HỒ SƠ MỜi thầu cung ứng thuốc năm 2014-2015 cho các cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc Sở y tế thành phố Đà Nẵng



tải về 4.42 Mb.
trang2/31
Chuyển đổi dữ liệu07.09.2016
Kích4.42 Mb.
#31780
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   31

Mục 23. Làm rõ HSDT

1. Trong quá trình đánh giá HSDT, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ nội dung của HSDT (kể cả việc làm rõ đơn giá khác thường). Trường hợp HSDT thiếu tài liệu như Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập, chứng chỉ chuyên môn phù hợp và các tài liệu khác theo yêu cầu của HSMT thì nhà thầu có thể được bên mời thầu yêu cầu bổ sung tài liệu nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu với điều kiện không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.

2. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ và được thực hiện dưới hình thức trao đổi trực tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao đổi, những nội dung hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (bên mời thầu gửi văn bản yêu cầu làm rõ và nhà thầu phải trả lời bằng văn bản). Trong văn bản yêu cầu làm rõ cần quy định thời hạn làm rõ của nhà thầu. Nội dung làm rõ HSDT thể hiện bằng văn bản được bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà bên mời thầu không nhận được văn bản làm rõ, hoặc nhà thầu có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu xem xét, xử lý theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Mục 24. Đánh giá sơ bộ HSDT

1. Kiểm tra tính hợp lệ và sự đầy đủ của HSDT, gồm:

a) Tính hợp lệ của đơn dự thầu theo quy định tại Mục 10 Chương này;

b) Tính hợp lệ của thỏa thuận liên danh theo quy định tại khoản 2 Mục 2 Chương này (nếu có);

c) Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định tại khoản 1 Mục 2 và khoản 1 Mục 13 Chương này;

d) Tính hợp lệ, sự phù hợp (đáp ứng) của hàng hóa theo quy định tại Mục 3 và Mục 14 Chương này;

đ) Số lượng bản gốc, bản chụp HSDT theo quy định tại khoản 1 Mục 17 Chương này;

e) Sự hợp lệ của bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 15 Chương này;

g) Các phụ lục, tài liệu kèm theo HSDT được quy định trong BDL

2. HSDT không đáp ứng một trong những điều kiện tiên quyết nêu trong BDL thì bị loại và HSDT không được xem xét tiếp.

3. Đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo TCĐG về năng lực và kinh nghiệm quy định tại Mục 1 Chương III(1).

Mục 25. Đánh giá về mặt kỹ thuật

Bên mời thầu tiến hành đánh giá về mặt kỹ thuật các HSDT đã vượt qua đánh giá sơ bộ trên cơ sở các yêu cầu của HSMT và TCĐG nêu tại Mục 2 Chương III. Các HSDT đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật sau khi được chủ đầu tư phê duyệt mới được xác định giá đánh giá(2)



Mục 26. Xác định tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp

Các hồ sơ dự thầu đạt yêu cầu về tiêu chuẩn đánh giá năng lực, kinh nghiệm nhà thầu và tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật thì được tiếp tục xem xét xác định tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

Các yếu tố để xác định tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp được nêu tại Mục 3 Chương III.

Mục 27. Sửa lỗi (thực hiện theo quy định tại Điều 17, NĐ 63)

1. Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót trong hồ sơ dự thầu bao gồm lỗi số học và các lỗi khác được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:

a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính toán giá dự thầu. Trường hợp hồ sơ mời thầu có yêu cầu phải phân tích đơn giá chi tiết thì phải lấy số liệu trong bảng phân tích đơn giá dự thầu chi tiết làm cơ sở cho việc sửa lỗi số học. Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở cho việc sửa lỗi; nếu phát hiện đơn giá có sự sai khác bất thường do lỗi hệ thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì thành tiền là cơ sở cho việc sửa lỗi;

b) Các lỗi khác:

- Tại cột thành tiền đã được điền đầy đủ giá trị nhưng không có đơn giá tương ứng thi đơn giá được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho số lượng; khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ trống thì giá trị cột thành tiền sẽ được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn giá; nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá và giá trị tại cột thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia giá trị tại cột thành tiền cho đơn giá của nội dung đó. Trường hợp số lượng được xác định bổ sung nêu trên khác với số lượng nêu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị sai khác đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại Khoản 2 Điều này;

- Lỗi nhầm đơn vị tính: Sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu;

- Trường hợp có khác biệt giữa những nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất tài chính thì nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở cho việc sửa lỗi.

2. Sau khi sửa lỗi theo nguyên tắc trên, bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết về việc sửa lỗi đối với hồ sơ dự thầu của nhà thầu. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của bên mời thầu, nhà thầu phải có văn bản thông báo cho bên mời thầu về việc chấp thuận kết quả sửa lỗi theo thông báo của bên mời thầu. Trường hợp nhà thầu không chấp thuận với kết quả sửa lỗi theo thông báo của bên mời thầu thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu đó sẽ bị loại.



Mục 28. Hiệu chỉnh các sai lệch

1. Hiệu chỉnh các sai lệch là việc điều chỉnh những nội dung thiếu hoặc thừa trong HSDT so với yêu cầu của HSMT. Việc hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện như sau:

a) Trường hợp có sai lệch về phạm vi cung cấp thì giá trị phần chào thiếu sẽ được cộng thêm vào, giá trị phần chào thừa sẽ được trừ đi theo mức đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu có sai lệch;

Trường hợp trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu có sai lệch không có đơn giá thì lấy mức đơn giá chào cao nhất đối với nội dung này trong số các hồ sơ dự thầu khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp trong hồ sơ dự thầu của các nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật không có đơn giá thì lấy đơn giá trong dự toán làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch;

Trường hợp chỉ có một nhà thầu duy nhất vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì tiến hành hiệu chỉnh sai lệch trên cơ sở lấy mức đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu này; trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu không có đơn giá thì lấy mức đơn giá trong dự toán của gói thầu; trường hợp không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch;

b) Trường hợp nhà thầu chào thiếu thuế, phí, lệ phí phải nộp theo yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu phải cộng các chi phí đó vào giá dự thầu. Phần chi phí này không được tính vào sai lệch thiếu theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 43 của Luật Đấu thầu;

c) Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá, việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. Tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu được xác định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu;

d) Trường hợp nhà thầu có hồ sơ dự thầu được hiệu chỉnh sai lệch xếp hạng thứ nhất được mời vào thương thảo hợp đồng, khi thương thảo hợp đồng phải lấy mức đơn giá chào thấp nhất trong số các hồ sơ dự thầu khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để thương thảo đối với phần sai lệch thiếu.

2. Sau khi hiệu chỉnh sai lệch theo nguyên tắc trên, bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết về việc hiệu chỉnh sai lệch đối với hồ sơ dự thầu của nhà thầu. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của bên mời thầu, nhà thầu phải có văn bản thông báo cho bên mời thầu về việc chấp thuận kết quả hiệu chỉnh sai lệch theo thông báo của bên mời thầu. Trường hợp nhà thầu không chấp thuận với kết quả hiệu chỉnh sai lệch theo thông báo của bên mời thầu thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu đó sẽ bị loại.

Mục 29. Chuyển đổi sang một đồng tiền chung

Trường hợp cho phép các nhà thầu chào giá bằng nhiều đồng tiền khác nhau theo quy định tại Mục 12 Chương này, để có cơ sở cho việc đánh giá và so sánh các HSDT, bên mời thầu quy đổi giá dự thầu về cùng một đồng tiền căn cứ vào tỷ giá giữa đồng Việt Nam và đồng tiền nước ngoài theo quy định trong BDL.



Mục 30. Tiếp xúc với bên mời thầu

Trừ trường hợp được yêu cầu làm rõ HSDT theo quy định tại Mục 23 Chương này, đàm phán hợp đồng (đối với gói thầu mua sắm hàng hóa phức tạp, nếu có), nhà thầu không được phép tiếp xúc với bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình cũng như liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian kể từ thời điểm mở thầu đến khi thông báo kết quả đấu thầu.



E. TRÚNG THẦU

Mục 31. Điều kiện được xem xét đề nghị trúng thầu

Nhà thầu được xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Có HSDT hợp lệ;

2. Được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm theo quy định tại Mục 1 Chương III;

3. Có đề xuất về mặt kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2 Chương III;

4. Có sai lệch thiếu không quá 10% giá dự thầu;

5. Có giá đánh giá thấp nhất theo quy định tại Mục 3 Chương III;

6. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được duyệt.



Mục 32. Quyền của bên mời thầu đề xuất chấp nhận, loại bỏ HSDT hoặc hủy đấu thầu

Bên mời thầu được quyền đề xuất chấp nhận, loại bỏ HSDT hoặc hủy đấu thầu trên cơ sở tuân thủ Luật Đấu thầu, Luật sửa đổi và các văn bản hướng dẫn thực hiện.



Mục 33. Thông báo kết quả đấu thầu (theo quy định tại khoản 6, Điều 20, Nghị định 63)

1. Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, bên mời thầu phải đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và trên Báo đấu thầu không muộn hơn 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản được ban hành; đồng thời gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm:

a) Tên nhà thầu trúng thầu, giá trúng thầu, loại hợp đồng, thời gian hiệu lực hợp đồng;

b) Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu;

c) Kế hoạch hoàn thiện, ký kết/hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn.

2. Bên mời thầu gửi thông báo trúng thầu bằng văn bản tới nhà thầu trúng thầu kèm theo dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 15 Chương X đã được ghi các thông tin cụ thể của gói thầu và kế hoạch thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm và những vấn đề cần trao đổi khi thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.



Mục 34. Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng (thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Nghị định 63/CP)

1. Việc ký kết hợp đồng dựa trên cơ sở sau đây:

- Kết quả đấu thầu được duyệt;

- Dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 15 Chương X đã được điền đầy đủ các thông tin cụ thể của gói thầu;

- Các yêu cầu nêu trong HSMT;

- Các nội dung nêu trong HSDT và giải thích làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);

- Các nội dung cần được thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu.

2. Sau khi nhận được thông báo trúng thầu, trong thời hạn quy định tại BDL, nhà thầu trúng thầu phải gửi cho bên mời thầu văn bản chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Quá thời hạn nêu trên, nếu bên mời thầu không nhận được văn bản chấp thuận hoặc nhà thầu từ chối vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng thì bảo đảm dự thầu của nhà thầu này sẽ bị xử lý theo quy định tại khoản 4 Mục 15 Chương này. Đồng thời, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy kết quả đấu thầu trước đó và quyết định lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp theo trúng thầu để có cơ sở pháp lý mời vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.

Trong trường hợp đó, nhà thầu sẽ được bên mời thầu yêu cầu gia hạn hiệu lực HSDT và bảo đảm dự thầu, nếu cần thiết.

3. Nội dung thương thảo, hoàn thiện hợp đồng bao gồm các vấn đề còn tồn tại, chưa hoàn chỉnh, chi tiết hóa các nội dung còn chưa cụ thể, đặc biệt là việc áp giá đối với những sai lệch trong HSDT. Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng cũng bao gồm cả việc xem xét các sáng kiến, giải pháp kỹ thuật, phương án thay thế hoặc bổ sung do nhà thầu đề xuất (nếu có).

4. Sau khi đạt được kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ ký kết hợp đồng. Trong trường hợp liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký của tất cả các thành viên trong liên danh.

Mục 35. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

Nhà thầu trúng thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 5 Chương VIII để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng.

Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:

a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;

b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;

c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.



Mục 36. Kiến nghị trong đấu thầu (Theo quy định tại Điều 92, Luật đấu thầu 43)

1. Nhà thầu tham dự thầu có quyền kiến nghị về kết quả đấu thầu và những vấn đề liên quan trong quá trình đấu thầu khi thấy quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng.

2. Kiến nghị về những vấn đề trong quá trình đấu thầu mà không phải về kết quả đấu thầu được giải quyết như sau:

a) Nhà thầu kiến nghị bằng văn bản trong khoảng thời gian từ khi xảy ra sự việc đến trước khi có thông báo kết quả đấu thầu;

b) Đơn kiến nghị phải được gửi trước tiên đến bên mời thầu theo tên, địa chỉ nêu tại BDL. Bên mời thầu có trách nhiệm giải quyết kiến nghị bằng văn bản trong thời hạn tối đa là 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn kiến nghị;

c) Trường hợp bên mời thầu không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của bên mời thầu thì nhà thầu được quyền gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư theo tên, địa chỉ nêu tại BDL để xem xét, giải quyết. Chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết kiến nghị bằng văn bản trong thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn kiến nghị;

d) Trường hợp chủ đầu tư không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của chủ đầu tư thì nhà thầu được quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền theo tên, địa chỉ nêu tại BDL để xem xét, giải quyết. Người có thẩm quyền có trách nhiệm giải quyết kiến nghị bằng văn bản trong thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn kiến nghị.

3. Kiến nghị về kết quả đấu thầu được giải quyết như sau:

a) Nhà thầu kiến nghị bằng văn bản trong thời hạn tối đa là 10 ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu;

b) Theo trình tự quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Mục này;

c) Trường hợp chủ đầu tư không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của chủ đầu tư thì nhà thầu được quyền gửi đơn kiến nghị đồng thời đến người có thẩm quyền và Chủ tịch Hội đồng tư vấn về giải quyết kiến nghị trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc ngày nhận được văn bản giải quyết kiến nghị của chủ đầu tư, bên mời thầu để xem xét, giải quyết.

Nhà thầu phải nộp một khoản chi phí là 0.02% giá dự thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng cho bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn nêu tại BDL. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị được kết luận là đúng thì chi phí do nhà thầu nộp sẽ được hoàn trả bởi cá nhân, tổ chức có trách nhiệm liên đới.

d) Khi nhận được văn bản kiến nghị, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị có quyền yêu cầu nhà thầu, chủ đầu tư, bên mời thầu và các cơ quan liên quan cung cấp thông tin để xem xét và có văn bản báo cáo người có thẩm quyền về phương án, nội dung trả lời kiến nghị trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị của nhà thầu;

đ) Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị căn cứ văn bản kiến nghị của nhà thầu đề nghị người có thẩm quyền xem xét tạm dừng cuộc thầu. Nếu chấp thuận, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị, người có thẩm quyền có văn bản thông báo tạm dừng cuộc thầu. Văn bản tạm dừng cuộc thầu phải được gửi đến chủ đầu tư, bên mời thầu, nhà thầu trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra văn bản thông báo tạm dừng cuộc thầu. Thời gian tạm dừng cuộc thầu được tính từ ngày chủ đầu tư, bên mời thầu nhận được thông báo tạm dừng đến khi người có thẩm quyền ban hành văn bản giải quyết kiến nghị;

e) Người có thẩm quyền ban hành quyết định giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị.

4. Khi có kiến nghị, nhà thầu có quyền khởi kiện ngay ra Tòa án. Trường hợp nhà thầu lựa chọn cách giải quyết không khởi kiện ra Tòa án thì thực hiện kiến nghị theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Mục này.



Mục 37. Xử lý vi phạm trong đấu thầu

1. Trường hợp nhà thầu có hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định 63/CP và các quy định pháp luật khác liên quan.

2. Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và các cơ quan, tổ chức liên quan, đồng thời sẽ được gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên báo Đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu, để theo dõi, tổng hợp và xử lý theo quy định của pháp luật.

3. Quyết định xử lý vi phạm được thực hiện ở bất kỳ địa phương, ngành nào đều có hiệu lực thi hành trên phạm vi cả nước và trong tất cả các ngành.

4. Nhà thầu bị xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu có quyền khởi kiện ra Tòa án về quyết định xử lý vi phạm.

Chương 2.

BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU

Bảng dữ liệu đấu thầu bao gồm các nội dung chi tiết của gói thầu theo một số mục tương ứng trong Chương I (Yêu cầu về thủ tục đấu thầu). Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào so với các nội dung tương ứng trong Chương I thì căn cứ vào các nội dung trong Chương này.

Mục

Khoản

Nội dung

1

1

Tên gói thầu số 1: Thuốc theo tên generic.

Gói thầu số 1 có 05 nhóm, bao gồm:

- Nhóm 1: Bao gồm:

+ Thuốc sản xuất tại cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn EU-GMP hoặc PIC/s-GMP thuộc nước tham gia ICH;

+ Thuốc sản xuất tại cơ sở sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn WHO-GMP do Bộ Y tế Việt Nam (Cục Quản lý Dược) cấp Giấy chứng nhận và được cơ quan quản lý có thẩm quyền của nhà nước tham gia ICH cấp phép lưu hành.

- Nhóm 2: Bao gồm:

+ Thuốc sản xuất tại cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn EU-GMP hoặc PIC/s-GMP nhưng không thuộc nước tham gia ICH;

+ Thuốc nhượng quyền từ cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn EU-GMP hoặc PIC/s-GMP thuộc các nước tham gia ICH và được sản xuất tại cơ sở sản xuất thuốc Bộ Y tế Việt Nam (Cục Quản lý Dược) cấp Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn WHO-GMP.

- Nhóm 3: Bao gồm các thuốc sản xuất tại cơ sở sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn WHO-GMP được Bộ Y tế Việt Nam (Cục Quản lý Dược) cấp Giấy chứng nhận.

- Nhóm 4: Là các thuốc có Chứng minh tương đương sinh học do Bộ Y tế công bố.

- Nhóm 5: Là những thuốc không đáp ứng tiêu chí phân nhóm quy định tại Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều 3 của Thông tư liên tịch số 36/2013/TTLT-BYT-BTC.

- Tên dự án: Mua sắm tập trung thuốc y tế cho các cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế thành phố Đà Nẵng.

- Người có thẩm quyền: Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng

- Chủ đầu tư: Sở Y tế thành phố Đà Nẵng

- Tên bên mời thầu: Sở Y tế thành phố Đà Nẵng

- Nội dung cung cấp chủ yếu: Thuốc phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế


2

Thời gian thực hiện hợp đồng: 12 tháng kể từ ngày hợp đồng mua bán thuốc giữa bệnh viện và nhà thầu trúng thầu có hiệu lực.

3

Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: Bao gồm nguồn vốn ngân sách, Bảo hiểm Y tế, viện phí.

2

1

Tư cách hợp lệ của nhà thầu:

- Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp.

- Hạch toán tài chính độc lập;

- Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của Pháp luật;

- Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

- Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;

- Đơn dự thầu hợp lệ: Phải có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đứng đầu của nhà thầu hoặc người được uỷ quyền kèm theo giấy uỷ quyền hợp lệ). Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký. Trong trường hợp các thành viên uỷ quyền cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn thì phải nêu rõ trong văn bản thoả thuận liên danh;

- Toàn bộ HSDT chỉ do một người ký tên đóng dấu như nhau;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc: Trong phạm vi kinh doanh phải ghi rõ sản xuất thuốc hoặc bán buôn thuốc;

- Giấy chứng nhận thực hành tốt tùy theo từng loại hình kinh doanh:

+ GSP (Thực hành tốt bảo quản thuốc): Đối với cơ sở nhập khẩu trực tiếp thuốc.

+ GDP (Thực hành tốt phân phối thuốc): Đối với cơ sở bán buôn thuốc.

+ GACP (Thực hành tốt trồng trọt và thu hái cây thuốc): Đối với cơ sở nuôi trồng dược liệu.

+ GMP (Thực hành tốt sản xuất thuốc): Đối với cơ sở sản xuất thuốc.

- Trong trường hợp ủy quyền phải thực hiện theo quy định tại Điều 142 của Bộ Luật Dân sự năm 2005 và theo hướng dẫn của HSMT và trong trường hợp này vẫn phải sử dụng pháp nhân (tên và năng lực, kinh nghiệm) của tổ chức mà người ủy quyền là đại diện hợp pháp để tham dự thầu

- Trường hợp là nhà thầu liên danh thì các thành viên trong liên danh phải có tư cách hợp lệ như trên và có văn bản thỏa thuận liên danh theo Mẫu số 3 Chương IV của HSMT.

- Trường hợp trong quá trình tham gia đấu thầu có sự thay đổi về người đại diện theo pháp luật của Công ty thì Công ty phải có thông báo cho Chủ đầu tư biết và có văn bản cam kết tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong việc tham gia đấu thầu của gói thầu này.


4

- Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 của Luật Đấu thầu; Điều 2 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP

3

1

Yêu cầu khác về tính hợp lệ hàng hóa:

1. Tài liệu, thông tin chứng minh tính hợp pháp và việc đáp ứng yêu cầu của mặt hàng thuốc tham dự thầu:

a) Thông tin về tên mặt hàng thuốc tham dự thầu, số đăng ký lưu hành hoặc số giấy phép nhập khẩu đối với thuốc chưa có số đăng ký do Cục Quản lý dược cấp và các thông tin khác có liên quan:

Nhà thầu ghi đầy đủ các thông tin theo quy định:

+ Đối với hồ sơ đề xuất về kỹ thuật: Đơn dự thầu theo mẫu 1A.

+ Đối với hồ sơ đề xuất về tài chính: Đơn dự thầu theo mẫu 1B

Các thông tin phải phù hợp với thông tin về thuốc đã được cấp số đăng ký hoặc giấy phép nhập khẩu được Cục Quản lý dược công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý dược;

b) Bản cam kết đáp ứng yêu cầu của đơn vị về tiến độ và phạm vi cung cấp để đánh giá theo quy định tại theo Khoản 4 Mục 1 Chương III

c) Cam kết của nhà thầu về hạn sử dụng còn lại của thuốc trúng thầu tính từ thời điểm thuốc cung ứng cho cơ sở y tế phải bảo đảm tối thiểu còn 06 tháng đối với thuốc có hạn dùng từ 02 năm trở lên; 03 tháng đối với thuốc có hạn dùng từ 01 đến 02 năm; 1/4 hạn dùng đối với thuốc có hạn dùng dưới 01 năm.


5

2

- Địa chỉ bên mời thầu:

SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Tầng 23, Trung tâm hành chính thành phố Đà Nẵng

số 24 Trần Phú, thành phố Đà Nẵng.

- Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ HSMT: Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu thì nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối thiểu 3 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét xử lý.


6




Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu mua HSMT trước thời điểm đóng thầu tối thiểu 10 ngày.

7




Ngôn ngữ sử dụng: Tiếng Việt

8

6

Các nội dung khác:

1. Nhà thầu cần cung cấp các tài liệu sau (nếu có):

a) Thông báo trúng thầu hoặc hóa đơn bán thuốc hoặc hợp đồng cung ứng thuốc cho các cơ sở y tế hoặc các tài liệu khác để chứng minh kinh nghiệm cung ứng thuốc để đánh giá theo quy định tại Mục 2 (Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật) của Hồ sơ mời thầu;

b) Giấy chứng nhận hồ sơ công bố doanh nghiệp tổ chức chuỗi nhà thuốc GPP, giấy chứng nhận trung tâm phân phối thuốc để đánh giá theo quy định tại Mục 2 (Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật) của Hồ sơ mời thầu;

c) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ mua nguyên liệu kháng sinh sản xuất trong nước để sản xuất thuốc tham dự thầu để đánh giá theo quy định tại Mục 2 (Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật) của Hồ sơ mời thầu;

2. Các tài liệu do nhà thầu cung cấp khi tham dự thầu là bản chụp có đóng dấu xác nhận của nhà thầu. Riêng Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP, nhà thầu chỉ cần ghi thông tin theo quy định tại Mục 2 (Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật) của Hồ sơ mời thầu; Thông tin về Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn GMP phải phù hợp với thông tin được Cục Quản lý dược công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý dược.

Nhà thầu phải có các cam kết sau:

+ Cam kết cung ứng đủ thuốc nếu trúng thầu;

+ Cam kết thu hồi thuốc trong trường hợp thuốc đã giao nhưng không bảo đảm chất lượng hoặc có thông báo thu hồi của cơ quan có thẩm quyền mà nguyên nhân không do lỗi của bên mời thầu;

+ Cam kết bảo đảm khả năng cung cấp thuốc theo yêu cầu về chất lượng thuốc theo đúng giá trúng thầu (kể cả trong trường hợp cung cấp thuốc theo nhiều đợt trong năm).



9




Thay đổi tư cách tham dự thầu: Nhà thầu cần gửi văn bản thông báo về việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu (nếu có) đến bên mời thầu tối thiểu 3 ngày trước thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu chấp thuận sự thay đổi tư cách khi nhận được văn bản thông báo của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu”.

10




Tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền:

- Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương IV của HSMT.



11

2

Biểu giá chào thầu: Theo phụ lục số 1 đính kèm. Nhà thầu phải phân tích các nội dung cấu thành của giá chào theo yêu cầu: Giá dự thầu là đơn giá có VAT đã bao gồm phí vận chuyển, giao hàng đến tại kho Dược – của từng cơ sở khám chữa bệnh .

Trong biểu giá chào thầu, bên cạnh cột thứ tự danh mục thuốc mời thầu, nhà thầu ghi cột thứ tự tương ứng các thuốc dự thầu, lưu ý để trống các ô trong cột thứ tự đối với các thuốc không tham gia thầu để thuận tiện trong việc đối chiếu xét thầu.






4

Các phần của gói thầu:

1. Nhà thầu có thể tham gia 01 loại hoặc nhiều loại thuốc theo danh mục thuốc của gói thầu đính kèm hồ sơ mời thầu. Các hồ sơ dự thầu đạt yêu cầu về tiêu chuẩn đánh giá năng lực, kinh nghiệm nhà thầu và tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật thì được tiếp tục xem xét xác định tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. Tỷ trọng điểm kỹ thuật (K) là 30% và tỷ trọng điểm về giá (G) là 70%.

2. Đối với gói thầu thuốc theo tên generic, nhà thầu được dự thầu vào một hoặc nhiều nhóm thuốc nếu đáp ứng tiêu chí của nhóm thuốc đó quy định tại Điều 4 Thông tư số 37/2013/TT-BYT, cụ thể như sau:

a) Nhà thầu có thuốc đáp ứng tiêu chí tại Nhóm 1 được tham dự thầu vào Nhóm 1, Nhóm 2, Nhóm 5;

b) Nhà thầu có thuốc đáp ứng tiêu chí tại Nhóm 2 được tham dự thầu vào Nhóm 2, Nhóm 5;

c) Nhà thầu có thuốc đáp ứng tiêu chí tại Nhóm 3 được tham dự thầu vào Nhóm 3, Nhóm 5;

d) Nhà thầu có thuốc đáp ứng tiêu chí tại Nhóm 4 được tham dự thầu vào Nhóm 4 và/hoặc nhóm khác nếu đáp ứng tiêu chí của nhóm đó;

đ) Nhà thầu có thuốc không đáp ứng các tiêu chí của Nhóm 1, Nhóm 2, Nhóm 3, Nhóm 4 thì chỉ được dự thầu vào Nhóm 5.

3. Trường hợp thuốc dự thầu có nhiều cơ sở cùng tham gia vào quá trình sản xuất để dự thầu vào nhóm thuốc nào thì tất cả các cơ sở tham gia vào quá trình sản xuất mặt hàng thuốc đều phải đáp ứng tiêu chí của nhóm thuốc đó


5

Incoterms năm: 2010

12




Đồng tiền dự thầu: Đồng Việt Nam

13

1

a) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:

- Bản sao (có công chứng) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc: Trong phạm vi kinh doanh phải ghi rõ sản xuất thuốc hoặc bán buôn thuốc;

- Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

- Bản sao (có công chứng) Giấy chứng nhận thực hành tốt tùy theo từng loại hình kinh doanh.






2

b) Các tài liệu khác chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:

- Bảng photo công chứng ít nhất 05 hợp đồng về cung ứng thuốc từ năm 2011 đến nay.

- Bảng photo có công chứng (hoặc bản sao của nhà sản xuất, nhập khẩu, phân phối) Giấy phép của Bộ Y tế cho phép sản xuất, lưu hành hoặc nhập khẩu đối với các mặt hàng thuốc dự thầu.

- Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh; năng lực tài chính của nhà thầu: Thực hiện theo mẫu số 8, mẫu số 9, mẫu số 10 và mẫu số 12 Chương IV của mẫu hồ sơ mời thầu.



14

2

Tài liệu chứng minh sự phù hợp (đáp ứng) của hàng hóa:

1. Thuốc tham gia dự thầu (cung ứng) là thuốc phải được Bộ Y tế cho phép sản xuất, lưu hành hoặc nhập khẩu; thuốc phải đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký với Cục Quản lý Dược Việt Nam.

2. Bảo đảm theo tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký với Cục Quản lý Dược Việt Nam.

3. Nhãn thuốc: theo đúng quy chế nhãn, có tờ hướng dẫn sử dụng thuốc bằng tiếng Việt Nam (bao gồm cả thuốc nhập khẩu).



15

1

Nội dung yêu cầu về bảo đảm dự thầu:

- Hình thức bảo đảm dự thầu: Nộp tiền mặt hoặc hình thức bảo đảm qua ngân hàng

- Giá trị đảm bảo dự thầu: 12.535.060.000 đồng (Bằng chữ: Mười hai tỷ, năm trăm ba mươi lăm triệu đồng, không trăm sáu mươi ngàn đồng).

- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: 150 ngày kể từ thời điểm đóng thầu.



3

Thời gian hoàn trả bảo đảm dự thầu cho nhà thầu không trúng thầu: Trong thời hạn tối đa 20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu.

16

1

Thời gian có hiệu lực của HSDT là 120 ngày kể từ 08 giờ 30 ngày 10 tháng 11 năm 2014 (thời điểm đóng thầu).

17

1

Số lượng hồ sơ nhà thầu nộp:

a) Đối với túi hồ sơ đề xuất về kỹ thuật:

- 01 bản gốc;

- 1 Đĩa CD (Bảng biểu chào thầu theo phụ lục 1A; chỉ ghi những thuốc nhà thầu tham dự, những thuốc có trong danh mục chào thầu mà nhà thầu không tham dự thì không được xóa khỏi danh mục để thuận tiện trong việc nhập liệu xét thầu);

- 03 bản chụp.

b) Đối với túi hồ sơ đề xuất về tài chính:

- 01 bản gốc;

- 1 Đĩa CD (Bảng biểu chào thầu theo phụ lục 1B; chỉ ghi những thuốc nhà thầu tham dự, những thuốc có trong danh mục chào thầu mà nhà thầu không tham dự thì không được xóa khỏi danh mục để thuận tiện trong việc nhập liệu xét thầu);

- 03 bản chụp.


18

1

Cách trình bày các thông tin trên túi đụng HSDT: HSDT ghi rõ”bản gốc”, “bản chụp” được bỏ chung vào một túi lớn dán kín và có đóng dấu niêm phong

Nhà thầu phải ghi rõ các thông tin sau trên túi đụng HSDT:

- Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu: _______

- Địa chỉ nộp HSDT: Sở Y tế, Tầng 23 Trung tâm Hành chính thành, số 24 Trần Phú, thành phố Đà Nẵng

- Tên gói thầu: Thuốc theo tên generic.

- Không được mở trước 09 giờ 00, ngày 10 tháng 11 năm 2014 [Thời điểm mở thầu]

19

1

Thời điểm đóng thầu: 08 giờ 30, ngày 10 tháng 11 năm 2014

22

1

Việc mở thầu sẽ được tiến hành công khai vào lúc 09 giờ 00 ngày 10 tháng 11 năm 2014, tại Hội trường Sở Y tế, Tầng 23 Trung tâm Hành chính thành, số 24 Trần Phú, thành phố Đà Nẵng

24

1

- Các phụ lục, tài liệu kèm theo HSDT:

  • Đơn dự thầu:

  • Đối với túi hồ sơ đề xuất về kỹ thuật (Theo mẫu số 1A)

  • Đối với túi hồ sơ đề xuất về tài chính (Theo mẫu số 1B)

  • Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 15 Chương I (Mẫu số 13)

  • Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 13 của BDL (Mẫu số 8, Mẫu số 9, Mẫu số 10, Mẫu số 12)

  • Bảng biểu chào thầu về kỹ thuật theo phụ lục 1A

  • Bảng biểu chào thầu về giá theo phụ lục 1B

  • Bảng Cam kết của nhà thầu

2

1. HSDT của nhà thầu sẽ bị loại bỏ nếu thuộc một trong các điều kiện tiên quyết sau:

a) Nhà thầu không bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Mục 2 và khoản 1 Mục 13 BDL;

b) Không có bảo đảm dự thầu hoặc có bảo đảm dự thầu nhưng không hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Mục 15 Chương I;

c) Không có bản gốc HSDT;

d) Đơn dự thầu không hợp lệ theo quy định tại Mục 10 Chương I;

đ) Hiệu lực của HSDT không bảo đảm yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Mục 16 BDL;

e) HSDT có giá dự thầu không cố định, chào thầu theo nhiều mức giá hoặc giá có kèm điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư;

g) Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);

h) Nhà thầu vi phạm một trong các hành vi bị cấm trong đấu thầu theo quy định tại Điều 89 của Luật Đấu thầu;

i) Nhà thầu không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc của cơ quan có thẩm quyền cấp (trường hợp Hồ sơ dự thầu thiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu bổ sung theo qui định).

k) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc không có phạm vi kinh doanh là sản xuất thuốc hoặc bán buôn thuốc.

2. Mặt hàng thuốc tham dự thầu bị loại bỏ trong trường hợp:

a) Mặt hàng thuốc tham dự thầu vào gói thầu hoặc nhóm thuốc không phù hợp theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 37/2013/TT-BYT ngày 11/11/2013 của Bộ Y tế.

b) Mặt hàng thuốc tham dự thầu không được phép lưu hành hợp pháp tại Việt Nam (không được sản xuất đối với thuốc sản xuất trong nước hoặc không được nhập khẩu đối với thuốc nước ngoài trong thời hạn có hiệu lực của số đăng ký lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu).

c) Mặt hàng thuốc tham dự thầu bị rút số đăng ký trong thời hạn số đăng ký còn hiệu lực theo quy định tại Điều 33 Chương IV Thông tư số 22/2009/TT-BYT ngày 24 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký thuốc.

d) Toàn bộ sản phẩm của mặt hàng thuốc tham dự thầu bị đình chỉ lưu hành, thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Chương IV Thông tư số 09/2010/TT-BYT ngày 28 tháng 04 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý chất lượng thuốc.

đ) Trong hồ sơ dự thầu, mặt hàng thuốc có giá dự thầu không cố định, chào thầu theo nhiều mức giá (trừ trường hợp nhà thầu tham dự thầu nhiều mặt hàng thuốc có cùng tên hoạt chất, nồng độ, hàm lượng, dạng bào chế của các cơ sở sản xuất khác nhau).

e) Nhà thầu cung cấp các thông tin và tài liệu kèm theo về mặt hàng thuốc tham dự thầu không trung thực (cung cấp thông tin sai so với hồ sơ đăng ký thuốc, hồ sơ kê khai giá thuốc, các giấy chứng nhận đã được Sở Y tế, Bộ Y tế cấp làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu).



34

2

Nhà thầu phải hoàn thiện hợp đồng trong vòng 10 ngày kể từ ngày thông báo trúng thầu.

36

2

Địa chỉ nhận đơn kiến nghị:

- Địa chỉ của bên mời thầu (chủ đầu tư):

Sở Y tế,

Tầng 23 - Trung tâm Hành chính, số 24 Trần Phú Đà Nẵng

- Địa chỉ của người quyết định đầu tư:

UBND thành phố Đà Nẵng,

số 42 Bạch Đằng, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.


3

Bộ phận thường trực HĐ Tư vấn, địa chỉ nhận đơn kiến nghị:
Phòng Kế hoạch - Tài chính Sở Y tế thành phố Đà Nẵng,

Tầng 23 - Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nẵng,

số 24 Trần Phú Đà Nẵng

Số Fax: 05113826276, điện thoại liên hệ: 05113822741







tải về 4.42 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   31




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương