HÀ NỘI 2010 Lời nói đầu qcvn 4-10 : 2010/byt do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến biên soạn



tải về 0.91 Mb.
trang19/25
Chuyển đổi dữ liệu07.09.2016
Kích0.91 Mb.
#31773
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   25

Phụ lục XXII


YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI β-CAROTEN TỔNG HỢP

1. Tên khác, chỉ số

CI food Orange 5; CI (1975): 40800

INS: 160ai

ADI = 0 – 5 mg/kg thể trọng.


2. Định nghĩa

Quy chuẩn này áp dụng với chế phẩm chủ yếu gồm tất cả các đồng phân trans (Z) của -caroten với lượng nhỏ các carotenoid khác; Các dạng pha loãng và ổn định được chuẩn bị từ -caroten đáp ứng quy chuẩn này gồm dung dịch hoặc huyền phù của -caroten trong dầu, mỡ thực phẩm, nhũ tương và bột có thể phân tán trong nước; Các chế phẩm này có thể có tỷ số giữa các đồng phân cis/trans khác nhau; Phương pháp phân tích đối với chất màu gốc không thích hợp để định lượng hoặc xác định độ tinh khiết của các chế phẩm ổn định (các phương pháp này có thể được các nhà sản xuất cung cấp).

Tên hóa học

-caroten; ,-caroten

Mã số C.A.S.

7235-40-7

Công thức hóa học

C40H56

Công thức cấu tạo



Khối lượng phân tử

536,88

3. Cảm quan

Tinh thể hoặc bột tinh thể màu đỏ đến đỏ nâu, nhạy cảm với oxy và ánh sáng do vậy phải bảo quản trong bao bì tránh ánh sáng và môi trường khí trơ.

4. Chức năng

Phẩm màu.

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Định tính




Độ tan

Không tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol, ít tan trong dầu thực vật, tan trong cloroform.

Quang phổ

Xác định độ hấp thụ quang (A) của dung dịch mẫu thử C (xem phần Định lượng) tại các bước sóng 455 nm, 483 nm

Tỷ số A455/A483 nằm trong khoảng 1,14 và 1,19.

Xác định độ hấp thụ quang (A) của dung dịch mẫu thử C tại bước sóng 455 nm và của dung dịch mẫu thử B 340 nm

Tỷ số A455/A340 không được thấp hơn 15.



Carotenoid

Đạt yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử)

Phản ứng Carr-Price

Dung dịch mẫu thử trong cloroform chuyển thành màu xanh lam khi thêm dư dung dịch thuốc thử Carr-Price (TT).

5.2. Độ tinh khiết




Tro sulfat

Không được quá 0,1%.

Các chất màu phụ

Các carotenoid khác ngoài -caroten: không được quá 3% tổng các chất màu.

Chì

Không được quá 2 mg/kg.

5.3. Hàm lượng

Không được thấp hơn 96% tổng chất màu, thể hiện dưới dạng –β caroten.

6. Phương pháp thử

6.1. Định tính




Carotenoid

Màu của dung dịch mẫu thử trong aceton sẽ mất sau khi thêm dung dịch natri nitrit 5% và dung dịch acid sulfuric 1 N, lắc đều.

6.2. Độ tinh khiết




Tro sulfat

- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4

- Phương pháp I, cân 2 g mẫu thử



Các chất màu phụ

Các carotenoid khác ngoài -caroten

Cân 80 mg mẫu, hòa tan trong 100 ml cloroform. Chấm 400 L dung dịch này lên bản mỏng (silicagel 0,25 mm), chấm cách đáy bản mỏng 2 cm. Ngay sau khi chấm tiến hành khai triển sắc ký trong buồng đã bão hòa hệ dung môi gồm 95 phần dicloromethan và 5 phần diethyl ether, tránh ánh sáng, đến khi chiều cao tuyến dung môi cách vết chấm khoảng 15 cm. Lấy bản mỏng ra, để khô dung môi tại nhiệt độ phòng, đánh dấu vết màu chính và các vết màu phụ (các carotenoid khác).

Cạo phần silicagel hấp phụ chất màu chính, cho vào một ống ly tâm 100 ml có nút thủy tinh, thêm 40,0 ml cloroform (dung dịch 1).

Cạo phần silicagel hấp phụ các carotenoid khác, cho vào một ống ly tâm 50 ml có nút thủy tinh, thêm 20,0 ml cloroform (dung dịch 2).

Lắc cả hai ống trong 10 phút và ly tâm trong 5 phút. Lấy 10,0 ml dung dịch 1 pha loãng với cloroform đến đủ 50,0 ml (dung dịch 3). Sử dụng thiết bị đo quang thích hợp, xác định độ hấp thụ quang của dung dịch 2 và dung dịch 3 tại bước sóng 464 nm, sử dụng cloroform làm mẫu trắng và đo trong cuvet 1 cm.

Tính kết quả:

Tính hàm lượng (%) tổng các carotenoid khác ngoài -caroten theo công thức sau:

Trong đó:

A2 = độ hấp thụ quang của dung dịch 2

A3 = độ hấp thụ quang của dung dịch 3



Chì

- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4.

- Sử dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.



6.2. Định lượng







Tiến hành theo hướng dẫn trong chuyên luận định lượng tổng chất màu bằng phương pháp quang phổ trong JECFA monograph 1-Vol. 4, với các điều kiện như sau:

W = 0,08 g

V1 = V2 = V3 = 100 ml

v1 = v2 = 5 ml

A1%1cm = 2500

max ~ 456 nm.






tải về 0.91 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   25




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương