu được sản xuất từ dược liệu không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ rõ ràng­.

0

II

Các tiêu chí đánh giá về đóng gói, bảo quản, giao hàng: 30 điểm

9

Mặt hàng thuốc được cung ứng bởi cơ sở: 5 điểm

 

9.1. Là doanh nghiệp sản xuất mặt hàng thuốc dự thầu.

5

9.2. Là doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp mặt hàng thuốc dự thầu.(6)

4

9.3. Không phải doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu trực tiếp mặt hàng thuốc dự thầu.

3

10

Mặt hàng thuốc được cung ứng bởi nhà thầu có kinh nghiệm cung ứng thuốc(7): 5 điểm

 

10.1. Đã cung ứng thuốc cho cơ sở y tế từ 3 năm trở lên.

5

10.2. Đã cung ứng thuốc cho cơ sở y tế dưới 3 năm.

4

10.3. Chưa cung ứng thuốc cho cơ sở y tế.

3

11

Khả năng đáp ứng yêu cầu của nhà thầu về điều kiện giao hàng(8): 3 điểm

 

11.1. Đáp ứng được yêu cầu về điều kiện giao hàng tại hồ sơ mời thầu.

3

 

11.2. Không đáp ứng được yêu cầu về điều kiện giao hàng tại hồ sơ mời thầu.

0

12

Mặt hàng thuốc được cung ứng bởi nhà thầu có uy tín trong thực hiện hợp đồng(9): 8 điểm

 

12.1. Chưa có vi phạm trong đấu thầu cung ứng thuốc cho các cơ sở y tế.

a) Đã trúng thầu tại đơn vị, cung ứng  thuốc bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ theo hợp đồng.

b) Đã trúng thầu tại đơn vị, cung ứng thuốc bảo đảm chất lượng nhưng chưa đúng tiến độ theo hợp đồng.

c) Chưa trúng thầu tại đơn vị.



 

8

7


6


 

12.2. Có vi phạm trong đấu thầu cung ứng thuốc cho các cơ sở y tế.

5

13

Mặt hàng thuốc tham dự thầu bởi nhà thầu có tổ chức chuỗi nhà thuốc GPP: 3 điểm

 

13.1. Nhà thầu là doanh nghiệp có tổ chức chuỗi nhà thuốc GPP.

3

 

13.2. Nhà thầu không phải là doanh nghiệp có tổ chức chuỗi nhà thuốc GPP.

2

14

Mặt hàng thuốc tham dự thầu bởi nhà thầu có tổ chức Trung tâm phân phối thuốc: 3 điểm

 

14.1. Nhà thầu là doanh nghiệp tổ chức Trung tâm phân phối thuốc.

3

14.2. Nhà thầu không phải là doanh nghiệp tổ chức Trung tâm phân phối thuốc.

2

15

Mặt hàng thuốc tham dự thầu bởi nhà thầu có hệ thống phân phối, cung ứng rộng khắp tại các địa bàn miền núi, khó khăn (10): 3 điểm

 

15.1. Nhà thầu có hệ thống phân phối, cung ứng rộng khắp trên địa bàn tỉnh (chỉ áp dụng đối với các tỉnh Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Giang, Phú Thọ, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Ninh Thuận, Kon Tum, Lâm Đồng, Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Gia Lai, Phú Yên, Hoà Bình, Tuyên Quang).

3

 

15.2. Các trường hợp khác.

2

Ghi chú:

(1), (2): Căn cứ vào thông tin về các thuốc và cơ sở sản xuất thuốc có vi phạm chất lượng do Cục Quản lý Dược ra quyết định thu hồi được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược (địa chỉ: http://www.dav.gov.vn). Mức độ vi phạm về chất lượng thuốc được quy định tại Khoản 3 Điều 13 Chương IV Thông tư số 09/2010/TT-BYT ngày 28 tháng 4 năm 2010 của Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý chất lượng thuốc. 

(3) “Hạn dùng của thuốc là thời gian sử dụng được ấn định cho một lô thuốc mà sau thời hạn này thuốc không được phép sử dụng” (theo Khoản 21 Điều 2 Luật Dược). Ví dụ: Thuốc ghi trên nhãn: Ngày sản xuất: 11 tháng 02 năm 2006; ngày hết hạn 11 tháng 02 năm 2011, hạn sử dụng (hay tuổi thọ) của thuốc là 5 năm.

(4) Căn cứ vào danh sách các thuốc được sản xuất từ nguyên liệu sản xuất tại các nước tham gia ICH, nguyên liệu được cấp Giấy chứng nhận CEP được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược (địa chỉ: http://www.dav.gov.vn).

(5) Căn cứ vào danh sách các thuốc có tài liệu chứng minh tương đương sinh học được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược (địa chỉ: http://www.dav.gov.vn) và quy định tại Thông tư số 08/2010/TT-BYT ngày 26 tháng 4 năm 2010 của Bộ Y tế hướng dẫn báo cáo số liệu nghiên cứu sinh khả dụng/tương đương sinh học trong đăng ký thuốc.

(6) Căn cứ vào tờ khai hàng hoá nhập khẩu của mặt hàng dự thầu.

(7) Căn cứ vào thông báo trúng thầu, hợp đồng mua bán thuốc, hóa đơn bán thuốc cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mà nhà nhà thầu đang dự thầu hoặc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác mà nhà thầu đã cung ứng thuốc.

(8) Nhà thầu cần nêu rõ trong Hồ sơ dự thầu việc đáp ứng/không đáp ứng được yêu cầu của chủ đầu tư/đơn vị về điều kiện giao hàng trong Hồ sơ mời thầu (tại Biểu tiến độ cung cấp  tại Chương VI và yêu cầu về vận chuyển hàng hóa tại Điều 27 Chương VIII) tại Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá ban hành kèm theo Thông tư số 05/2010/TT-BKH.

(9) Để đánh giá nội dung này, căn cứ vào việc thực hiện hợp đồng cung ứng thuốc giữa nhà thầu và chủ đầu tư/đơn vị trong trường hợp nhà thầu đã trúng thầu; căn cứ vào thông tin về việc vi phạm trong quá trình đấu thầu, cung ứng thuốc của các nhà thầu tại các cơ sở y tế được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược (địa chỉ: http://www.dav.gov.vn).

(10) Căn cứ vào thực trạng tình hình cung ứng thuốc của từng địa phương, Sở Y tế xác định cụ thể các nhà thầu có hệ thống phân phối đáp ứng việc cung ứng thuốc tại địa bàn, chỉ áp dụng cho các gói thầu của các cơ sở y tế thuộc địa bàn các tỉnh trong danh sách.



b) Phương pháp đánh giá: Phương pháp đánh giá thực hiện theo phương pháp chấm điểm để đánh giá với thang điểm tối đa là 100, cụ thể như sau:

- Chất lượng thuốc: 70% tổng số điểm (70 điểm).

- Đóng gói, bảo quản, giao hàng: 30% tổng số điểm (30 điểm).

- Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau:

+ Điểm của từng tiêu chí tại yêu cầu về chất lượng thuốc và về đóng gói, bảo quản, giao hàng không thấp hơn 60% điểm tối đa tiêu chí đó.

+ Tổng điểm của tất cả các tiêu chí đánh giá về mặt kỹ thuật không thấp hơn 80% tổng số điểm.



Mục 3: Xác định tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp

Các hồ sơ dự thầu đạt yêu cầu về tiêu chuẩn đánh giá năng lực, kinh nghiệm nhà thầu và tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật thì được tiếp tục xem xét xác định tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

Tỷ trọng điểm kỹ thuật (K) là 30% và tỷ trọng điểm về giá (G) là 70%.

Mặt hàng thuốc dự thầu có điểm tổng hợp cao nhất được đề nghị trúng thầu.

Ghi chú:

+ Giá đề nghị trúng thầu của từng mặt hàng thuốc không được cao hơn giá trong kế hoạch đấu thầu đã được người có thẩm quyền phê duyệt và không được cao hơn giá bán buôn kê khai hoặc kê khai lại đang còn hiệu lực do các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc kê khai với cơ quan quản lý nhà nước;

Trường hợp mặt hàng thuốc có giá dự thầu của tất cả các nhà thầu đều cao hơn giá trong kế hoạch đấu thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Sở Y tế trình UBND Thành phố xem xét, quyết định thuốc trúng thầu theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BYT-BTC;

+ Trường hợp mặt hàng thuốc dự thầu có điểm tổng hợp bằng nhau thì lựa chọn mặt hàng thuốc để xem xét đề nghị trúng thầu theo thứ tự ưu tiên như sau:

** Mặt hàng thuốc có điểm kỹ thuật cao hơn hoặc mặt hàng thuốc sản xuất trong nước có chất lượng tương đương;

** Chọn mặt hàng thuốc có chất lượng, hiệu quả đã sử dụng tại cơ sở y tế: căn cứ vào hạn dùng của thuốc, tình trạng vi phạm chất lượng thuốc, thời gian thuốc đã được sử dụng tại cơ sở y tế;

** Chọn mặt hàng của nhà thầu có kinh nghiệm, uy tín trong cung ứng thuốc vào cơ sở y tế: căn cứ vào kinh nghiệm cung ứng của nhà thầu, uy tín của nhà thầu trong cung ứng thuốc tại cơ sở y tế như việc bảo đảm cung ứng, việc thực hiện thu hồi thuốc, có hệ thống phân phối trên địa bàn, có tổ chức chuỗi nhà thuốc GPP.

+ Tuân thủ các quy định khác về quản lý giá thuốc, đấu thầu thuốc có liên quan.




tải về 4.42 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   31




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương