1. Tên khác, chỉ số
|
CI food green 4, food green S; CI (1975): 44090
INS: 142
ADI “không xác định”.
|
2. Định nghĩa
|
Chủ yếu gồm natri N-[4-][[4-(dimethylamino) phenyl] (2-hydroxy-3,6 disulfo-1-naphtalenyl) methylen]-2,5-cyclohexadien-1-ylidenen-N-methylmetanamini và các chất màu phụ cùng với NaCl và (hoặc) Na2SO4 là các thành phần không màu chính.
Có thể chuyển thành chất màu nhôm (aluminium lake) tương ứng, trong trường hợp này áp dụng quy định chung đối với các loại chất màu nhôm.
|
Tên hóa học
|
Natri N-[4-[[4-(dimethylamino) phenyl](2-hydroxy-3,6 disulfo-1- naphtalenyl) methylen]-2,5-cyclohexadien-1-yliden]-N methylmetanamini;
hoặc Natri 5-[4-dimethylamino-l-(4-dimethyliminiocyclohexa-2,5-dienyliden) benzyl]-6-hydroxy-7-sulfonat-naphtalen-2-sulfonat.
|
Mã số C.A.S.
|
860-22-0
|
Công thức hóa học
|
C27H25N2NaO7S2
|
Công thức cấu tạo
|
|
Khối lượng phân tử
|
576,63
|
3. Cảm quan
|
Dạng bột hoặc hạt màu xanh lục đậm.
|
4. Chức năng
|
Phẩm màu.
|
5. Yêu cầu kỹ thuật
|
5.1. Định tính
|
|
Độ tan
|
Tan trong nước, khó tan trong ethanol.
|
Định tính các chất màu
|
Phải có phản ứng đặc trưng của chất màu.
|
5.2. Độ tinh khiết
|
|
Giảm khối lượng khi làm khô tại 135 oC
|
Không được quá 20% cùng với clorid và sulfat tính theo muối natri.
|
Chất không tan trong nước
|
Không được quá 0,2%.
|
Chì
|
Không được quá 2 mg/kg.
|
Crom
|
Không được quá 50 mg/kg.
|
Các chất màu phụ
|
Không được quá 1%.
|
Các chất hữu cơ ngoài chất màu
|
Không được quá 0,1% rượu 4, 4’-bis (dimethylamino) benzhydric.
Không được quá 0,1% 4, 4’-bis (dimethylamino) benzophenon,
Không được quá 0,2% acid 3-Hydroxynaphtalen-2,7-disulfonic.
|
Các amin thơm bậc nhất không sulfon hoá
|
Không được quá 0,01% tính theo anilin.
|
Leuco base
|
Không được quá 5,0%.
|
Các chất có thể chiết bằng ether
|
Không được quá 0,2%.
|
5.3. Hàm lượng
|
Không được thấp hơn 80% tổng các chất màu.
|
6. Phương pháp thử
|
6.1. Độ tinh khiết
|
|
Chì
|
- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4.
- Sử dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
|
Các chất màu phụ
|
- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4
- Sử dụng điều kiện như sau: Dung môi khai triển là dung môi số 2, chiều cao từ vạch xuất phát tới tuyến dung môi khoảng 17 cm.
|
Các chất hữu cơ ngoài chất màu
|
- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4
- Sử dụng kỹ thuật sắc ký lỏng với điều kiện như sau: HPLC rửa giải gradient 2% đến 100% với tốc độ tăng cố định 2%/phút.
|
Leuco base
|
- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4
- Cân chính xác 110 5 mg mẫu và tiến hành theo hướng dẫn trong chuyên luận thử Leuco base trong chất màu Triarylmethan sulfon hóa. Độ hấp thụ riêng (a)=0,1725 mgL-1cm-1 tại bước sóng khoảng 634 nm. Tỷ số = 0,9600.
|
6.2. Định lượng
|
|
|
Tiến hành theo hướng dẫn trong chuyên luận xác định tổng hàm lượng bằng chuẩn độ với Titan (III) clorid (trong JECFA monograph 1-Vol. 4) như sau:
Cân 1,4 - 1,5 g mẫu thử;
Đệm 15 g natri hydrotartrat;
Mỗi ml TiCl3 0,1 N tương đương với 28,83 mg các chất màu (D).
|